I-Mục tiêu:
+Kiến thức : Học sinh nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước
a0 =1( a ≠ 0)
- Học sinh biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số
+Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
+Thài độ :Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK, bảng phụ ghi bài tập 69/30SGK
HS: Bảng nhóm, SGK
III- Tiến trình dạy học:
1/ ổn định(1')
2/ Kiểm tra bài cũ(8)
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1213 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 13: Chia hai luỹ thừa cùng cơ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 5
Giảng :.............2008
Tiết 13:
Chia hai luỹ thừa cùng cơ số
I-Mục tiêu:
+Kiến thức : Học sinh nắm được công thức chia hai luỹ thừa cùng cơ số, quy ước
a0 =1( a ≠ 0)
- Học sinh biết chia hai luỹ thừa cùng cơ số
+Kĩ năng : Rèn luyện cho học sinh tính chính xác khi vận dụng các quy tắc nhân và chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
+Thài độ :Rèn kỹ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo.
II- Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK, bảng phụ ghi bài tập 69/30SGK
HS: Bảng nhóm, SGK
III- Tiến trình dạy học:
1/ ổn định(1')
2/ Kiểm tra bài cũ(8)
GV: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm thế nào? Nêu dạng tổng quát
-Chữa bài 93/13 SBT
Viết kết quả phép tính dưới dạng luỹ thừa
a3.a5
x7.x.x4
HS: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta giữ nguyên cơ số và cộng các số mũ
Tổng quát: am . an = am+n ( m,n N*)
Bài tập 93/ 13SBT
a) a3.a5 = a3+5 = a8
b) x7.x.x4 = x7+1+4 = x12
GV gọi một HS đứng tại chỗ trả lời kết quả phép tính 10 : 2 nếu có a10 : a2 thì kết quả là bao nhiêu? Đó là nội dung bài hôm nay.
HS: 10 : 2 = 5
3/ Bài mới
Hoạt động của giáo viên
TG
Nội dung
a3.a5
GV:nếu có a10 : a2 thì kết quả là bao nhiêu? Đó là nội dung bài hôm nay.
*Hoạt động 1: Ví dụ
GV: Cho HS đọc và làm ?1 trang 29 SGK
HS :lên bảng làm và giải thích
GV: yêu cầu HS so sánh số mũ của số bị chia, số chia với số mũ của thương.
HS: Số mũ của thương bằng hiệu số mũ của số bị chia và số chia.
GV:Để thực hiện phép chia a9 : a5 và
a9 : a4 ta cần có điều kiện gì không? Vì sao?
HS: a ≠ 0 vì số chia không thể bằng 0.
*Hoạt động 2: Tổng quát
GV: Nếu có am : an với m > n thì ta sẽ có kết quả như thế nào?
GV: Em hãy tính a10 : a2
GV: Muốn chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta làm thế nào?
HS :Khi chia hai luỹ thừa cùng cơ số (khác 0) ta giữ nguyên cơ số và trừ các số mũ.
GV: Gọi vài HS phát biểu lại, GV lưu ý HS trừ chứ không chia các số mũ.
GV: Ta đã xét am : an với m > n
Nếu hai số mũ bằng nhau thì sao? Các em hãy tính kết quả.
Em hãy giảI thích tại sao thương lại bằng 1?
HS: Vì 1.am = am
1.54 = 54
Vậy am : an = am- n (a ≠ 0 ) đúng cả trong trường hợp m > n và m = n
GV: Yêu cầu HS nhắc lại dạng tổng quát trong SGK trang 29
Bài tập củng cố
HS: làm bài 67trang30 (SGK) theo nhóm Thi nhóm nào nhanh nhất lên bảng trình bầy
Bài tập
Viết thương của hai luỹ thừa dưới dạng một luỹ thừa
712 : 74
x6 : x3 (x ≠ 0 )
a4 : a4 (a ≠ 0 )
gv:Gọi ba HS lên bảng
*Hoạt động 4: Chú ý
GV: hướng dẫn HS viết số 2475 dưới dạng tổng các luỹ thừa của 10
GV: lưu ý:
2.103 là tổng 103 + 103 = 2.103
4.102 là tổng 102 + 102 + 102 + 102
= 4.102
GV: Cho HS hoạt động nhóm làm ?3
Các nhóm trình bày bài giải của nhóm mình, cả lớp nhận xét
Hoạt động 4: Củng cố
GV: Treo bảng phụ ghi bài 69/30 SGK
33 . 34 bằng =>
55. 5 bằng =>
c/23 . 42 bằng =>
Bài 71: Tìm số tự nhiên c biết rằng với mọi n N* ta có:
cn = 1
cn = 0
gv:Gọi hai HS lên bảng làm
HS: Đọc phần định nghĩa số chính phương ở bài 72
GV: giới thiệu cho HS thế nào là số chính phương, GV hướng dẫn HS làm câu a,b bài 72/31SGK
12 + 22 = 1 + 8 = 9 = 32
Vậy 13 + 23 là số chính phương.
Tương tự HS sẽ làm được câu b.
7’
10’
8’
10’
1/ Ví dụ :
?1
57 : 53 = 54 (= 57-3) vì 54 . 53 = 57
57 : 54 = 53 (= 57-4) vì 53 . 54 = 57
a9 : a5 = a4 (= a9-5) vì a4 . a5 = a9
a9 : a4 = a5 (= a9- 4) Với a0
2/Tổng quát
am : an = am -n (a ≠ 0 ); mn
a10 : a2 = a10- 2 = a8 (a ≠ 0 )
- Trường hợp m = n, ta có am : am =1
a0
VD: 54 :54 =1
- Quy ước : a0 = 1(a0)
*bài 67trang30 (SGK0
a) 38 : 34 = 38- 3 = 34
b) 108 : 102= 108- 2 = 106
c) a6 : a = a6- 1 = a5 (a ≠ 0 )
?2
a) 712 : 74 = 78
b) x6 : x3 = x3 (x ≠ 0 )
c) a4 : a4 = a0 = 1 (a ≠ 0 )
3/ Chú ý
vd:2475 = 2.1000 + 4.100 + 7.10 + 5
= 2.103 + 4.102 + 7.10 + 5.100
?3
538 = 5.100 + 3.10 + 8
= 5.102 + 3.101 + 8.100
abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d
= a.103 + b.102 + c.10 + d.100
312 ; 912 ; 37 ; 67
55 ; 54 ; 53 ; 14
86 ; 65 ; 27 ; 26
a) cn = 1 => c = 1
Vì 1n = 1
b) cn = 0 => c = 0
Vì 0n = 0 (n N* )
72/31SGK
13 + 23 + 33 = 1 + 8 + 27 = 36 = 62
=> 13 + 23 + 33 là một số chính phương
*Hoạt động 5: Hướng dẫn học sinh học ở nhà( 2ph)
-Học thuộc dạng tổng quát phép chia hai luỹ thừa cùng cơ số
- Làm bài tập 68; 70; 72(c) / 30 SGK
- Bài 99; 100; 101; 102; 103 / 14 SBT
File đính kèm:
- Tiet 14.doc