I- Mục tiêu:
-Học sinh biết so sánh hai số nguyên và tìm được các giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
-Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
II- Chuẩn bị:
GV: Mô hình trục số nằm ngang, bảng phụ.
HS: Hình vẽ một trục số nằm ngang, thước thẳng.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1438 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 42: Thứ tự trong tập hợp các số nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 42: Ngày giảng:
Thứ tự
trong tập hợpcác số nguyên
I- Mục tiêu:
-Học sinh biết so sánh hai số nguyên và tìm được các giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
-Rèn luyện tính chính xác của HS khi áp dụng quy tắc.
II- Chuẩn bị:
GV: Mô hình trục số nằm ngang, bảng phụ.
HS: Hình vẽ một trục số nằm ngang, thước thẳng.
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và ôn lại phần so sánh hai số tự nhiên trên tia số
-HS1: Tập hợp Z các số nguyên gồm các số nào? Viết kí hiệu. Chữa bài tập 12/56 SBT.
Tìm các số đối của các số:+7; +3; -5; -2; -20.
-HS2: Chữa bài 10/71SGK
Viết số biểu thị các điểm nguyên trên tia MB?
Hỏi: So sánh giá trị số 2 và số 4, so sánh vị trí điểm 2 và điểm 4 tren trục số?
*Hoạt động 2: So sánh hai số nguyên
GV: Hãy so sánh giá trị số 3 và số 5, đồng thời so sánh vị trí điểm 3 và điểm 5 trên trục số.
Rút ra nhận xét về so sánh hai số tự nhiên.
GV: Tương tự trong hai số nguyên khác nhau có một số nhỏ hơn số kia
a nhỏ hơn b: a < b
hay b lớn hơn a: b > a
GV treo bảng phụ ghi nhận xét
-Cho HS làm ? 1
GV treo bảng phụ ghi nội dung ? 1
GV giới thiệu chú ý về số liền trước, sô liền sau và yêu cầu HS lấy VD
-Cho HS làm ? 2
GV: Mọi số nguyên dương so với số 0 thì thế nào?
So sánh số nguyên âm với số 0, số nguyên âm với số nguyên dương.
-Cho HS hoạt động nhóm làm bài 12; 13 trang 73/ SGK
*Hoạt động 3: Giá trị tuyệt đối của một số nguyên
GV: Trên trục số hai số đối nhau có đặc điểm gì?
Điểm (-3), điểm 3 cách điểm 0 bao nhiêu đơn vị.
Yêu cầu HS trả lời ? 3
-GV trình bày khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a/SGK
Kí hiệu: │a│
Ví dụ: │13│= 13; │-20│= 20;│0│= 0
GV : Yêu cầu HS làm ? 4 viết dưới dạng kí hiệu
- Qua các ví dụ hãy rút ra nhận xét.
Giá trị tuyệt đối của số 0 là gì?
Giá trị tuyệt đối của số nguyên dương là gì?
GTTĐ của số nguyên âm là gì?
- GTTĐ của hai số đối nhau như thế nào?
So sánh: (-5) và (-3)
So sánh │-5│ và │-3│
-Rút ra nhận xét : Trong hai số âm, số lớn hơn có GTTĐ như thế nào?
*Hoạt động 4: Củng cố
GV: Trên trục số nằm ngang, số nguyên a nhỏ hơn số nguyên b khi nào? cho ví dụ.
So sánh (-1000) và +2
GV: Thế nào là GTTĐ của số nguyên a? nêu các nhận xét về GTTĐ của một số. Cho ví dụ.
GV yêu cầu HS làm bài tập 15/73 SGK.
GV giới thiệu “ có thể coi mỗi số nguyên gồm hai phần: phần dấu và phần số. Phần số chính là GTTĐ của nó.”
7’
12’
16’
8’
HS1: Tập Z các số nguyên gồm các số nguyên dương, nguyên âm và số 0.
Z = { …; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; …}
Điểm B: +2 (km)
Điểm C: -1(km)
HS điền tiếp: 1; 2; 3; 4; 5;…
HS: 2 < 4
Trên trục số điểm 2 nằm ở bên tráI điểm 4.
HS: 3 < 5. Trên trục số điểm 3 nằm ở bên trái của điểm 5.
HS nêu nhận xét.
-HS nghe GV hướng dẫn phần tương tự với số nguyên.
-Cả lớp làm ? 1
Lần lượt 3 HS lên bảng điền các phần a, b, c.
HS: -1 là số liền trước của số 0, +1 là số liền sau của số 0.
-HS làm ? 2 và nhận xét vị trí các điểm trên trục số.
- HS trả lời câu hỏi
- HS đọc nhận xét sau ? 2 ở SGK
-Các nhóm HS hoạt động, GV cho chữa bài của vài nhóm
HS: Trên trục số hai số đối nhau cách đều điểm 0 và nằm về hai phía của điểm 0
-Điểm -3 và điểm 3 cách điểm 0 là 3 đơn vị.
-HS trả lời ? 3
- HS nghe và nhắc lại khái niệm giá trị tuyệt đối của số nguyên a
HS: │1│= 1; │-1│= 1; │-5│= 5
│5│= 5; │0│= 0
HS rút ra:
GTTĐ của số 0 là số 0
GTTĐ của số nguyên dương là chính nó
GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó
GTTĐ của hai số đối nhau thì bằng nhau.
- Trong hai số nguyên âm số lớn hơn có GTTĐ nhỏ hơn.
-HS trả lời
Cho hai HS lấy ví dụ
(-1000) < (+2)
-HS trình bày như SGK.
-HS lấy ví dụ minh hoạ các nhận xét.
-HS làm bài tập 15/73 SGK
│3│= 3
=> │3│< │5│
│5│= 5
│-3│= 3
=> │-3│<│-5│
│-5│= 5
*Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà(2 ph)
- Học thuộc các nhận xét trong bài
-Làm bài tập 14; 16; 17/73 SGK
- Bài 17 đến 22 SBT trang 57.
File đính kèm:
- Tiet 42.doc