Giáo án Toán 6 - Đại số - Bài 4: Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp con

A. Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Giúp HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.

- HS hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau.

2. Kĩ năng:

- HS biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước.

- Biết viết tập hơpự con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu  và

3. Thái độ:

- Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu.

B. Phương pháp:

Nêu và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm

C. Chuẩn bị:

1. GV: Phấn màu, phiếu bài tập, bảng phụ bài tập củng cố

2. HS: Ôn tập các kiến thức cũ

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2616 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Bài 4: Số phần tử của một tập hợp - Tập hợp con, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 24.8.2009 Ngày giảng: 6C: 26.8.2009 Tiết: 4 Bài 4: SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON A. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Giúp HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. - HS hiểu được khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. 2. Kĩ năng: - HS biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước. - Biết viết tập hơpự con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng đúng các kí hiệu .và 3. Thái độ: - Rèn luyện cho HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu. B. Phương pháp: Nêu và giải quyết vấn đề. Thảo luận nhóm C. Chuẩn bị: 1. GV: Phấn màu, phiếu bài tập, bảng phụ bài tập củng cố 2. HS: Ôn tập các kiến thức cũ D. Tiến trình hoạt động: I. Ổn định: 1’ II. Bài cũ: 5’ 1. Chữa bài tập 19SBT. Viết giá trị của số 1234 dưới dạng tổng giá trị các chữ số 2. Làm bài tập 21SBT. Hỏi thêm: Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử? III.Bài mới: 1. Đặt vấn đề: 3’ GV: Từ bài tập 21SBT A= {16; 27; 38; 49} có 4 phần tử B={41; 82} có 2 phần tử C={59} có 1 phần tử Và N={0; 1; 2;…} có vô số phần tử Ta thấy rằng một tập hợp có thể có số phần tử là khác nhau. Vậy có khi nào trong tập hợp không có phần tử nào hay không? Bài mới 2. Triển khai bài: HOẠT ĐỘNG CỦA GV-HS NỘI DUNG KIẾN THỨC Hoạt động 1: Tìm hiểu số phần tử của một tập hợp () GV: Nhắc lại các tập hợp A= {5} B={x; y} C={1; 2;3; ;100} Và N={0; 1; 2;…} Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử HS: Trả lời GV: Yêu cầu HS làm bài tập ?1 HS: lên bảng thực hiện GV: Tương tự cho HS làm câu ?2: Tìm số tự nhiên x mà x+5=2 HS: Trả lời GV: Giới thiệu: Nếu gọi tập hợp A là tập hợp các số tựu nhiên x mà x+5=2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu: A= HS: Lắng nghe, ghi vở GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? HS: Trả lời GV: Yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK và làm bài tập củng cố (17SGK) Hoạt động 2: Tìm hiểu tập hợp con () ●x ●y GV: Cho hình vẽ sau E F Hãy viết các tập hợp E, F? Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E, F? HS: lên bảng thực hiện E={x; y}; F={x; y; c; d} NX: Mọi phần tử của E là tập hợp con của F GV: Như vậy ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. GV: Vậy khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? HS: Trả lời (nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B) GV: Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK GV giới thiệu kí hiệu A là tập hợp con của B HS: Ghi vở GV: Củng cố: Cho M={a; b; c} Viết các tập hợp con của M mà mỗi tập hợp có hai phần tử Dùng kí hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp con đó với tập M HS: Thực hiện GV: Gọi HS lên bảng làm bài ?3 HS: Thực hiện GV: ta thấy AB, BA ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau Kí hiệu: A=B 1. Số phần tử của một tập hợp: A= {5} B={x; y} C={1; 2;3; ;100} Và N={0; 1; 2;…} Nếu gọi tập hợp A là tập hợp các số tựu nhiên x mà x+5=2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu: A= + Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, có thể không có phần tử nào 2. Tập hợp con: F ●x ●y E E là tập hợp con của tập hợp F. + A là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B + Định nghĩa: Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập A gọi là tập hợp con của tập hợp B. + Kí hiệu: AB hoặc BA Chú ý: B, BA ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau Kí hiệu: A=B IV. Củng cố: 3’ GV yêu cầu HS nêu nhận xét về số phần tử của một tập hợp Khi nào tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B? Khi nào tập hợp A bằng tập hợp B? Bài tập: Cho tập hợp A ={x; y; m}. Đúng hay sai trong các cách viết sau: mA; 0A; xA; {x; y}A; {x}A; yA Cho HS làm các bài tập 16 đến 20 SGK HS thực hiện yêu cầu của GV. V. Dặn dò: 3’ Học bài cũ Làm các bài tập 29 đến 33 SBT GV hướng dẫn HS làm các bài tập Nghiên cứu nội dung bài mới: “Luyện tập” + Ôn lại các bài đa học, đặc biệt là bài 4 + Làm trước các bài tập trong SGK VI. Rút kinh nghiệm: …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. …………………………………………………………………………. ………………………………………………………………………….

File đính kèm:

  • docdait1.doc