Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 30: Luyện tập

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Củng cố và khắc sâu kiến thức về ước chung, bội chung của hai hay nhiều số.

2. Kỹ năng:

- Tìm ước chung, bộ chung của hai hay nhiều số, tìm giao của hai tập hợp. Vận dụng vào giải các bài toán thực tế

3. Thái độ: Tích cực, tư duy chính xác.

II/ Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ bài 137

- HS: Học bài và làm bài theo yêu cầu của tiết 29

III/ Các hoạt động:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1253 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 30: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: Ngày giảng: Tiết 30. Luyện tập I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Củng cố và khắc sâu kiến thức về ước chung, bội chung của hai hay nhiều số. 2. Kỹ năng: - Tìm ước chung, bộ chung của hai hay nhiều số, tìm giao của hai tập hợp. Vận dụng vào giải các bài toán thực tế 3. Thái độ: Tích cực, tư duy chính xác. II/ Chuẩn bị: - GV: Bảng phụ bài 137 - HS: Học bài và làm bài theo yêu cầu của tiết 29 III/ Các hoạt động: HĐ - GV HĐ - HS Ghi bảng HĐ1. Kiểm tra: HS1: Ước chung của hai hay nhiều số là gì Làm bài tập 170a (SBT) HS2: Bội chung của hai hay nhiều số là gì - Làm bài 170b (SBT) HĐ2. Luyện tập - Gọi 2 HS lên viết tập hợp A, B ? Thế nào là giao của hai tập hợp - Gọi 1 HS lên viết tập hợp M là giao của hai tập hợp A, B ? Thế nào là tập hợp con của một tập hợp - Yêu cầu HS làm bài 137 - Gọi 2 HS lên bảng làm ? Tìm giao của hai tập hợp N và N* - Yêu cầu HS làm bài 138 - Ta giả bài tập 138 như thế nào HS1: Trả lời câu hỏi của GV Bài 170a ƯC(8,12) = HS2: Trả lời câu hỏi của GV Bài 170b BC(8;12) = - 2 HS lên bảng viết Giao của hai tập hợp là một tập hợp gồm các phần tử chung của hai tập hợp đó - 1 HS lên bảng viết tập hợp M Nếu mọi phần tử của tập hợp A thuộc tập hợp B thì A là tập con của B -2 HS lên bảng làm HS1: a, b HS2: c,d N N* = N* - Lấy 24 và 32 chia cho số phần thưởng I. Dạng I. Các bài tập liên quan đến tập hợp Bài 136/53 M = A B M = M A; M B Bài 137/53 a) A B = b) A B = Tập hợp các học sinh vừa học giỏi môn văn vừa học giỏi môn toán c) A B = B d) A B = e) N N* = N* II. Dạng II. Bài toán thực tế Bài 138 - Gọi 1 HS lên điền vào bảng phụ Cách chia Số phần thưởng Số bút bi ở mỗi p. tg Số vở ở mỗi phần thưởng a 4 6 8 b 6 \ \ c 8 3 4 - Tại sao cách chia a,c lại thực hiện được, cách chia b lại không thực hiện được ? Cách nào thì số vở và số bút ở mỗi phần nhiều nhất và ít nhất - GV đưa ra bài tập thêm Một lớp có 24 học sinh nam, 18 học sinh nữ có bao nhiêu cách chia tổ sao cho số nam và số nữ là như nhau. Cách chia nào số học sinh ít nhất ? Số cách chia là gì ? Cách chia nào số học sinh ít nhất a) Vì 24 4; 324 b) Vì 246; 32 không 6 c) Vì 248; 328 Cách a số vở và số bút ở mỗi phần nhiều nhất Cách c số vở và số bút ở mỗi phần ít nhất - HS đọc bài tập Là ƯC (24,18) Cách chia thành 6 tổ Bài tập thêm: Số cách chia tổ là số ƯC của 24,18 ƯC(24,18) = Vậy có 4 cách chia Cách chia thành 6 tổ có học sinh ít nhất: (24:6) + (18:6) = 7 HS HĐ3. Hướng dẫn về nhà: - Làm bài 172 đến 175 (SBT - Nghiên cứu trước bài: Ước chung lớn nhất

File đính kèm:

  • docTiet 30.doc