I- Mục tiêu:
- Hệ thống lại cho học sinh các kháI niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.
- Rèn kỹ năng tính toán
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II- Chuẩn bị:
-GV: Chuẩn bị bảng 1(các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) trang 62/SGK
-HS: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập trang 61/SGK
III- Tiến trình dạy học:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1680 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 17: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 17: Ngày giảng:
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Hệ thống lại cho học sinh các kháI niệm về tập hợp, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa.
- Rèn kỹ năng tính toán
- Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.
II- Chuẩn bị:
-GV: Chuẩn bị bảng 1(các phép tính cộng, trừ, nhân, chia, nâng lên luỹ thừa) trang 62/SGK
-HS: Chuẩn bị câu hỏi 1, 2, 3, 4 phần ôn tập trang 61/SGK
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
GV: Kiểm tra các câu trả lời của HS đã chuẩn bị ở nhà
HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát các tính chất của phép cộng và phép nhân.
HS2: Luỹ thừa mũ n của a là gì? Viết công thức nhân chia hai luỹ thừa cùng cơ số.
HS3:
- Khi nào thì phép trừ các số tự nhiên thực hiện được?
- Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên bkhác 0?
*Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: GV dán bảng phụ ghi đầu bài
Tính số phần tử của các tập hợp
A =
B =
C =
GV: Muốn tính số phần tử của các tập hợp trên ta làm thế nào
GV: Gọi ba HS lên bảng
Bài 2: Tính nhanh
GV dán bảng phụ ghi đầu bài
a)(2100 – 42): 21
b)26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 +33
c) 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
Gọi ba HS lên bảng
Bài 3:Thực hiện các phép tính sau
a) 3 . 52 – 16 : 22
b) (39 . 42 – 37. 42) : 42
c) 2448 : [ 119 – ( 23 – 6)]
GV: Yêu cầu HS nhắc lại thứ tự thực hiện các phép tính sau đó gọi ba HS lên bảng
GV: Yêu cầu HS hoạt động nhóm
Bài 4: Tìm x biết
a) ( x – 47) – 115 = 0
b) ( x – 36) : 18 = 12
c) 2x = 16
d) x50 = x
GV cho các nhóm làm cả 4 câu, sau đó cả lớp nhận xét.
*Hoạt động 3: Củng cố
GV yêu cầu HS nêu lại
- Các cách để viết một tập hợp
- Thứ tự thực hiện phép tính trong một biểu thức (không có ngoặc, có ngoặc)
- Cách tìm một thành phần trong các phép tính cộng , trừ , nhân, chia
10’
29’
4’
HS1: Phát biểu và viết dạng tổng quát
*Phép cộng:
a + b = b + a
(a + b) + c = a + (b + c)
a + 0 = 0 + a = a
*Phép nhân:
a . b = b . a
(a.b).c = a.(b.c)
a.1 = 1.a = a
a.(b + c) = a.b + a.c
HS2:
* an = a.a.a…a (a0)
* am.an = am + n
* am : an = am – n (a0; mn)
HS3:
- Phép trừ các số tự nhiên thực hiện được nếu như số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ.
- Số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b nếu có một số tự nhiên q sao cho
A = b . q
HS: Ta lấy số cuối trừ số đầu chia cho khoảng cách các số rồi cộng 1
HS1:Số phần tử của tập hợp A là:
(100 – 40) : 1 + 1 = 61(phần tử)
HS2: Số phần tử của tập hợp B là
(98 – 40) :2 + 1 = 45(phần tử)
HS3: Số phần tử của tập hợp C là:
(105 – 35) :2 + 1 = 36(phần tử)
HS1:
a)(2100 – 42) : 21
= 2100 : 21 – 42 : 21
= 100 – 2 = 98
HS2:
b)26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31+32+33
=(26+33)+(27+32)+(28+31)+(29+30)
= 59 . 4 = 236
HS3:
c) 2.31.12 + 4.6.42 + 8.27.3
= 24.31 + 24.42 + 24.27
= 24.(31 + 42 + 27)
= 24. 100 = 2400
HS1:
a) 3 . 52 – 16 : 22
= 3 . 25 – 16 : 4
= 75 – 4 = 71
HS2:
b) (39 . 42 – 37. 42) : 42
= [ 42 . (39 – 37)] : 42
= 42 . 2 : 42 = 2
HS3:
c) 2448 : [ 119 – ( 23 – 6)]
= 2448 : [ 119 – 17]
= 2448 : 102
= 24
Bài giảI của nhóm
a) ( x – 47) – 115 = 0
x – 47 = 115 + 0
x = 115 + 47
x = 162
b) ( x – 36) : 18 = 12
x – 36 = 12 . 18
x – 36 = 216
x = 216 + 36
x = 252
c) 2x = 16
2x = 24
=> x = 4
d) x50 = x
=> x
*Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà( 2 phút)
- Ôn tập các phần đã học
- xem lại các dạng bài tập đã làm
- Giờ sau kiểm tra 1 tiết
File đính kèm:
- Tiet 17.doc