Giáo án Toán 6 - Chương II - Tiết 66 - Ôn tập chương II (tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Hệ thống lại kiến thức đã học trong chương II thông qua việc chữa các câu hỏi ôn tập và bài tập.

- Ôn tập về tập hợp số nguyên, số đối và GTTĐ của một số nguyên.

- Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS.

II. Chuẩn bị:

- GV: Thước thẳng, phấ màu.

- HS: chuẩn bị các câu hỏi phần ôn tập chương, làm các bài tập đã giao

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1236 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương II - Tiết 66 - Ôn tập chương II (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: ôn tập chương II (Tiết 1) Tiết pp : 66 Tuần 21 Ngày soạn :20.01.2007 I. Mục tiêu: - Hệ thống lại kiến thức đã học trong chương II thông qua việc chữa các câu hỏi ôn tập và bài tập. - Ôn tập về tập hợp số nguyên, số đối và GTTĐ của một số nguyên. - Rèn luyện kỹ năng tính toán cho HS. II. Chuẩn bị: - GV: Thước thẳng, phấ màu. - HS: chuẩn bị các câu hỏi phần ôn tập chương, làm các bài tập đã giao. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Chữa các câu hỏi ôn tập (15ph) *Câu 1: Viết tập hợp Z các số nguyên? -Gọi 1 HS lên bảng viết dưới dạng tập hợp. H: Phát biểu bằng lời? H: "Tập hợp các số nguyên gồm các số nguyên âm và các số tự nhiên" đúng hay sai? *Câu2: a) Viết số đối của số nguyên a? -Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời câu a; GV ghi lên bảng. -GV vẽ hai trục số lên bảng. Trục thứ nhất lấy điểm a là số nguyên dương; trục thứ hai lấy điểm a là số nguyên âm. Gọi 1 HS lên bảng xđ vị trí của -a trong từng trường hợp. -H: Nhận xét về vị trí của a và -a trong từng t/h? b) Số đối của số nguyên a là số ntn? -GV nhấn mạnh lại. c) Số nguyên nào bằng số đối của nó? *Câu 3: a) GTTĐ của một số nguyên a là gì? -GV dùng hai trục số đã vẽ để xđ |a| trong 2 t/h. Từ đó y/cầu hs nêu nhận xét? b) GTTĐ của số nguyên a ? 1)-1hs lên bảng. -Phát biểu: Tập hợp các số nguyên Z gồm các số nguyên âm, số 0 và các số nguyên dương. -Đúng. 2) a) Số đối của số nguyên a là -a. -1 HS lên bảng. HS cả lớp theo dõi, nhận xét. -HS: Điểm a và -a cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0 -NX: Nếu a là số nguyên dương thì -a là số nguyên âm. Nếu a là số nguyên âm thì -a là số nguyên dương. Nếu a=0 thì -a=0. b) Số đối của số nguyên a có thể là số nguyên dương, có thể là số nguyên âm hay số 0. c) Số 0. 3) a) HS phát biểu lại đ/n. b) GTTĐ của một số nguyên a có thể là số nguyên dương hoặc số 0. (Không thể là số nguyên âm) -NX: |a| luôn lớn hơn 0; |a|=0 khi a=0. HĐ2: Luyện tập (28ph) *Bài 107/SGK. Trên trục số cho hai điểm a và b. Hãy: a) Xác định các điểm -a, -b trên trục số. b) Xđịnh các điểm -a,-b, |-a|, |-b| trên trục số. c) So sánh các số a, b, -a, -b, |-a|, |-b| với 0. Gv hướng dẫn: a)GV vẽ trục số như hình 53/SGK lên bảng. H: -a và -b ở đây là gì? H: Hai điểm a và -a có vị trí ntn trên trục số? Tương tự b và-b? -Gọi 1 HS lên biểu diễn. -HS: -a, -b lần lượt là số đối của a và b. -Điểm a và -a cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò b) Nêu cách xác định GTTĐ của số nguyên a? Từ đó hãy tính |a|; |b|? Mà ta có |-a| = |a|; |-b| = |b|. -Gọi 1 hs lên bảng biểu diễn trên trục số. c) Dựa vào trục số để kết luận. *Bài 108/SGK. -GV dùng hai trục số như trong HĐ1 để HS dễ hiểu. -Trong mỗi trường hợp nên vẽ trục số minh hoạ. * Bài 109/SGK. -Gọi 1 HS đứng tại chỗ trả lời. -Yêu cầu nêu rõ cách làm? Nêu lại cách so sánh hai số nguyên? |a| = b)|a| = |-a| = -a (do a<0). |b| = |-b| = b (do b>0). c) a0; b>0 -b<0 -a = |-a| = |a| >0 b = |b| = |-b| >0. *Bài 108/SGK. + Khi a>0 thì -a<0 và do đó -a<a. + Khi a0 và do đó -a> a. *Bài 109/SGK. -624; -570; -287; 1441; 1596; 1777; 1850. *Bài 110/SGK. a) Đúng. b) Đúng. c) Sai. ví dụ (-3).(-7) = 21. d) Đúng. HĐ3: Củng cố, hướng dẫn về nhà (2ph) -Xem lại các vấn đề về số nguyên, số đối, GTTĐ. -Làm các bài tập còn lại trong SGK và soạn câu hỏi ôn tập 4, 5. IV. Rút kinh nghiệm:

File đính kèm:

  • docsohoc6.66.CII.doc