Giáo án Toán 6 - Chương III - Tiết 105: Ôn tập chương III (tiếp theo)

I. Mục tiêu:

- Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số.

- Rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức, giải toán đố.

- Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tế.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi ba bài toán cơ bản về phân số.

- HS: Xem lại bài và làm bài tập về nhà đầy đủ.

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 3811 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương III - Tiết 105: Ôn tập chương III (tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 105 ôn tập chương III (tiếp theo) Ngày soạn: 22.04.2006. I. Mục tiêu: - Tiếp tục củng cố các kiến thức trọng tâm của chương III, hệ thống ba bài toán cơ bản về phân số. - Rèn luyện kỹ năng tính giá trị của biểu thức, giải toán đố. - Có ý thức áp dụng các quy tắc để giải một số bài toán thực tế. II. Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ ghi ba bài toán cơ bản về phân số. - HS: Xem lại bài và làm bài tập về nhà đầy đủ. III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ1: Ôn tập ba bài toán cơ bản về phân số (30 phút) m/n của b bằng a b? a? m/n của b b -GV đưa bảng phụ "Ba bài toán cơ bản về phân số" cho HS quan sát và ghi nhớ. GV giải thích thêm: *Bài 163/SGK. Một cửa hàng bán 356,5m vải gồm hai loại vải hoa và vải trắng. Biết số vải hoa bằng 78,25% số vải trắng. Tính số mét vải mỗi loại. *BT1. Một hình chữ nhật có chiều dài bằng 125% chiều rộng, chu vi là 45m. Tính diện tích của hình chữ nhật đó. -GV yêu cầu HS tóm tắt và phân tích đề bài. -Nêu cách giải. *Bài 164/SGK. Khi trả tiền mua một cuốn sách theo đúng gía bìa, Oanh được cửa hàng trả lại 1200đ vì đã đựơc khuyến mại 10%. Vậy Oanh đã mua cuốn sách với giá bao nhiêu? -GV yêu cầu hs tóm tắt đề bài. -?: Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần tìm gì? *Bài 166/SGK. Học kỳ I, số hs giỏi của lớp 6D bằng số hs còn lại. Sang học kì II, số HS giỏi tăng thêm 8 bạn (số hs cả lớp không đổi) nên số HS giỏi bằng số hs còn lại. Hỏi HKI lớp 6D có bao nhiêu HS giỏi. -HS đọc đề. Giải: Số vải hoa bằng 78,25% = số vải trắng = tổng số vải. Vậy số vải hoa là : 356,5. =156,5 (m) Số vải trắng là : 356,5 - 156,5 = 200 (m). Tóm tắt: Chiều dài=125%chiều rộng =chrộng Chu vi = 45m. Tính diện tích? Bài giải. Nửa chu vi của hình chữ nhật là: 45:2 = 22,5m. Chiều dài bằng chrộng nên chiều dài bằng nửa chu vi. Chiều dài là (m). Chiều rộng là: 22,5 - 12,5 = 10(m). Diiện tích của hình chữ nhật là: 12,5 . 10 = 125(m2 HS tóm tắt: 10% giá bìa là 1200đ. Tính số tiền Oanh trả? -Để tính số tiền Oanh trả, trước hết ta cần tìm giá bìa. Bài giải. Giá bìa của cuốn sách là: 1200 : 10% = 12000(đồng). Số tiền Oanh đã mua cuốn sách là: 12000 - 1200 = 10800(đồng). Bài 166/SGK. Học kì I. Số HS giỏi = số học sinh còn lại = số HS cả lớp. Học kì II, số HS giỏi = số học sinh còn lại = số HS cả lớp. -GV có thể vẽ sơ đồ minh hoạ. - Gọi 1 HS lên trình bày. *Bài 165/SGK. Một người gửi tiết kiệm 2 triệu đồng, tính ra mỗi tháng được trả lãi 11200đ. Hỏi người ấy đã gửi tiết kiệm với lại suất bao nhiêu phần trăm. -Hỏi thêm: 10 triệu đồng thì mỗi tháng lãi được bao nhiêu? Sau 6 tháng lãi được bao nhiêu? Bài 2. Tỉ số gạo trong hai bao là . Biết số gạo trong một bao nhiều hơn số gạo trong bao kia là 40kg. Hỏi mỗi bao chứa bao nhiêu gạo? - Gọi 1 HS nêu cách giải theo số phần bằng nhau; 1 HS nêu cách giải theo cách đặt ẩn. -2 HS lên bảng trình bày. -GVnêu cách tìm hai số khi biết tổng (hiệu) và tỉ số giữa hai số. *BT2: Khoảng cách giữa hai thành phố là 120km, trên bản đồ khoảng cách đó là 12cm. Hỏi nếu khoảng cách giữa hai điểm trên bản đồ là 9cm thì khoảng cách trên thực tế của AB là bao nhiêu km? -Biết khoảng cách trên bản đồ, cần tính khoảng cách trên thực tế thì cần biết thêm điều gì nữa? => Tính tỉ lệ xích? Phân số chỉ số hs giỏi tăng là: -=. Số HS cả lớp là: 8 : = 45(HS). Số HS giỏi HKI của lớp 6D là: 45. = 10 (HS). -Bài 165/SGK. Gọi x là lãi suất cần tìm. Ta có 2 000 000 . x = 11200 x = . - 1 HS đọc đề. Cách 1. Ta có = . Số gạo ở bao lớn 13 phần thì ở bao nhỏ là 9 phần. Hiệu số gạo 40 kg tương ứng với (13-9) = 4 phần. Từ đó suy ra số gạo trong bao lớn là: = 130 (kg). Số gạo trong bao nhỏ: 130 - 40 = 90 (kg) Cách 2: Gọi khối lượng trong hai bao gạo là a và b, giả sử a > b. Ta có và a - b = 40. a = b+40 b = 90 (kg) a = 40 +90 = 130 (kg). -HS cả lớp suy nghĩ làm bài. Đổi 120km = 12000000cm. Tỉ lệ xích: T = . Khoảng cách trên thực tế của AB là: cm = 90km. HĐ2: Bài tập phát triển tư duy (13phút) *Bài 154/SBT. So sánh: A = B = *Bài 155/SBT. Chứng minh S = -Bài 154/SBT. A= = = B = ==. Vì 108 -1 > 108 - 3 nên<. Vậy: < hay A<B. 155/SBT. S = <= =. Hướng dẫn về nhà: -Làm các bsig tập đã phôtô. -Học bài theo đề cương hướng dẫn, luyện tập các dạng toán.

File đính kèm:

  • docSohoc6.105.CIII.DOC