I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng tình tỉ số phần trăm.
- Đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Máy tính bỏ túi, phấn màu; bảng phụ hình 16, bài 150/SGK.
- HS: Chuẩn bị trước bài tập ở nhà.
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1902 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương III - Tiết 103: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: Luyện tập
Tiết 103 Tuần 33
Ngày soạn:15.04.2007.
I. Mục tiêu:
- Rèn luyện kĩ năng tình tỉ số phần trăm.
- Đọc các biểu đồ phần trăm, vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột và dạng ô vuông.
II. Chuẩn bị của GV và HS:
- GV: Máy tính bỏ túi, phấn màu; bảng phụ hình 16, bài 150/SGK.
- HS: Chuẩn bị trước bài tập ở nhà.
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Kiểm tra bài cũ (10 phút)
HS1: Làm bài tập 151/trang 61/SGK.
Muốn đổ bê tông, người ta trộn 1 tạ ximăng , 2 tạ cát, 6 tạ sỏi.
a) Tính tỉ số phần trăm từng thành phần của bêtông.
b) Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó
-HS2: Làm bài tập 150/ trang 61/SGK. GV treo biểu đồ hình 16.
a) Khối lượng của bê tông là:
1 + 2 + 6 = 9 (tạ).
Tỉ số phần trăm của ximăng:
11%
Tỉ số phần trăm của cát là:
.
Tỉ số phần trăm của sỏi là:
100% - (11% + 22%) = 67%.
Ximăng11%
Cát 22%
Sỏi 7%
-HS 2 trả lời:
a) Có 8% bài đạt điểm 10.
b) Điểm 7 là nhiều nhất, chiểm 40%.
c) Tỉ lệ bài đạt điểm 9 là 0%.
d) Có 16 bài đạt điểm 6, chiếm 32% tổng số bài. Vậy tổng số bài là:
16 : 322% = 50 bài.
-HS cả lớp nhận xét, bổ sung bài làm của hai bạn.
HĐ2: Luyện tập ( 30 phút)
*Bài 152/ SGK. Năm học 1998-1999 cả nước ta có 13076 trường Tiểu học, 8583 trường THCS và 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ hình cột biểu diễn tỉ số phần trăm các loại trường nói trên trong hệ thống Giáo dục phổ thông VN.
-?: Muốn dựng biểu đồ phần trăm các tỉ số trên ta cần phải làm gì?
-Ta cần tìm tổng số các trường phổ thông của nước ta, tính các tỉ số rồi dựng biểu đồ.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-GV gọi lần lượt HS lên bảng tính.
-GV yêu cầu nêu cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng hình cột (tia thẳng đứng, tia nằm ngang…)
*Sửa bài tập về nhà: Trong tổng kết HKI vừa qua lớp em có bao nhiêu HS đạt loại giỏi, loại khá, loại trung bình. Tính tỉ số phần trăm mỗi loại so với số hs cả lớp. Vẽ biểu đồ hình cột biểu thị.
*Bài tập: Kết quả bài kiểm tra Toán của một lớp khối 6 như sau: có 6 điểm 5; 8 điểm 6; 14 điểm 7; 12 điểm 8; 6 điểm 9; 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên.
-Cho HS làm vào vở, GV thu một số bài để chấm.
Tổng số các trường phổ thông ở nước ta năm học 1998-1999 là: 13076 + 8583+1641=23300.
Trường Tiểu học chiếm:.
Trường THCS chiếm: .
Trường THPT chiếm: 100%-(56%+37%)=7%.
-HS vẽ vào vở.
-Một HS nêu số liệu thu thập được. Cả lớp so sánh với số liệu của mình.
Một hs lên bảng trình bày.
*Kết quả:
Điểm 5 chiếm 12%.
Điểm 6 chiếm 16%.
Điểm 7 chiếm 28%.
Điểm 8 chiếm 24%.
Điểm 9 chiếm 12%.
Điểm 10 chiếm 8%.
HĐ3: Củng cố (3 phút)
-Để vẽ biểu đồ phần trăm ta phải làm thế nào?
-Nêu lại cách vẽ biểu đồ phần trăm dạng cột, dạng ô vuông.
-Phải tính các tỉ số phần trăm.
Vẽ biểu đồ.
HĐ4: Hướng dẫn về nhà (2phút)
- Tiết sau ôn tập chương II. HS về nhà làm các câu hỏi ôn tập vào vở, nghiên cứu trước bảng 1 "Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số".
- Làm bài tập 154 đến 162/SGK.
IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- Sohoc6.103.CIII.doc