Giáo án Toán 6 - Đại số năm 2013 - 2014

I. MỤC TIÊU

1. Về kiến thức

+ Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống

2. Về kỹ năng

+ Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước

3. Về tư duy

+ Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu

4. Về thái độ

+ Cẩn thận, chính xác, linh hoạt.

 

doc216 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1262 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số năm 2013 - 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 07/8/2013 Ngày giảng: 16/8/2013 CHƯƠNG I: ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ KIẾN THỨC SỐ TỰ NHIÊN Tiết 1: §1 TẬP HỢP, PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức + Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và đời sống 2. Về kỹ năng + Học sinh nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc 1 tập hợp cho trước 3. Về tư duy + Học sinh biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng các ký hiệu 4. Về thái độ + Cẩn thận, chính xác, linh hoạt. II. CHUẨN BỊ + SGK, bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC + Phương pháp vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động 1: Giới thiệu về sách giáo khoa toán 6 tổng quát và phần đại số, vào bài mới: SGK toán 6 được chia làm phần, phần hình học và đại số. Phần đại số gồm II chương: Chương I: ôn tập và bổ túc kiến thức về số tự nhiên; Chương II: Số nguyên. Chúng ta cùng nhau đi sâu vào tìm hiểu: Chương I: ôn tập và bổ túc kiến thức về số tự nhiên, tiết 1 bài 1: Tập hợp, phần tử của tập hợp GV ghi tiêu đề lên bảng: Chương I: Ôn tập và bổ sung kiến thức về số tự nhiên Tiết 1: §1 Tập hợp, phần tử của tập hợp Hoạt động 2: Đưa ra các ví dụ về tập hợp Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung Cả lớp cùng quan sát hình 1 trang 4 sgk - Cho biết trên bàn có những đồ vật gì? > ta nói tập hợp các đồ vật (bút, sách) đặt trên bàn - Thêm 1 ví dụ về tập hợp các dụng cụ học tập hộp bút của 1 học sinh bất kỳ, 1 ví dụ tập hợp về các học sinh đang ngồi trong lớp… - Gọi học sinh cho 1 số ví dụ về tập hợp trong đời sống 1. Các ví dụ - Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn - Tập hợp các học sinh trong lớp - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 - Tập hợp các chữ cái trong bảng chữ cái ….v…v…. Hoạt động 3: Cách viết, các ký hiệu Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung a. GV giới thiệu cách viết 1 tập hợp - Dùng các chữ cái in hoa: A,B,C…. để đặt tên cho tập hợp Vd: cách viết tập hợp A gồm các số tự nhiên <4: A = {0; 1; 2; 3} hay A = {1; 3; 2; 0}… Trong đó: các số 0; 1; 2; 3 là các phần tử của tập hợp A Vd: Viết tập hợp B gồm các chữ cái a,b,c, B = {a; b; c; } b. Ký hiệu GV đưa ra câu hỏi: “1 có phải là phần tử của tập hợp A không?” > 1 là phần tử của tập hợp A. Khi đó ta nói: 1 thuộc tập hợp A, ký hiệu: 1 A “5 có phải là phần tử của tập hợp A không?” > chúng ta nhìn vào những phần tử có trong tập hợp và kết luận: 5 không là phần tử của A. Khi đó ta nói 5 không là phần tử của tập hợp A. Khi đó ta nói: 5 không thuộc A, ký hiệu: 5 A Bt củng cố: Điền ký hiệu ; vào chỗ trống: a/ 2… A; 3… A; 7… A b/ d… B; a… B; c… B GV: Giới thiệu chú ý (phần in nghiêng SGK) Nhấn mạnh: Nếu có phần tử là số ta thường dùng dấu “ ; ” => tránh nhầm lẫn giữa số tự nhiên và số thập phân. HS: Đọc chú ý (phần in nghiêng SGK). GV: Giới thiệu cách viết khác của tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. A= {x N/ x < 4} Trong đó N là tập hợp các số tự nhiên. GV: Như vậy, ta có thể viết tập hợp A theo 2 cách: - Liệt kê các phần tử của nó là: 0; 1; 2; 3 - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử x của A là: x N/ x < 4 (tính chất đặc trưng là tính chất nhờ đó ta nhận biết được các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó) HS: Đọc phần in đậm đóng khung SGK GV: Dùng bảng phụ giới thiệu sơ đồ Ven là một vòng khép kín và biểu diễn tập hợp A như SGK. HS: lên vẽ sơ đồ biểu diễn tập hợp B. GV: Cho HS hoạt động nhóm, làm bài ?1, ?2 HS: Thảo luận nhóm. GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài làm. Kiểm tra và sửa sai cho HS GV: Nhấn mạnh: mỗi phần tử chỉ được liệt kê một lần; thứ tự tùy ý. 2. Cách viết. Các ký hiệu a. Cách viết Dùng các chữ cái in hoa: A,B,C…. để đặt tên cho tập hợp Vd: cách viết tập hợp A gồm các số tự nhiên <4: A = {0; 1; 2; 3} hay A = {1; 3; 2; 0}… b. Ký hiệu : đọc là “thuộc” hoặc “là phần tử của” : đọc là “không thuộc” hoặc “không là phần tử của” Vd: 1 A ; 5 A *Chú ý: SGK + Có 2 cách viết tập hợp : - Liệt kê các phần tử. Vd: A= {0; 1; 2; 3} - Chỉ ra các tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp đó. Vd: A= {x N/ x < 4} Biểu diễn: A .1 .2 .0 .3 ?1 ?2 Hoạt động 4: củng cố Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập số 5 Nhắc lại cách việt, ký hiệu của tập hợp Về nhà: Làm các bài tập trong SGK Chuẩn bị trước bài tiếp theo: Tập hợp các số tự nhiên Tự rút kinh nghiệm : ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………. Hải Phòng, ngày ... tháng …. năm 2013. Ngày soạn: 10/8/2013 Ngày giảng: 17/8/2013 Tiết 2: §2 TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức + Học sinh biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, nắm được điểm biểu diễn số nhỏ hơn ở bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn trên tia số 2. Về kỹ năng + Học sinh phân biệt được tập hợp N và N*, biết sử dụng các ký hiệu ≤ và ≥ , biết viết số tự nhiên liền sau, số tự nhiên liền trước của một số tự nhiên + Rèn luyện cho học sinh tính xác khi sử dụng các ký hiệu 3. Về tư duy + Khái quát và nắm được cơ bản về số tự nhiên, tia số, cách so sánh các số trên trục số 4. Về thái độ + Cẩn thận, chính xác, linh hoạt. II. CHUẨN BỊ + SGK, III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC + Phương pháp vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động 1: Ổn định lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ + HS1 : cho 3 ví dụ về tập hợp, làm bài tập số 2 trong sgk + HS2 : Làm bài tập số 1 trong SGK Hoạt động 3:Tập hợp N và tập hợp N* Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Hãy ghi dãy số tự nhiên đã học ở tiểu học? HS: 0; 1; 2; 3; 4; 5… GV: Ở tiết trước ta đã biết, tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N. - Hãy lên viết tập hợp N và cho biết các phần tử của tập hợp đó? HS: N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...} Các số 0;1; 2; 3... là các phần tử của tập hợp N GV: Giới thiệu tia số và biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số. GV: Các điểm biểu diễn các số 0; 1; 2; 3 trên tia số, lần lượt được gọi tên là: điểm 0; điểm 1; điểm 2; điểm 3. => Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. GV: Hãy biểu diễn các số 4; 5; 6 trên tia số và gọi tên các điểm đó. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Nhấn mạnh: Mỗi số tự nhiên được biểu diễn một điểm trên tia số. Nhưng điều ngược lại có thể không đúng. Vd: Điểm 5,5 trên tia số không biểu diễn số tự nhiên nào trong tập hợp N. GV: Giới thiệu tập hợp N*, cách viết và các phần tử của tập hợp N* như SGK. - Giới thiệu cách viết chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp N* là: N* = {x N/ x 0} Bài tập củng cố: a) Biểu diễn các số 6; 8; 9 trên tia số. b) Điền các ký hiệu ; vào chỗ trống 12…N; …N; 100…N*; 5…N*; 0… N* 1,5… N; 0… N; 1995… N*; 2005… N. 1. Tập hợp N và tập hợp N*: a/ Tập hợp các số tự nhiên. Ký hiệu: N N = { 0 ;1 ;2 ;3 ; ...} Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ; ... là các phần tử của tập hợp N. 0 1 2 3 4 - Mỗi số tự nhiên được biểu biểu diễn bởi 1 điểm trên tia số. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a trên tia số gọi là điểm a. b/ Tập hợp số các tự nhiên khác 0. Ký hiệu: N* N* = { 1; 2; 3; .....} Hoặc : {x N/ x 0} Hoạt động 4: Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: So sánh hai số 2 và 5? HS: 2 nhỏ hơn 5 hay 5 lớn hơn 2 GV: Ký hiệu 2 2 => ý (1) mục a Sgk. GV: Hãy biểu diễn số 2 và 5 trên tia số? - Chỉ trên tia số (nằm ngang) và hỏi: Điểm 2 nằm bên nào điểm 5? HS: Điểm 2 ở bên trái điểm 5. GV: => ý (2) mục a Sgk. GV: Giới thiệu ký hiệu ≥ ; ≤ như Sgk => ý (3) mục a Sgk. Bt củng cố. Viết tập hợp A={x N / 6 x8} Bằng cách liệt kê các phần tử của nó. HS: Đọc mục (a) Sgk. GV: Treo bảng phụ, gọi HS làm bài tập. Điền dấu thích hợp vào chỗ trống: 2…5; 5…7; 2…7 GV: Dẫn đến mục(b) Sgk HS: Đọc mục (b) Sgk. GV: Có bao nhiêu số tự nhiên đứng sau số 3? HS: Có vô số tự nhiên đứng sau số 3. GV: Có mấy số liền sau số 3? HS: Chỉ có một số liền sau số 3 là số 4 GV: => Mỗi số tự nhiên có một số liền sau duy nhất. GV: Tương tự đặt câu hỏi cho số liền trước và kết luận. Bt củng cố: Bài 6/7 Sgk. GV: Giới thiệu hai số tự nhiên liên tiếp. Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị? HS: Hơn kém nhau 1 đơn vị. GV: => mục (c) Sgk. HS: Đọc mục (c) Sgk.   ?   Sgk ; 9/8 Sgk GV: Trong tập N số nào nhỏ nhất? HS: Số 0 nhỏ nhất GV: Có số tự nhiên lớn nhất không? Vì sao? HS: Không có số tự nhiên lớn nhất. Vì bất kỳ số tự nhiên nào cũng có số liền sau lớn hơn nó. GV: => mục (d) Sgk. GV: Tập hợp N có bao nhiêu phần tử? HS: Có vô số phần tử. GV: => mục (e) Sgk 2.Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: a) (Sgk) + a b chỉ a < b hoặc a = b + a b chỉ a > b hoặc a = b b) a < b và b < c thì a < c c) (Sgk) d) Số 0 là số tự nhiên nhỏ nhất Không có số tự nhiên lớn nhất. e) Tập hợp N có vô số phần tử Hoạt động 5: củng cố 1.Bài 8/8 SGK : A = { x N / x 5 } A = {0 ; 1 ; 2 ; 3 ; 4 ; 5 } Hoạt động 6: Bài tập về nhà Làm các bài tập trong SGK Chuẩn bị trước bài tiếp theo: Ghi số tự nhiên Tự rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Hải Phòng, ngày ... tháng …. năm 2013. Ngày soạn: 14/8/2013 Ngày giảng: 21/8/2013 Tiết 3: §3 GHI SỐ TỰ NHIÊN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức + HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. 2. Về kỹ năng + HS biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 3. Về tư duy + HS thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán 4. Về thái độ + Cẩn thận, chính xác, linh hoạt. II. CHUẨN BỊ + SGK, bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC + Phương pháp vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động 1: Ổn định lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ HS1: Viết tập hợp N và N* làm bài tập số 8/8sgk HS2: Viết tập hợp A các số tự nhiên x không thuộc N* và làm bài tập số 7 sgk Hoạt động 3: Số và chữ số Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Gọi HS đọc vài số tự nhiên bất kỳ. - Treo bảng phụ kẻ sẵn khung/8 như SGK. - Giới thiệu: Với 10 chữ số 0; 1; 2; 3; …; 9 có thể ghi được mọi số tự nhiên. GV: Từ các ví dụ của HS => Một số tự nhiên có thể có một, hai, ba …. chữ số. GV: Cho HS đọc phần in nghiêng ý (a) SGK. - Hướng dẫn HS cách viết số tự nhiên có 5 chữ số trở lên ta tách riêng ba chữ số từ phải sang trái cho dễ đọc. VD: 1 456 579 GV: Giới thiệu ý (b) phần chú ý SGK. - Cho ví dụ và trình bày như SGK. Hỏi: Cho biết các chữ số, chữ số hàng chục, số chục, chữ số hàng trăm, số trăm của số 3895? HS: Trả lời. Làm Bài 11/ 10 SGK. 1. Số và chữ số: - Với 10 chữ số : 0; 1; 2;...8; 9; 10 có thể ghi được mọi số tự nhiên. - Một số tự nhiên có thể có một, hai. ba. ….chữ số. Vd : 7 25 329 … Chú ý : (Sgk) Hoạt động 4: Hệ thập phân Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Giới thiệu hệ thập phân như SGK. Vd: 555 có 5 trăm, 5 chục, 5 đơn vị. Nhấn mạnh: Trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số trong một số vừa phụ thuộc vào bảng thân chữ số đó, vừa phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đã cho. GV: Cho ví dụ số 235. Hãy viết số 235 dưới dạng tổng? HS: 235 = 200 + 30 + 5 GV: Theo cách viết trên hãy viết các số sau: 222; ab; abc; abcd. - Làm ? SGK. 2. Hệ thập phân Trong hệ thập phân : Cứ 10 đơn vị ở một hàng thì thành một đơn vị hàng liền trước. VD: cách ghi số thập phân 235 = 200 + 30 + 5 ? sgk - STN lớn nhất có 3 chữ số 999 - STN lớn nhất có 3 chữ số khác nhau 987 Hoạt động 5: Chú ý Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Cho HS đọc 12 số la mã trên mặt đồng hồ SGK. - Giới thiệu các chữ số I; V; X và hai số đặc biệt IV; IX và cách đọc, cách viết các số La mã không vượt quá 30 như SGK. - Mỗi số La mã có giá trị bằng tổng các chữ số của nó (ngoài hai số đặc biệt IV; IX) Vd: VIII = V + I + I + I = 5 + 1 + 1 + 1 = 8 GV: Nhấn mạnh: Số La mã với những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau => Cách viết trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân. 3.Chú ý : (Sgk) Trong hệ La Mã : I = 1 ; V = 5 ; X = 10. IV = 4 ; IX = 9 * Cách ghi số trong hệ La mã không thuận tiện bằng cách ghi số trong hệ thập phân Hoạt động 6: củng cố Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập số 11 dùng bảng phụ Làm bài 15 sgk Hoạt động 7: Bài tập về nhà Làm các bài tập trong SGK Chuẩn bị trước bài tiếp theo: Số phần tử của 1 tập hợp, tập con Đọc phần có thể em chưa biết SGK Tự rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Hải Phòng, ngày ... tháng …. năm 2013. Ngày soạn: 14/8/2013 Ngày giảng: 21/8/2013 Tiết 4: §4 SỐ PHẦN TỬ CỦA MỘT TẬP HỢP. TẬP HỢP CON I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức - HS hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm hai tập hợp bằng nhau. 2. Về kỹ năng - HS biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết sử dụng các kí hiệu và f - Rèn luyện HS tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu , , . 3. Về tư duy + HS hình dung được hình ảnh tập hợp, tập con 4. Về thái độ + Cẩn thận, chính xác, linh hoạt. II. CHUẨN BỊ + SGK, bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC + Phương pháp vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động 1: Ổn định lớp Hoạt động 2: Số phần tử của một tập hợp Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Nêu các ví dụ về tập hợp như SGK. ?. Hãy cho biết mỗi tập hợp đó có bao nhiêu phần tử? =>Các tập hợp trên lần lượt có 1 phần tử, 2 phần tử, có 100 phần tử, có vô số phần tử. Củng cố - Làm ?1 ; ?2 HS: Hoạt động nhóm - Bài ?2 Không có số tự nhiên nào mà: x + 5 = 2 GV: Nếu gọi A là tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 =2 thì A là tập hợp không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng.Vậy: Tập hợp như thế nào gọi là tập hợp rỗng? HS: Trả lời như SGK. GV: Giới thiệu tập hợp rỗng được ký hiệu: f HS: Đọc chú ý SGK. GV: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? HS: Trả lời như phần đóng khung/12 SGK. GV: Kết luận và cho HS đọc và ghi phần đóng khung in đậm SGK. Làm bài 16sgk 1.Số phần tử của một tập hợp: Vd: A = {8} Tập hợp A có 1 phần tử. B = {a, b} Tập hợp B có 2 phần tử. C = {1; 2; 3; …; 100}. Tập hợp C có 100 phần tử. D = {0; 1; 2; 3; …}. Tập hợp D có vô số phần tử. ?1 ; ?2. * Chú ý : (Sgk) Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Ký hiệu: f Vd: Tập hợp A các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2 A = f Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hoạt động 3: Tập hợp con Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Cho hai tập hợp A = {x, y} B = {x, y, c, d} Hỏi: Các phần tử của tập hợp A có thuộc tập hợp B không? HS: Mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc B. GV: Ta nói tập hợp A là con của tập hợp B. Vậy: Tập hợp A là con của tập hợp B khi nào? HS: Trả lời như phần in đậm SGK. GV: Giới thiệu ký hiệu và cách đọc như SGK. - Minh họa tập hợp A, B bằng sơ đồ Ven. Bt củng cố: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. Cho tập hợp M = {a, b, c} a/ Viết tập hợp con của M có một phần tử. b/ Dùng ký hiệu để thể hiện quan hệ giữa các tập hợp đó với tập hợp M. GV: Yêu cầu HS đọc đề và lên bảng làm bài. * Lưu ý: Ký hiệu , diễn tả quan hệ giữa một phần tử với một tập hợp, còn ký hiệu diễn tả mối quan hệ giữa hai tập hợp. Vd: {a} M là sai, mà phải viết: {a} M Hoặc a M là sai, mà phải viết: a M Củng cố: Làm ?3 HS: M A , M B , A B , B A GV: Từ bài ?3 ta có A B và B A . Ta nói rằng A và B là hai tập hợp bằng nhau. Ký hiệu: A = B Vây: Tập hợp A bằng tập hợp B khi nào? HS: Đọc chú ý SGK. 2. Tập hợp con : VD: A = {x, y} B = {x, y, c, d} Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A gọi là con của tập hợp B. Kí hiệu : A B hay B A ?3 * Chú ý : (Sgk) Nếu A B và B A thì ta nói A và B là hai tập hợp bằng nhau Ký hiệu : A = B Hoạt động 4: củng cố Hướng dẫn cho học sinh làm bài tập số 17SGK Hoạt động 5: Bài tập về nhà Làm các bài tập trong SGK Chuẩn bị trước bài tiếp theo: Luyện tập Tự rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Hải Phòng, ngày ... tháng …. năm 2013. Ngày soạn: 16/8/2013 Ngày giảng: 23/8/2013 Tiết 5: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức + HS hiểu sâu và kỹ về phần tử của một tập hợp 2. Về kỹ năng + Viết được các tập hợp theo yêu cầu của bài toán, viết ra được các tập con của một tập hợp, biết dùng ký hiệu Ì ; Î ; Ï đúng chỗ, và ký hiệu tập hợp rỗng . 3. Về tư duy + Rèn luyện cho HS tính chính xác và nhanh nhẹn . 4. Về thái độ + Cẩn thận, chính xác, linh hoạt. II. CHUẨN BỊ + SGK, bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC + Phương pháp vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động 1: Ổn đinnh lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ HS1 : Nêu kết luận về số phần tử của một tập hợp. Làm bài tập 17/13 SGK. HS2 : Làm bài tập 18/13 SGK. Hoạt động 3: Luyện tập Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Lưu ý: Trong trường hợp các phần tử của một tập hợp không viết liệt kê hết ( biểu thị bởi dấu “…” ) các phần tử của tập hợp đó phải được viết theo một quy luật. Bài 21/14 Sgk: GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động theo nhóm. HS: Thực hiện theo các yêu cầu của GV. Hỏi : Nhận xét các phần tử của tập hợp A? HS: Là các số tự nhiên liên tiếp. GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp A. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b như SGK. GV: Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 21/14 SGK. HS: Lên bảng thực hiện. GV: Cho cả lớp nhận xét, đánh giá và ghi điểm cho nhóm. Bài 22/14 Sgk GV: Yêu cầu HS đọc đề bài. - Ôn lại số chẵn, số lẻ, hai số chẵn (lẻ) liên tiếp. - Cho HS hoạt động theo nhóm. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. GV: Cho lớp nhận xét. Đánh giá và ghi điếm. Bài 23/14 Sgk: Hỏi: Nhận xét các phần tử của tập hợp C? HS: Là các số chẵn liên tiếp. GV: Hướng dẫn HS cách tính số phần tử của tập hợp C. Từ đó dẫn đến dạng tổng quát tính số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b như SGK. - Yêu cầu đại diện nhóm lên bảng trình bày bài 23/14 SGK. HS: Lên bảng thực hiện. Bài 24/14 Sgk: GV: Viết các tập hợp A, B, N, N * và sử dụng ký hiệu để thể hiện mối quan hệ của các tập hợp trên với tập hợp N? HS: Lên bảng thực hiện . Bài 25/14 Sgk GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài - Yêu cầu HS đọc đề bài và lên bảng giải. Bài 21/14 Sgk: Tổng quát: Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ a đến b có : b - a + 1 (Phần tử) B = {10; 11; 12; …; 99} có: 99- 10 + 1 = 90 (Phần tử) Bài 22/14 Sgk: a/ C = {0; 2; 4; 6; 8} b/ L = {11; 13; 15; 17; 19} c/ A = {18; 20; 22} d/ B = {25; 27; 29; 31} Bài 23/14 Sgk: Tổng quát : Tập hợp các số tự nhiên chẵn (lẻ) liên tiếp từ số chẵn (lẻ) a đến số chẵn (lẻ) b có : (b - a) : 2 + 1 (Phần tử) D = {21; 23; 25; …; 99} có : ( 99 - 21 ): 2 + 1 = 40 (phần tử) E = {32; 34; 35; …; 96} có : (96 - 32 ): 2 + 1 = 33 (phần tử) Bài 24/14 Sgk: A = B = N = N * = A N ; B N ; N * N Bài 25/14 Sgk : A = B = Hoạt động 4: củng cố Khắc sâu định nghĩa tập hợp con : A B Với mọi x A Thì x B Hoạt động 5: Bài tập về nhà Làm các bài tập trong SGK Chuẩn bị trước bài tiếp theo: Tự rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Hải Phòng, ngày ... tháng …. năm 2013. Ngày soạn: 19/8/2013 Ngày giảng: 26/8/2013 Tiết 6 §5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức + HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó . 2. Về kỹ năng + HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. + HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán . 3. Về tư duy + Rèn luyện cho HS tính chính xác và nhanh nhẹn . 4. Về thái độ + Cẩn thận, chính xác, linh hoạt. II. CHUẨN BỊ + SGK, bảng phụ III. PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC + Phương pháp vấn đáp, gợi mở thông qua các hoạt động điều khiển tư duy IV. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY Hoạt động 1: Ổn đinh lớp Hoạt động 2: Kiểm tra bài cũ HS1: Bài tập 36/8 SBT. HS2: Bài tập 38/8 SBT Hoạt động 3: Tổng và tích của hai số tự nhiên. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân như SGK. Trong phép cộng và phép nhân có các tính chất là cơ sở giúp ta tính nhẩm, tính nhanh. Đó là nội dung của bài học hôm nay. GV: Treo bảng phụ ghi sẵn đề bài tập. Tính chu vi của một hình chữ nhật có chiều dài bằng 32 m, chiều rộng bằng 25m. HS: ( 32 + 25) . 2 = 114 ( m) GV: Giới thiệu phép cộng và phép nhân, các thành phần của nó như SGK. GV: Giới thiệu quy ước: Trong một tích mà các thừa số đều bằng chữ, hoặc chỉ có một thừa số bằng số, ta viết không cần ghi dấu nhân giữa các thừa số. Vd: a.b = ab ; x.y.z = xyz ; 4.m.n = 4mn Củng cố: Treo bảng phụ bài ?1 ; ?2 GV: Chỉ vào các chỗ trống đã điền ở cột 3 và cột 5 của bài ?1 (được ghi bằng phấn màu) để dẫn đến kết quả bài ?2. - Làm bài 30 a/17 SGK. 1. Tổng và tích của hai số tự nhiên: ( Sgk ) a ) a + b = c ( SH) ( SH ) ( Tổng) b) a . b = c (TS) (TS) (Tích) Vd: a.b = ab x.y.z = xyz 4.m.n = 4mn - ?1 ; ?2 Hoạt động 4: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung GV: Các em đã học các tính chất cuả phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Hãy nhắc lại: Phép cộng số tự nhiên có những tính chất gì?Phát biểu các tính chất đó? HS: Đọc bằng lời các tính chất như SGK. GV: Treo bảng phụ kẻ khung các tính chất của phép cộng/15 SGK và nhắc lại các tính chất đó Bt củng cố: Làm ?3a GV: Tương tự như trên với phép nhân. Làm ?3b GV: Hãy cho biết tính chất nào có liên quan giữa phép cộng và phép nhân số tự nhiên. Phát biểu tính chất đó? HS: Đọc bằng lời tính chất như SGK. GV: Chỉ vào bảng phụ và nhắc lại tính chất phân phối giữa phép nhân đối với phép cộng dạng tổng quát như SGK. Làm ?3c Làm bài 26/16 sgk 2.Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên : (sgk) - ?3 * Bài Tập: Bài 26/16 Sgk: Quãng đường ô tô đi từ Hà Nội lên Yên Bái: 54 + 19 + 82 = 155 km. Hoạt động 5: củng cố GV: Phép cộng và phép nhân có gì giống nhau ? HS: Đều có tính chất giao hoán và kết hợp. Làm bài tập 27/16 SGK. Hoạt động 6: Bài tập về nhà - Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân. - Làm bài tập 27, 28, 29, 30b, 31/16 + 17sgk - Nhắc HS chuẩn bị máy tính bỏ túi cho tiết sau Tự rút kinh nghiệm : ……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Hải Phòng, ngày ... tháng …. năm 2013. Ngày soạn: 19/8/2013 Ngày giảng: 26/8/2013 Tiết 7 §5: PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN (tiếp) I. MỤC TIÊU 1. Về kiến thức + HS nắm vững các tính chất giao hoán và kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dưới dạng tổng quát của các tính chất đó . 2. Về kỹ năng + HS biết vận dụng các tính chất trên vào làm các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. + HS biết vận dụng hợp lý các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán . 3. Về tư duy + Rèn luyện cho HS tính chính xác và nhanh nhẹn . 4. Về thái độ + Cẩn thận, chính xác, linh hoạt. II. CHUẨN BỊ

File đính kèm:

  • docgiao an toan 6 dai so 20132014.doc
Giáo án liên quan