Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 21: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5

2. Kỹ năng:

- Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5

3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khi suy luận.

II/ Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ bài 98

- HS: Làm bài tập

III/ Tiến trình lên lớp:

1. ổn định tổ chức:

2. Kiểm tra bài cũ:

HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, Làm bài tập 94 a

HS2: phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5, làmg bài tập 94b

3. Bài mới:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1352 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 21: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 21. Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 2. Kỹ năng: - Vận dụng thành thạo dấu hiệu chia hết cho 2 và cho 5 3. Thái độ: Cẩn thận chính xác khi suy luận. II/ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ bài 98 - HS: Làm bài tập III/ Tiến trình lên lớp: 1. ổn định tổ chức: 2. Kiểm tra bài cũ: HS1: Phát biểu dấu hiệu chia hết cho 2, Làm bài tập 94 a HS2: phát biểu dấu hiệu chia hết cho 5, làmg bài tập 94b 3. Bài mới: HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng HĐ2. Luyện tập - GV yêu cầu HS làm bài 95 - GV gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét và cho điểm - GV yêu cầu HS làm bài 96 - Gọi 2 HS lên bảng làm ? So sánh đặc điểm khác nhau của bài tập 95 và 96 - GV nhận xét và cho điểm - GV yêu cầu HS làm bài 97 ? Số chia hết cho 2 thì phải có số tận cùng là số nào trong ba số 4; 0; 5 ? Số chia hết cho thì phải có số tận cùng là số nào trong ba số 4; 0; 5 - Yêu cầu HS ghép thành các số chia hết cho 2 và cho 5 - GV yêu cầu HS đọc bài 39 ? Số tự nhiên có hai chữ số các chữ số giống nhau là gì ? Số phải thoả mãn điều gì ? chia hết cho 2 thì tận cùng phài là số nào - GV yêu cầu HS đọc bài 39 ? Theo điều kiện đầu bài ta tìm được chữ số nào ? Ô tô ra đời đầu tiên vào năm nào - GV treo bảg phụ bài tập 98 - Gọi 1 HS lên bảng điền x vào ô tương ứng - HS làm bài 95 -2 HS lên bảng làm HS 1 làm phần a HS 2 làm phần b - HS làm bài tập 96 - 2 HS lên bảng làm HS1 làm phần a HS2 làm phần b * ở bài tập 95 là chữ số tận cùng * ở bài tập 96 là chữ số đầu tiên Số chia hết cho 2 phải có số tận cùng là 4; 0 Số chia hết cho 5 phải có số tận cùng là 5 - Số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504 - Số chia hết cho 5 là 450; 540; 405 - HS đọc bài tập 99 Số có 2 chữ số giống nhau là chia hết cho 2; chia cho 5 dư 3 0; 2; 4; 6; 8 - HS đọc bài 39 n 5 nên c 5 vậy c là số 5 vì các số là khác nhau nên a = 1; b = 8 Ô tô ra đời đầu tiên vào năm 1885 - HS quan sát bảng phụ I. Dạng I. Điền số thích hợp Bài 95/38 a) Thay * bởi các chữ số 0; 2; 4; 6; 8 ta được số chia hết cho 2 b) Thay * bởi các chữ số 0 và 5 ta được số chia hết cho 5 Bài 96/39 a) Không có số nào b) Thay * bởi các chữ số 1; 2;3; 4; 5; 6; 7; 8; 9 ta được số chia hết cho 5 Bài 97/39 a) Số chia hết cho 2 là: 450; 540; 504 b) Số chia hết cho 5 là 450; 540; 405 II. Dạng II. Bài toán thực tế Bài 99/39 Gọi số có 2 chữ số giống nhau là Số chia hết cho 2 nên có tận cùng là: 0; 2; 4; 6; 8 Số chia cho 5 dư 3 Vậy số đó là 88 Bài 100/39 n = n 5 nên c 5 vậy c là số 5 Vì các số là khác nhau nên a = 1; b = 8 III. Dạng III. Trắc nghiệm Bài 98/39 Câu Đúng Sai Số có chữ số tận cùng là 4 thì chia hết cho 2 x Số chia hết cho 2 có tận cùng là 4 x Số chia hết cho 2 và 5 có tận cùng bằng 0 x Số chia hết cho 5 có tận cùng là 5 x HĐ3. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài 124, 130 SBT - Dựa vào dấu hiệu chia hết cho 2 và 5 nghiên cứu trước bài 12 Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9

File đính kèm:

  • docTiet 21.doc
Giáo án liên quan