Giáo án Toán 6 - Chương III - Tiết 104: Ôn tập chương III

I. Mục tiêu:

- HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng:

So sánh phân số; Các phép tính về phân số và tính chất.

- Rèn luyện các kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x.

- Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp của HS.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi : Tính chất cơ bản của phân số; Quy tắc cộng trừ, nhân, chia phân số, Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số.

- HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương và bài tập.

III. Tiến trình dạy học:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1845 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương III - Tiết 104: Ôn tập chương III, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 104 ôn tập chương III Ngày soạn: 22.04.2004. I. Mục tiêu: - HS được hệ thống lại các kiến thức trọng tâm của phân số và ứng dụng: So sánh phân số; Các phép tính về phân số và tính chất. - Rèn luyện các kỹ năng rút gọn phân số , so sánh phân số, tính giá trị biểu thức, tìm x. - Rèn luyện khả năng so sánh, phân tích, tổng hợp của HS. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi : Tính chất cơ bản của phân số; Quy tắc cộng trừ, nhân, chia phân số, Tính chất của phép cộng và phép nhân phân số. - HS: Làm các câu hỏi ôn tập chương và bài tập. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Ôn tập khái niệm phân số, tính chất cơ bản của phân số (20 phút) 1) Khái niệm phân số -GV: Thế nào là phân số? Cho ví dụ một phân số nhỏ hơn 0, một phân số bằng 0, một phân số lớn hơn 0. - Bài 154/SGK. Tìm x? 2) Tính chất cơ bản về phân số: - Phát biểu tính chất cơ bản về phân số? Nêu dạng tổng quát. Vì sao bất kì một phân số nào cũng viết được dưới dạng một phân số có mẫu dương? -Bài 155/SGK. Điền số thích hợp vào ô vuông: -Người ta áp dụng tính chất cơ bản của phân số để làm gì? -Bài 156/SGK. Rút gọn: a) b) - GV: Muốn rút gọn một phân số ta làm thế nào? -Ta rút gọn đến khi phân số là tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản? -HS: trả lời. VD: . a) b) c) d) e) -HS phát biểu tính chất, nêu cong thức tổng quát. - Có thể viết một phân số bất kì với mẫu âm thành một phân số bằng nó có mẫu dương bằng cách nhân cả tử và mẫu của phân số đó với (-1). - Bài 155/ SGK. -HS: áp dụng tính chất cơ bản của phân số để rút gọn phân số, quy đồng mẫu số các phân số... - 2HS lên bảng làm bài 156/SGK. a) = b) - HS: Muốn rút gọn một phân số ta chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 và -1 của chúng. -Phân số tối giản là phân số chỉ có hai ước chung là 1 và -1. Hoạt động của thầy Hoạt động của trò -GV: Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào? -Bài 158/SGK. So sánh hai phân số. -Muốn so sánh hai phân số: +Viết chúng dưới dạng 2 phân số có cùng một mẫu dương. +So sánh các tử với nhau. Phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn. -HS làm bài 158/SGK. a) = ; = . Vì -3<1 nên <. Cách 2: là phân số âm. là phân số dương. Suy ra: <. b)C1: Làm theo quy tắc. C2: Quy đồng tử. C3: ; ;…. HĐ2: Các phép tính về phân số (22 phút) - Yêu cầu HS phát biểu quy tắc cộng, trừ, nhân, chia phân số. Viết công thức tổng quát. -Tính chất của phép cộng, phép nhân phân số: GV đưa bảng phụ (trang 63/SGK); yêu cầu HS phát biểu thành lời các nội dung đó. *Bài 161/SGK. Tính giá trị của biểu thức A = -1,6: B = . -Nêu thứ tự thực hiện phép tính trong từng biểu thức A, B. -Bài 151/SBT. Tìm số nguyên x biết: -Bài 162/SGK. -HS lần lượt phát biểu các quy tắc. 1 HS lên bảng viết công thức tổng quát. -HS đứng tại chỗ phát biểu. - 2 hs lên bảng làm bài 161/SGK. A = B = . -HS cả lớp làm. 1 HS lên bảng sửa. Đáp số: x = -1. -2 HS lên bảng làm. a) (2,8x-32) : = -90 b)(4,5 - 2x) . = x = -10. x = 2 HĐ3: Hướng dẫn về nhà (3phút) -Ôn lại các kiến thức chương III, ôn lại ba bài toán cơ bản về phân số. Tiết sau tiếp tục ôn tập chương. -BTVN: 163 đến 166/sgk. 152, 153, 154/SBT. IV. Rút kinh nghiệm: Tiết 105 ôn tập chương III (tiếp theo) Ngày soạn: 22.04.2006. I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số. - Rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức, giải toán đố. - Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tế. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi ba bài toán cơ bản về phân số. - HS: Xem lại bài và làm bài tập về nhà đầy đủ. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số (30 phút) -GV đưa bảng phụ "Ba bài toán cơ bản về phân số cho HS quan sát và ghi nhớ". *Bài 164/SGK. Khi trả tiền mua một cuốn sách theo đúng gía bìa, Oanh được cửa hàng trả lại 1200đ vi đã đựơc khuyến mại 10%. Vậy Oanh đã mua cuốn sách với giá bao nhiêu? -GV yêu cầu hs tóm tắt đề bài. -?: Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần tìm gì? *BT1. Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 125% chiều rộng, chu vi là 45m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. -GV yêu cầu HS tóm tắt và phân tích đề bài. -Nêu cách giải. *Bài 166/SGK. Học kỳ I, số hs giỏi của lớp 6D bằng số hs còn lại. Sang học kì II, số HS giỏi tăng thêm 8 bạn (số hs cả lớp không đổi) nên số HS giỏi bằng số hs còn lại. Hổi HKIlớp 6D có bao nhiêu HS giỏi. HS Tóm tắt: 10% giá bìa la 1200đ. Tính số tiền Oanh trả? -Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần tìm giá bìa. Bài giải. Giá bìa của cuốn sách là: 1200 : 10% = 12000(đồng). Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là: 12000 - 1200 = 10800(đồng). Tóm tắt: Chiều dài=125%chiều rộng=chrộng Chu vi = 45m. Tính diện tích? Bài giải. Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 45:2 = 22,5m. Chiều dài bằng chrộng nên chiều dài bằng nửa chu vi. Chiều dài là (m). Chiều rộng là: 22,5 - 12,5 = 10(m). Diiện tích của hình chữ nhật là: 12,5 . 10 = 125(m2) -Bài 166/SGK. Học kì I. Số HS giỏi = số học sinh còn lại = số HS cả lớp. Học kì II, số HS giỏi = số học sinh còn lại = số HS cả lớp. Hoạt động của thầy Hoạt động cuả trò -GV có thể vẽ sơ đồ minh hoạ. - Gọi 1 HS lên trình bày. *Bài 165/SGK. Một người gửi tiết kiệm 2 triệu đồng, tính ra mỗi tháng được trả lãi 11200đ. Hỏi người ấy đã gửi tiết kiệm với lại suất bao nhiêu phần trăm. -Hỏi thêm: 10 triệu đồng thì mỗi tháng lãi được bao nhiêu? Sau 6 tháng lãi được bao nhiêu? *BT2: Khoảng cách giữa hai thành phố là 85km, trên bản đồ khoảng cách đó là 17cm. Hỏi nếu khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ là 12cm thì khoảng cách trên thực tế của AB là bao nhiêu km? -Biết khoảng cách trên bản đồ, cần tính khoảng cách trên thực tế thì cần biết thêm điều gì nữa? => Tính tỉ lệ xích? Phân số chỉ số hs giỏi tăng là: -=. Số HS cả lớp là: 8 : = 45(HS). Số HS giỏi HKI của lớp 6D là: 45. = 10 (HS). -Bài 165/SGK. Gọi x là lãi suất cần tìm. Ta có 2 000 000 . x = 11200 x = . -HS cả lớp suy nghĩ làm bài. Đổi 85km = 8500000cm. Tỉ lệ xích: T = . Khoảng cách trên thực tế của AB là: cm = 60km. HĐ2: Bài tập phát triển tư duy (13phút) *Bài 154/SBT. So sánh: A = B = *Bài 155/SBT. Chứng minh S = -Bài 154/SBT. A= = = B = ==. Vì 108 -1 > 108 - 3 nên<. Vậy: < hay A<B. -B S = ài 155/SBT. S = <= =.

File đính kèm:

  • docSohoc6.104.CIII.doc
Giáo án liên quan