Giáo án Toán 6 - Chương III - Tiết 91: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân (tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Thông qua tiết luyện tập, Hs được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân .

- Hs luôn tìm được các cách khác nhau dể tính tổng ( hoặc hiệu ) hai hỗn số.

- Hs biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị của biểu thức một cách nhanh nhất.

II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:

- Gv: bảng phụ để giải các bài tập 106,108 (sgk tr 48). Bút màu.

- Hs: bảng nhóm.

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2407 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Chương III - Tiết 91: Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 91. Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân(T1) Ngày soạn: 27.03.2006 I. Mục tiêu: - Thông qua tiết luyện tập, Hs được rèn kỹ năng về thực hiện các phép tính về phân số và số thập phân . - Hs luôn tìm được các cách khác nhau dể tính tổng ( hoặc hiệu ) hai hỗn số. - Hs biết vận dụng linh hoạt, sáng tạo các tính chất và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị của biểu thức một cách nhanh nhất. II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh: - Gv: bảng phụ để giải các bài tập 106,108 (sgk tr 48). Bút màu. - Hs: bảng nhóm. III. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò HĐ 1: Luyện tập các phép tính về phân số Gv đưa bài tập 106 (sgk tr 48) lên trên bảng phụ: Hoàn thành các phép tính sau: + - = + - = = = Gv đặt câu hỏi: để thực hiện bài toán trên ở bước thứ nhất em phải làm công việc gì? Em hãy hoàn thành bước quy đồng mẫu các phân số này . (Gv viết bút màu vào chỗ dấu ....) Thực hiện phép tính: Em hãy dựa vào bài tập 106 để làm bài tập 107 (sgk tr48). Tính a)+-; b) +- c)- - d) Sau đó giáo viên gọi 4 Hs lên bảng chữa. Bài tập 108 (sgk tr48) - Yêu cầu Hs nghiên cứu. - Sau đó thảo luận trong nhóm học tập để hoàn thành BT 108. - các nhóm ai đại diện trình bày bài làm của nhóm mình. Cách 1 em làm như thế nào? 2 cách làm đều cho 1 kết quả duy nhất. Bài tập 110(sgk tr49) A, C, E áp dụng tính chất các phép tính và quy tắc dấu ngoặc để tính giá trị các biểu thức sau: A C E Hs quan sát để nhận xét. -HS giải thích từng bước: + - . MC: 36 Quy đồng mẫu nhiều phân số . = +- Cộng, trừ các phân số có cùng mẫu số . == = a) +-; Mc 24 == b) +-; Mc :56 = c) - - ; Mc:36 = d) ; Mc:8.3.13=312 Cho Hs hoạt động nhóm bài108 (sgk). Kết quả: a. tính tổng: Cách 1: cách 2: b) tìm hiệu: cách 1: cách 2: Hs cả lớp chuẩn bị, sau gọi 3 Hs lên bảng làm đồng thời. Bài giải: A C E = 0 HĐ2 : Dạng toán tìm x biết Bài 114 (SBT tr 22) a) Tìm x biết 0,5 x Em hãy nêu cách làm? Gv ghi lại bài giải lên bảng. d) Gv gọi Hs lên bảng trình bày Bài 114 (SBT tr22) a) 0,5 x d) x x = x =-2 HĐ3: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Xem lại các bài tập đã chữa với các phép tính về phân số. - SGK: làm bài 111 (tr 49); SBT 116, 118, 119 (tr 23) Gv hướng dẫn bài 119 (c):Nhân cả tử và mẫu của biểu thức với (2. 11.13) rồi nhân phân phối. Tính hợp lý: Tiết 92. Luyện tập các phép tính về phân số và số thập phân(T2) Ngày soạn: 27.03.2006 I. Mục tiêu: - Rèn luyện cho HS óc quan sát, nhận xét và vận dụng tính chất của các phép tính để tìm đựơc kết quả mà không cần tính toán. - Nhắc lại cách cộng trừ, nhân chia số thập phân. - Luyện tập về thực hiện phép tính. II. Chuẩn bị của GV và HS: III. Tiến trình dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Hoạt động 1: Kiểm tra kiến thức cũ (5 ph). 1. Khoanh tròn vào kết quả đúng. Số nghịch đảo của -3 là: 3; . 2. Chữa bài tập 111 ( sgk tr 49). Tìm số nghịch đảo của các số sau: Đáp số:. Vì -3 . = 1 Số nghịch đảo của là Số nghịch đảo củalà Số nghịch đảo của là Số nghịch đảo của 0,31 là HĐ 2: Luỵện tập (39 ph) Bài 112 (sgk tr 49) Gv đưa nội dung bài tập lên bảng phụ. Hãy kiểm tra các phép cộng sau đây rồi sự dụng kết quả của các phép cộng này để điền số thích hợp vào ô trống mà không cần tính toán 3497,37 -678,27 = Gv tổ chức hoạt động nhóm cho học sinh với yêu cầu. - Quan sát, nhận xét và vận dụng tính chất của các phép tính để ghi kết quả vào ô trống. - Giải thích miệng từng câu ( mỗi nhóm cử 1 em trình bày ). Gv cho các nhóm nhận xét lẫn nhau để rút kinh nghiệm. Gv nhận xét chung và đánh giá cho điểm các nhóm làm nhanh và đúng. Bài 113 (sgk tr 50) Gv treo bảng phụ. Hãy kiểm tra các phép nhân sau đây rồi sử dụng kết quả của các phép nhân này dể điền số thích hợp vào chỗ trống mà không cần tính toán: a) 39 .47 = 1833 b) 15,6 . 7,02 = 109,512 c) 1833 . 3,1 = 5682,3 d) 109,512 . 5.2 = 569,4624 Gv:em có nhận xét về bài tập này ? Hãy áp dụng phương pháp làm như bài tập 112 để điền số thích hợp vào chỗ trống mà không cần tính toán. Gv gọi lần lượt 3 em lên điền kết quả vào ô trốngvà giải thích? Gv kiểm tra bài lam từ 1-3 em trong vở rồi cho điền. Bài 114 (sgk tr 50) Tính Em có nhận xét gì về bài tập này? Em hãy định hướng cách giải? Gv yêu cầu 1 em lên bảng làm bài. Gv cho Hs nhận xét cách trình bày và nội dung bài làm của bạn. Chú ý khắc sâu các kiến thức : - Thứ tự thực hiện phép tính. - Rút gọn phân số về dạng phân số tối giản trước khi thực hiện phép cộng, trừ phân số. - Trong mọi bài toán phải nghĩ đến tính nhanh(nếu được) GV: Tại sao trong bài tập 114 em không đổi phân số ra số thập phân ? Gv kết luận: Quan sát bài toán, suy nghĩ và định hướng cách giải là một điều quan trọng khi làm bài. Bài 119 (SBT )Tính một cách hợp lý: b) Em hãy nhận dạng bài toán trên? Em hãy áp dụng tính chất cơ bản của phân số và các tính chất của phép tính để tính hợp lý tổng trên? Học sinh đọc kỹ đề bài. Hs thảo luận theo nhóm học tập Kết quả thảo luận nhóm 3497,37 -678,27 = ương tự như bài 112. Kết quả: 5682,3 569,4624 39 Bài tập này gồm các phép tính cộng, trừ, nhân, chia số thập phân, phân số và hỗn số. Biểu thức này còn có dấu ngoặc. Đổi số thập phân và hỗn số ra phân số rồi áp dụng thứ tự thực hiện phép tính. Cả lớp làm bài vào vở Đáp: Vì trong dãy tính có khi đổi ra số thập phân ta được kết quả gần đúng.Vì vậy không sử dụng cách này. Đây là bài toán tính tổng dãy số viết theo quy luật. Có tử số giống nhau là 3. Có mẫu là tích hai số lẻ liên tiếp.

File đính kèm:

  • docTIET9293.DOC
Giáo án liên quan