I/ Mục tiêu:
- Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
- Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
- Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II/ Chuẩn bị:
- GV: bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân.
- HS: Xem trước bài ở nhà, ôn tập tính chất của phép nhân trong N.
III/ Tiến trình tiết dạy
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2360 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương II - Tiết 63 - Bài 12: Tính chất của phép nhân, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy § 12. .TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN
Tiết 63 Tuần 20.
Ngày soạn: 10. 01.2007
I/ Mục tiêu:
Hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân: Giao hoán, kết hợp, nhân với 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên.
Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức.
II/ Chuẩn bị:
GV: bảng phụ ghi các tính chất của phép nhân.
HS: Xem trước bài ở nhà, ôn tập tính chất của phép nhân trong N.
III/ Tiến trình tiết dạy
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (5 phút)
Gọi1 HS lên bảng kiểm tra bài cũ: Nêu quy tắc nhân hai số nguyên? Làm bài tậïp 128/SBT
Tính: a) (-16).12 b)22.(-5)
c)(-2500).(-100) d)(-11)2.
-GV nêu câu hỏi chung cho cả lớp: phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì? Nêu dạng tổng quát?
GV ghi các công thức tổng quát vào góc bảng.
-GV(nói): Trong tập hợp Z, phép nhân các số nguyên cũng có các tính chất này.
-1 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập.
-HS: Phép nhân các số tự nhiên có tính chất giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
HĐ2: Tính chất giao hoán (4phút)
-GV ghi các phép tính và cho hs đứng tại chỗ trả lời sau đó rút ra nhận xét:
2.(-3) =? (-3).2 =?
(-7).(-4)=? (-4).(-7)=?
GV ghi công thức tổng quát lên bảng: a.b = b.a
-HS: 2.(-3) =-6; (-3).2 =-6 => 2.(-3)=(-3).2
(-7).(-4)=28; (-4).(-7)=28 => (-7).(-4)=(-4).(-7).
NX: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi.
HĐ3: Tính chất kết hợp (17 phút)
H: Tính:[7.(-5)].2 và 7.[(-5).2] ?
Rút ra nhận xét?
-GV: Công thức: (a.b).c = a.(b.c)
-GV: Nhờ tính chất kết hợp ta có tích của nhiều số nguyên.
-GV yêu cầu học sinh làm bài 90, 93/SGK (chỉ làm trên nháp)
Bài 90. Thực hiện phép tính
a)15.(-2).(-5).(-6); b) 4.7.(-11).(-2)
Bài 93. Tính nhanh: a) (-4).125.(-25).(-6).(-8).
[7.(-5)].2 = (-35).2 = -70
7.[(-5).2] =7.(-10) = -70.
=> [7.(-5)].2 =ø 7.[(-5).2]
Muốn nhân một tích hai thừa số với thừa số thứ ba ta có thể lấy thừa số thứ nhất nhân với tích của thừa số thứ hai và thứ ba.
Bài 90/sgk.
a)15.(-2).(-5).(-6) = [15.(-2)].[(-5).(-6)]
= (-30).30 = -900;
b) 4.7.(-11).(-2) = (4.7).[(-11).(-2)]=28.22=616
(-4).125.(-25).(-6).(-8)
= [(-4).(-25)].[125.(-8)].(-6) =…
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-H: Vậy để tính nhanh tích của nhiều số ta làm thếnào?
-Gv cho hs quan sát bài tập 90, 93 vừalàm. Trong từng phép tính cho hs nhận xét về dấu của tích và số thừa số âm trong tích.
rút ra nhận xét? (cho hs ghi vào vở).
-H: Nếu có tích của nhiều thừa số bằng nhau, ví dụ 2.2.2.2 ta có thể viết gọn như thế nào?
-GV:Tương tự hãy viết tích (-2).(-2).(-2).(-2) dưới dạng luỹ thừa?
-H: Tính: (-3)3 và (-3)4?
Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là số như thế nào?
Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là số như thế nào?
-HS:Ta có thể sử dụng tính chất giao hoán, kết hợp để thay đổi vị trí các thừa số và đặt dấu ngoặc để nhóm các thừa số một cách thích hợp.
-HS: Trong một tích các số nguyên khác 0:
+ Nếu có một số chắn thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “+”.
+ Nếu có một số lẻ thừa số nguyên âm thì tích mang dấu “-”.
-HS: 2.2.2.2 = 24.
(-2).(-2).(-2).(-2) = (-2)4.
-HS: (-3)3 = (-3).(-3).(-3) = -27
(-3)4 = (-3).(-3).(-3).(-3) = 81.
Luỹ thừa bậc chẵn của một số nguyên âm là số nguyên dương.
Luỹ thừa bậc lẻ của một số nguyên âm là số nguyên âm..
HĐ4: Nhân với số 1 (4 phút)
-Công thức: a.1=1.a=a.
GV: Yêu cầu HS làm ?3; ?4 và gọi 2HS trả lời miệng.
HS: Làm ?3 a.(-1) = (-1).a = -a
HS: Làm ?4 Bạn Bình nói đúng vì có hai số nguyên khác nhau nhưng bình phương của chúng lại bằng nhau . VD 3 - 3 nhưng 32 = (-3)2 = 9.
HĐ5: Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng (8 phút)
-H: Muốn nhân một số với một tổng ta làm thế nào? Nhân một số với một hiệu?
a.(b+c) = a.b + a.c
a.(b-c) = a.b – a.c
-GV yêu cầu hs làm ?5.
-HS: Muốn nhân một số với một tổng ta lấy số đó nhân với từng số hạng của tổng rồi cộng các kết quả lại.
HĐ6: Củng cố (5 phút)
Phép nhân các số nguyên có tính chất gì? Phát biểu thành lời?
-Tích của nhiều số mang dấu dương khi nào? Mang dấu âm khi nào?
-Nếu còn thời gian cho hs làm bài 93 câu b.
HĐ7: Hướng dẫn về nhà (2 phút)
-Nắm vững các tính chất.
-Học các chú ý và nhận xét trong bài học.
- BTVN: làm bài: 91; 92; 93; 94; 96; 97; 99(SGK)
IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- sohoc6.63.CII.doc