Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 3

I. MỤC TIÊU

Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng.

HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng.

Kĩ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng.

Biết đặt tên điểm, đường thẳng.

Biết kí hiệu điểm, đường thẳng.

Biết sử dụng kí hiệu .

Thái độ: Vận dụng để quan sát các hình ảnh thực tế và tính tư duy trừu tượng.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC

- GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ.

- HS: Thước thẳng.

III. PHƯƠNG PHÁP

Thuyết trình , gợi mở, trực quan, nêu vấn đề

IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. ổn định tổ chức

2. Khởi động: (2)

Đặt vấn đề: Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? Ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm.

3. Các hoạt động chủ yếu:

 

doc10 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 3, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 20/8/2009 Ngày dạy : Lớp 6A+6B: 21 /8/2009 Chương I . Đoạn thẳng Tiết 01: Điểm . Đường thẳng I. Mục tiêu Kiến thức: HS nắm được hình ảnh của điểm, hình ảnh của đường thẳng. HS hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng, không thuộc đường thẳng. Kĩ năng: Biết vẽ điểm, đường thẳng. Biết đặt tên điểm, đường thẳng. Biết kí hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng kí hiệu . Thái độ: Vận dụng để quan sát các hình ảnh thực tế và tính tư duy trừu tượng. II. phương tiện dạy học - GV: Thước thẳng, phấn màu, bảng phụ, bút dạ. - HS: Thước thẳng. III. Phương pháp Thuyết trình , gợi mở, trực quan, nêu vấn đề IV. Tiến trình dạy học ổn định tổ chức Khởi động: (2’) đặt vấn đề: Hình học đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào? ở đây ta không định nghĩa điểm, mà chỉ đưa ra hình ảnh của điểm đó là một chấm nhỏ trên trang giấy hoặc trên bảng đen, từ đó biết cách biểu diễn điểm. Các hoạt động chủ yếu: Hoạt động 1: Điểm (10’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng * Mục tiêu: Nhận biết được một điểm, đặt tên cho điểm. *. Cách tiến hành: - GV vẽ một điểm (một chấm nhỏ) trên bảng và đặt tên. - GV giới thiệu ; dùng các chữ cái in hoa A; B; C .... để đặt tên cho điểm. - Một tên chỉ dùng cho một điểm (nghĩa làmột tên không dùng để đặt cho nhiều điểm) - Một điểm có thể có nhiều tên - Trên hình mà chúng ta vừa vẽ có mấy điểm? A• •B • C Hình 1 - Cho hình 2 M • N - Đọc mục “điểm” ở SGK ta cần chú ý điều gì ? - Từ hình đơn giản nhất cơ bản nhất ta xây dựng các hình đơn giản tiếp theo. - HS ghi bài HS làm vào vở như GV làm trên bảng. HS vẽ tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên. HS ghi bài: Tên điểm dùng chữ cái in hoa A; B; C.... Một tên chỉ dùng cho một điểm. Một điểm có thể có nhiều tên. A• •B • C Hình 1 M • N Hình 1 có ba điểm phân biệt Hình 2: hiểu là điểm M trùng điểm N. * Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. I. Điểm Một dấu chấm nhỏ trên bảng(trên trang giấy)là hình ảnh của điểm Tên điểm dùng chữ cái in hoa A; B; C.... Một tên chỉ dùng cho một điểm. Một điểm có thể có nhiều tên. A• •B • C Hình 1 có ba điểm phân biệt Cho hình 2 M • N Hình 2: hiểu là điểm M trùng điểm N. * Quy ước: Nói hai điểm mà không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt. *Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. Hoạt động 2: I. Đường thẳng (15’) Mục tiêu: Nhận biết được Ngoài điểm, đường thẳng, mặt phẳng cũng là những hình cơ bản, không định nghĩa, mà chỉ mô tả hình ảnh của nó bằng sợi chỉ căng thẳng, mép bảng , mép bàn thẳng ... Cách tiến hành Làm như thế nào để vẽ được một đường thẳng ? Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó. a Sau khi kéo dài các đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ? Trong hình vẽ sau có những điểm nào ? Đường thẳng nào? Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đã cho. * Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó. Trong hình vẽ sau, có những điểm nào? đường thẳng nào? Điểm nào nằm trên không nằm trên đường thẳng đã cho. (bảng phụ) • N • M A • a • B GV nhấn mạnh Trong hình có đường thẳng a và các điểm A, M, N, B cùng nằm trên một mặt phẳng, có những điểm nằm trên đường thẳng a, có những điểm không nằm trên đường thẳng a. GV yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 *Chú ý: Bất cứ hình nào cũng là tập hợp các điểm. * HS ghi vào vở: * HS vẽ hình vào vở như GV. a * Một HS làm trên bảng, cả lớp cùng thực hiện trên vở. Dùng nét bút và thước đường thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng vừa vẽ. - Nhận xét : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. * HS trả lời: Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó. GV gọi một HS đại diện lớp đọc hình, HS khác bổ sung. II. Đường thẳng - Biểu diễn đường thẳng: dùng nét bút vạch theo cạnh của thước thẳngta có hình ảnh của điểm. a - Đặt tên : dùng chữ cái in thường: a ; b; m; n ... Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau. n m - Nhận xét : Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Trên một mặt phẳng, có những điểm nằm trên đường thẳng a, có những điểm không nằm trên đường thẳng a. Hoạt đông3: quan hệ giữa điểm và đường thẳng (15’) Mục tiêu: Nhận biết được các mối quan hệ giã điểm và đường thẳng : Cách tiến hành : Điểm A thuộc đường thẳng d. Điểm A nằm trên đường thẳng d. Đường thẳng d đi qua điểm A Đường thẳng d chứa điểm A. Tương ứng với điểm B. * GV yêu cầu HS nêu cách nói khác nhau về kí hiệu. A ? * Quan xát hình vẽ ta có nhận xét gì? HS ghi bài. • B A • d - Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu A - Điểm B không thuộc đường thẳng d: . HS đọc nhận xét III Điểm thuộc đường thẳng. Điểm không thuộc đường thẳng • B A • d - Điểm A thuộc đường thẳng d, kí hiệu A - Điểm B không thuộc đường thẳng d: . Nhận xét : Với bất kì đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng đó và có những điểm không thuộc đường thẳng đó . Củng cố Bài 1: Thực hiện 1) Vẽ đường thẳng x 2) Vẽ điểm B x 3) Vẽ điểm M sao cho M nằm trên x 4) Vẽ điểm N sao cho x đi qua N. 5) Nhận xét vị trí của ba điểm này? Bài 4: Cho bảng sau, hãy điền vào các ô trống (dùng phấn khác màu). (bảng phụ) * Hướng dẫn về nhà Biết vẽ điểm, đặt tên điểm vẽ đường thẳng, đặt tên đường thẳng. Biết đọc hình vẽ, nắm vững các quy ước, kí hiệu và hiểu kĩ về nó, nhớ các nhận xét trong bài. Làm bài tập : 4, 5, 6, 7 (SGK) 1, 2, 3 (SBT). Ngày soạn : 23/8/2008 Ngày dạy : Lớp 6A+6B: /8/2008 Tiết 02: Đ2. Ba điểm thẳng hàng I. Mục tiêu Kiến thức : Hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Kĩ năng cơ bản: - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng. - Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng, nằm khác phía, nằm giữa. Thái độ: Sử dụng thước để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận , chính xác II. phương tiện dạy học GV: Thước thẳng , phấn màu, bảng phụ HS: Thước thẳng. III. Phương pháp - Phương pháp trực quan ,Phương pháp tích hợp , Phương pháp gợi mở. - Phương pháp đánh giá. Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ IV. Tiến trình dạy học ổn định tổ chức Khởi động: Kiểm tra bài cũ. ( 5’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung ghi bảng Mục tiêu:Kiểm tra cách vẽ điểm và đường thẳng cách tiến hành: Vẽ một điểm M, đường thẳng a, điểm A sao cho M b. Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M a; A b ; A a. Vẽ điểm N a và N b Hình vẽ cố đặc điểm gì ? GV nêu : Ba điểm M, N , A cùng nằm trên đường thẳng a Ba điểm M, N, A thẳng hàng. * HS thực hiện vẽ a • M • N • A b * Nhận xét đặc điểm: - Hình vẽ có hai dường thảng a va b cùng đi qua điểm A. - Ba điểm M, N ; A cùng nằm trên đường thẳng a. 3. Các hoạt động HĐ 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng (10’) Mục tiêu: Nhận dạng về ba điểm thẳng hàng và ba điểm không thẳng hàng Cách tiến hành: * GV hỏi: Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C thẳng hàng ? - Khi nào ta có thể nói: Ba điểm A, B, C không thẳng hàng ? * Cho ví dụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng. * Để vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng, ta nên làm như thế nào ? * Để nhận biết ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm thế nào? * Có thể xảy ra nhiều điểm thuộc đường thẳng hay không ? vì sao ? nhiều điểm không thuộc đường thẳng hay không ? vì sao ? giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng , nhiều điểm không thẳng hàng. Củng cố: bài tập 8 trang 106. Bài tập 9 trang 106. Bài tập 10 trang 106 phần a, HS: Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng A B C • • • A; B; C thẳng hàng Ba điểm A, B, C không thẳng hàng (SGK) B • A C • • A ; B ; C không thẳng hàng * HS lấy khoảng 2; 3 ví dụ về ba điểm thẳng hàng; 2 ví dụ về ba điểm không thẳng hàng. Vẽ ba điểm thẳng hàng: vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm đường thẳng đó. Vẽ ba điểm không thẳng hàng: vẽ đường thẳng trước, rồi lấy hai điểm thuộc đường thẳng; một điểm đường thẳng đó. (yêu cầu HS thực hành vẽ) Để kiểm tra ba điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta dùng thước thẳng để gióng. I. Thế nào là ba điểm thẳng hàng Ba điểm A, B, C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng A B C • • • HĐ 3: Quan hệ giữa ba đường thẳng.(12’) Mục tiêu; Phát hiện trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. Cách tiến hành: Với hình vẽ A B C • • • Kể từ trái sang phải vị trí các điểm như thế nào đối với nhau? Trên hình có mấy điểm đã được biểu diễn ? Có bao nhiêu điểm nằm giữa 2 điểm A, C ? Trong ba điểm thẳng hàng có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? * Nếu nói rằng: “ điểm E nằm giữa điểm M ; N ” thì ba điểm này có thẳng hàng không ? Kết luận : HS trả lời miệng. Hai HS thực hành trên bảng. HS còn lại làm vào vở. HS: Điểm B nằm giữa điểm A ; C. Điểm A; C nằm về hai phía đối với điểm B. Điểm B ; C nằm cùng phía đối với điểm A. Điểm A ; B nằm cùng phía đối với điểm C. Nhận xét: SGK trang 106. Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. Không có khái niêm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. II. Quan hệ giữa ba đường thẳng. A B C • • • Điểm B nằm giữa điểm A ; C. Điểm A; C nằm về hai phía đối với điểm B. Điểm B ; C nằm cùng phía đối với điểm A. Điểm A ; B nằm cùng phía đối với điểm C. Nhận xét: SGK trang 106. Chú ý: Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng. HĐ 4: Củng cố (5’) Mục tiêu: Tiến hành giải một số bài tập cụ thể Cách tiến hành Bài tập 11 trang 107 Bài tập 12 trang 107 Bài tập bổ xung Trong các hình vẽ sau hãy chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại. • • • • • • a b c d e g GV nhận xét HS Cùng làm HS lên bảng chữa HS quan sát Hs làm theo nhóm ít phút Các nhóm báo cáo 4. Hướng dẫn về nhà(2’) Ôn lại những kiến thức quan trọng cần nhớ trong giờ học Về nhà làm bài tập 13; 14 (SGK); 6, 7, 8, 9, 10, 10 (SBT). Ngày soạn : /09/2009 Ngày dạy : Lớp 6A+6B: /9/2009 Tiết 03: Đ3. đường thẳng đi qua hai điểm  I. Mục tiêu Kiến thức cơ bản: HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Kĩ năng cơ bản : HS biết vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. Rèn luyện tư duy: Nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. Trùng nhau Cắt nhau song song Phân biệt Thái độ: Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm A; B . II. phương tiện dạy học - GV: Bảng phụ - HS: Bảng nhóm, bút viết bảng III. Phương pháp - Phương pháp trực quan ,Phương pháp tích hợp , Phương pháp gợi mở. - Phương pháp đánh giá. Phương pháp hợp tác nhóm nhỏ IV. Tiến trình dạy học ổn định tổ chức Khởi động: Kiểm tra bài cũ. ( 5’) Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Khi nào ba điểm A; B; C thẳng hàng, không thẳng hàng ? Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng qua A? Cho điểm B (B A) vẽ đường thẳng đi qua A và B. Hỏi có bao nhiêu đường thẳng qua A và B? Em hãy mô tả cách vẽ đường thẳng qua hai điểm A và B Một HS vẽ và trả lời trên bảng cả lớp làm trên nháp. Sau khi HS lên bảng thực hiện xong, mời một HS khác nhận xét về cách vẽ và câu trả lời của bạn? Cho nhận xét và đáng giá của em (HS thứ 3) - HS tiếp theo dùng phấn khác màu hãy vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A; B và cho nhận xét về số đường thẳng vẽ được? HS ghi bài: Một HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK. Một HS thực hiện vẽ trên bảng, cả lớp vẽ vào vở. 3. Các hoạt động HĐ 1: Vẽ đường thẳng ( 12’) Mục tiêu: Vẽ đường thẳng Vẽ đường thẳng : SGK Nhận xét : SGK Vận dụng Bài tập * Cho hai điểm P và Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P và Q. Hỏi vẽ được mấy đường thẳng đi qua P và Q? * Có em nào vẽ được nhiều đường thẳng qua hai điểm P và Q không? * Cho hai điểm M; N vẽ đường thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường thẳng vẽ được ? * Cho hai điểm E, F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó? Số đường vẽ được HS nhận xét: Chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm p; Q. HS 1; 2 M N • • 1 đường thẳng HS dãy 3; 4 E F • Vô số đường HS : C1 : Dùng hai chữ cái in hoa AB(BA) (tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó). C2 : Dùng một chữ cái in thường. C3 : Dùng hai chữ cái in thường. A B • • a x y ? hình 18 : HS trả lời miệng HĐ 3: Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng (12’) Các em hãy đọc trong SGK (mục 2 trang 108) trong 3 phút và cho biết có những cách đặt tên cho đường thẳng như thế nào ? - GV yêu cầu HS làm ?1 Hình 18. * Cho ba điểm A; B; C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB; AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ? Với hai đường thẳng AB; AC ngoài điểm A còn điểm chung nào nữa không? * Dựa vào SGK hãy cho biết hai đường thẳng AB; AB gọi là hai đường thẳng như thế nào ? *Có xảy ra trường hợp: Hai đường thẳng có vô số điểm chung không ? 2 đường thẳng trùng nhau. Một HS thực hiện trên bảng cả lớp vẽ vào vở. • B A • • C HS: hai đường thẳng AB ; AC có một điểm chung A; điểm A là duy nhất. * HS: Hai đường thẳng AB ; AC có một điểm chung A đường thẳng AB và AC cắt nhau, A là giao điểm. Có , đó là hai đường thẳngtrùng nhau. Hai đường thẳng AB: AC cắt nhau tại giao điểm A (một điểm chung) 2) Cách đặt tên đường thẳng, gọi tên đường thẳng Dùng hai chữ cái in hoa AB(BA) (tên của hai điểm thuộc đường thẳng đó). A B • • Dùng một chữ cái in thường. a Dùng hai chữ cái in thường. x y HĐ 4: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.( 10’) Mục tiêu: Nhận biết được các vị trí trương đối của hai đường thẳng . Cách tiến hành: * Trong mặt phẳng, ngoài 2 vị trí tương đối của 2 đường thẳng là cắt nhau (Có một điểm chung), trùng nhau (vo số điểm chung) thì sẽ xảy ra hai đường thẳng không có điểm chung nào không? * Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt đọc “chú ý” trong SGK ? * Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau , song song? * Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt, đặt tên ? * Cho hai đường thẳng avà b . Em hãy vẽ hai đường thẳng đó . (Chú ý hai trường hợp : cắt nhau , song song) Hai đường thẳng sau có cắt nhau không? a b * Trong mặt phẳng, ngoài 2 vị trí tương đối của 2 đường thẳng là cắt nhau (Có một điểm chung), trùng nhau (vo số điểm chung) thì sẽ xảy ra hai đường thẳng không có điểm chung nào không? * Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt đọc “chú ý” trong SGK ? * Tìm trong thực tế hình ảnh của hai đường thẳng cắt nhau , song song? * Yêu cầu 3 HS lên bảng vẽ các trường hợp của hai đường thẳng phân biệt, đặt tên ? * Cho hai đường thẳng avà b . Em hãy vẽ hai đường thẳng đó . (Chú ý hai trường hợp : cắt nhau , song song) Hai đường thẳng sau có cắt nhau không? a b 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song. Hai đường thẳng trùng nhau: a và b (có vô số điểm chung). a b Hai đường thẳng song song : (không có điểm chung) x y x’ y’ Hai đường thẳng cắt nhau( có một điểm chung) b • . a A HĐ4: Củng cố (5’) Câu hỏi : 1) Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt 2) Với hai đường thẳng có những vị trí nào? Chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp? 3) Cho ba đường thẳng hãy đặt tên nó theo cách khác nhau. Hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì ở vị trí tương đối nào? Vì sao? Quan sát thước thẳng em có nhận xét gì ? HS lên vẽ ở bảng (HS vẽ vào vở) và trả lời HS: 1) Chỉ có một đường thẳng qua hai điểm phân biệt. 2) Cắt nhau, song song, trùng nhau (lần lượt có 1, 0, vô số giao điểm) 3) M a • • • N x y 4) Hai đường thẳng trùng nhau vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng Hai lề thước là hình ảnh hai đường thẳng song song cách dùng thước thẳng vẽ 2 đường thẳng song song 4 . Hướng dẫn về nhà (1’) Bài tập về: * bài 15 ; 18; 21 (SGK) 15; 16 ; 17; 18 (SBT) * Đọc kĩ trước bài thực hành trang 110. Một tổ chuẩn bị : Ba cọc tiêu theo quy định của SGK, một day dọi.

File đính kèm:

  • docHinh 6.doc
Giáo án liên quan