I- Mục tiờu:
- Củng cố khỏi niệm về tập Z, tập N. Củng cố cỏch so sỏnh hai số nguyờn, cỏch tỡm giỏ trị tuyệt đối của một số nguyờn. Cỏch tỡm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyờn.
- HS biết tỡm GTTĐ của một số nguyờn, số đối của một số nguyờn, so sỏnh hai số nguyờn, tớnh giỏ trị biểu thức đơn giản cú chứa GTTĐ
- Rốn luyện tớnh chớnh xỏc của toỏn học thụng qua việc ỏp dụng cỏc quy tắc.
II- Chuẩn bị :
GV: SGK, SBT, bảng phụ.
HS: Bảng nhúm, bỳt viết bảng.
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1342 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 43: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 43: Ngày giảng:
Luyện tập
I- Mục tiêu:
- Củng cố khái niệm về tập Z, tập N. Củng cố cách so sánh hai số nguyên, cách tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên. Cách tìm số đối, số liền trước, số liền sau của một số nguyên.
- HS biết tìm GTTĐ của một số nguyên, số đối của một số nguyên, so sánh hai số nguyên, tính giá trị biểu thức đơn giản có chứa GTTĐ
- Rèn luyện tính chính xác của toán học thông qua việc áp dụng các quy tắc.
II- Chuẩn bị :
GV: SGK, SBT, bảng phụ.
HS: Bảng nhóm, bút viết bảng.
III- Tiến trình dạy học:
Hoạt động của giáo viên
TG
Hoạt động của học sinh
*Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
HS1: Chữa bài tập 18/57 SGK
Giải thích cách làm
HS2: Chữa bài tập 16 và 17 SGK/73
GV Cho HS nhận xét kết quả
-Mở rộng: Nói tập Z bao gồm hai bộ phận là số tự nhiên và số nguyên âm có đúng không?
*Hoạt động 2: Luyện tập
Dạng 1: So sánh hai số nguyên
-Bài 18/73 SGK
a) Số nguyên a lớn hơn 2. Số a có chắc chắn là số nguyên dương không?
GV vẽ trục số để giải thích cho rõ và dùng nó để giải các phần của bài 18
b/
c/ (SGK)
d/
-Bài 19/73 SGK
Điền dấu “+” hoặc “ –” vào chỗ trống để được kết quả đúng(SGK)
-Dạng 2: Bài tập tìm số đối của một số nguyên
-Bài 21/73 SGK
Tìm số đối của mỗi số nguyên sau:
-4; 6; | -5 | ; | 3 | ; 4; 0
+ Nhắc lại: thế nào là hai số đối nhau?
-Dạng 3: Tính giá trị của biểu thức
-Bài 20/73 SGK
a) | -8 | - | -4 |
b) | -7 | . | -3 |
c) | 18 | : | -6 |
d) | 153 | + | -53 |
-Nhắc lại quy tắc tính GTTĐ của một số nguyên
-Dạng 4: Tìm số liền trước, số liền sau của một số nguyên
-Bài 22/74SGK
a) Tìm số liền sau của mỗi số nguyên sau: 2; -8; 0; -1
b) Tìm số liền trước của mỗi số nguyên sau: -4; 0; 1; -25
c) Tìm số nguyên a biết số liền sau là một số nguyên dương, số liền trước a là một số nguyên âm.
(GV treo bảng phụ vẽ trục số để HS dễ nhận biết)
-Dạng 5: Bài tập về tập hợp.
-Bài 32/58 SBT
Cho A = {5; -3; 7; -5}
a) Viết tập hợp B gồm các phần tử của A và các số đối của chúng.
b) Viết tập hợp C gồm các phần tử của A và các GTTĐ của chúng.
Chú ý: Mỗi phần tử của tập hợp chỉ liệt kê một lần.
*Hoạt động 3: Củng cố
GV: Nhắc lại cách so sánh hai số nguyên a và b trên trục số.
- Nêu lại nhận xét so sánh số nguyên dương, số nguyên âm với số 0, so sánh số nguyên dương với số nguyên âm, hai số nguyên âm với nhau.
- Định nghĩa GTTĐ của một số? Nêu các quy tắc tính GTTĐ của số nguyên dương, số nguyên âm, số 0.
-Bài tập: Đúng hay sai?
-99 > -100; -502 > | -500 |
| -101| | -5|
| -12| < 0; -2 < 1
7’
28’
8’
HS1:
a) Sắp xếp theo thứ tự tăng dần:
(-15); -1; 0; 3; 5; 8.
b) Sắp xếp theo thứ tự giảm dần:
2000; 10; 4; 0; -9; -97
HS2:
Bài 16: Điền Đ; S
Bài 17: Không, vì ngoài số nguyên dương và nguyên âm, tập Z còn gồm cả số 0.
HS: Đúng
HS làm bài 18/73
a) Số a chắc chắn là số nguyên dương
b) Không, số b có thể là số dương (1;2) hoặc số 0
c/ Không, số c có thể là 0
d) Chắc chắn
HS làm bài 19/73 SGK
a) 0 < +2 b) -15 < 0
c) -10 < -6 d) +3 < +9
-10 < +6 -3 < +9
HS làm bài 21/73 SGK
-4 có số đối là +4
6 có số đối là -6
| -5 | có số đối là -5
| 3 | có số đối là -3
4 có số đối là -4
0 có số đối là 0
HS cả lớp cùng làm, sau đó gọi 2 HS lên bảng chữa
a) | -8 | - | -4 | = 8 – 4 = 4
b) | -7 | . | -3 | = 7 . 3 = 21
c) | 18 | : | -6 | = 18 : 6 = 3
d) | 153 | + | -53 | = 153 + 53 = 206
HS làm bài 22/74 SGK
a) Số liền sau của 2 là 3
Số liền sau của -8 là -7
Số liền sau của 0 là 1
Số liền sau của -1 là 0
b) Số liền trước của -4 là -5
Số liền trước của 0 là -1
Số liền trước của -25 là -26
c) a = 0
HS hoạt động theo nhóm, trao đổi và làm bài trên bảng nhóm.
a) B = {5; -3; 7; -5; 3; -7}
b) C= {5; -3; 7; -5; 3}
Nhận xét bài làm của các nhóm.
HS: Trả lời câu hỏi và nhận xét góp ý
HS trả lời và giải thích.
-99 > -100 (Đ); -502 > | -500 | (S)
| -101| | -5| (S)
| -12| < 0 (S); -2 < 1 (Đ)
*Hoạt động 4: Hướng dẫn học ở nhà(2 ph)
- Học thuộc định nghĩa và các nhận xét về so sánh hai số nguyên, cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên.
- Bài tập số 25 đến bài 31 trang 57,58/SBT.
File đính kèm:
- Tiet 43.doc