I/ Mục tiêu:
- HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau.
-Hiểu và vận dụng được qui tắc trừ phân số.
- Có kỹ năng tìm số đối của một số và kỹ năng thực hiện phép trừ phân số.
-Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
II/ Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ ghi quy tắc.
-HS: Xem lại các qui tắc cộng phân số, hai số nguyên đối nhau.
III/ Tiến trình tiết dạy
4 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1281 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương III - Tiết 82 - Bài ˜9: Phép trừ phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: §9. PHÉP TRỪ PHÂN SỐ
Tiết 82 Tuần 26
Ngày soạn: 02.03.2007.
I/ Mục tiêu:
- HS hiểu được thế nào là hai số đối nhau.
-Hiểu và vận dụng được qui tắc trừ phân số.
- Có kỹ năng tìm số đối của một số và kỹ năng thực hiện phép trừ phân số.
-Hiểu rõ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
II/ Chuẩn bị:
-GV: Bảng phụ ghi quy tắc.
-HS: Xem lại các qui tắc cộng phân số, hai số nguyên đối nhau.
III/ Tiến trình tiết dạy
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ1: Dẫn dắt (3ph)
-?: Nhắc lại cách thực hiện phép trừ hai số nguyên ?
-?: Thế nào là hai số đối nhau? Kí hiệu?
-GV: Vậy có thể thay phép trừ phân số bằng phép cộng phân số đựơc hay không ? Đó chính là nội dung bài học hôm nay.
-HS: Muốn trừ hai số nguyên, ta lấy số bị trừ cộng với số đối của số trừ.
a - b = a + (-b).
-HS: Là hai số có tổng bằng 0.
Số đối của số nguyên a kí hiệu là (-a).
HĐ2: Số đối (13ph)
GV: Yêu cầu HS làm ?1 để dẫn đến khái niệm số đối.
-GV giới thiệu: là số đối của phân số và cũng nói là số đối của . Hai phân số và là hai phân số đối nhau.
-Gọi 1 HS làm ?2.
-?: Vậy thế nào là hai số đối nhau?
-GV ghi bảng.
- Tổng quát: Tìm số đối của phân số ?
Là phân sốđược không?
-Kí hiệu số đối của phân số là -.
So sánh - ; ; ?
1 HS lên bảng làm nhanh.
HS: = 0.
= 0.
-1 HS đứng tại chỗ làm ?2. Các HS khác theo dõi.
-HS : Hai số gọi là đối nhau nếu tổng của chúng bằng 0.
-1 HS đứng lên đọc đ/n trong sgk.
- số đối của phân số là phân số vì …
-Được vì +=+=0.
- = =
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
?:Vì sao các phân số đó bằng nhau?
*Củng cố: GV cho HS làm bài 58/SGK.
-Vì chúng đều là số đối của phân số .
-Gọi 3 HS đứng tại chỗ trả lời.
HS: Số đối của số:
lần lượt là:
.
HĐ3: Phép trừ phân số (12ph)
GV: Yêu cầu HS làm ?3.
?: Vậy muốn trừ hai phân số ta thực hiện như thế nào?
-Yêu cầu HStự cho một ví dụ về phép trừ phân số rồi tính.
GV: Yêu cầu HS tính: và
-GV: = mà =.
Vậy hiệu của hai phân số : là một số như thế nào?
-Kết luận: Phép trừ là phép toán ngược của phép cộng.
-Gọi 4 HS lên bảng làm ?4.
-Gọi HS nhận xét, sửa sai.
-GV lưu ý: Phải chuyển phép trừ thành phép cộng với số đối của số trừ.
HS: ;
Vậy .
-Qui tắc: Muốn trừ một phân số cho một phân số ta cộng số bị trừ vói số đối của số trừ.
VD: = .
-HS:
= = .
=
-HS: Hiệu là một số khi cộng với thì đựơc .
?4. Tính
.
.
.
.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HĐ4: Củng cố (15ph)
-Cho HS làm bài 60/SGK.
-Gọi 2 HS lên bảng.
? Trong một phép trừ, muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào? Muốn tìm số trừ?
-Yêu cầu HS đọc đề.
-Gọi HS đứng tại chỗ trả lời.
-Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt đề toán.
-?: Muốn tính chu vi ta làm thế nào ø?
?: Muốn biết Chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu km ta làm thế nào?
*Bài 60/SGK. Tìm x, biết:
a) x - = b) - x = +
x = + - x =
x = + - x =
x = x =-
x = +
x = +
x = .
*Bài 61/ SGK.
Câu 1: Sai.
Câu 2: Đúng.
Hiệu của hai phân số có cùng mẫu là một phân số có cùng mẫu đó và có tử bằng hiệu các tư.
*Bài 62/SGK.
-HS: đọc đề , tóm tắt:
dài :km rộng: km.
a) Tính nửa chu vi?
b) Chiều dài hơn chiều rộng bao nhiêu km?
- Muốn tính chu vi ta chỉ cần lấy chiều dài cộng chiều rộng.
-HS: Tìm hiệu của và .
-1 HS lên bảng trình bày bài toán.
HĐ5: Hướng dẫn về nhà (2ph)
- Nắm vững định nghĩa hai số đối nhau và quy tắc trừ phân số.
Vận dụng quy tắc trừ hai phân số vào làm bài tập.
-BTVN: 59/SGK; 74, 75, 76, 77/SBT.
IV. Rút kinh nghiệm:
File đính kèm:
- sohoc6.82.CIII.doc