Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết: 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu

A. Mục tiêu: Qua bài này HS cần:

- Biết cộng hai số nguyên cùng dấu trọng tâm là cộng hai số nguyên âm.

- Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng

- Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn.

B. Chuẩn bị:

+ GV: Thước thẳng,phấn màu, bảng phụ ghi. Mô hình trục số.

+ HS: Thước thẳng, bảng phụ nhóm.

C. Tiến trình dạy học:

I. Kiểm tra bài cũ: (8)

- GV hỏi:

a/ GTTĐ của số nguyên a là gì?

b/ Nêu cách tính GTTĐ của số 0 ,số nguyên dương, số nguyên âm.

c/ BT 21 SBT/57 ( bảng phụ) Điền dấu thích hợp vào ô trống

| 4| |7| ; |- 2| |-5| ; |-3| |0| ; | 6| | -6|

- HS trả lời:

a/ GTTĐ của số nguyên a là khoãng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số.

b/ GTTĐ của số 0 là số 0.

GTTĐ của số nguyên dương là chính nó.

GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương.)

c/ Điền dấu thích hợp vào ô trống

|4| < |7| ; |- 2| < |-5| ; |-3| > |0| ; 6| = |-6

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1124 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết: 44: Cộng hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 26.11.2008 Ngày dạy: 01.12008 Tiết: 44 CỘNG HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU A. Mục tiêu: Qua bài này HS cần: - Biết cộng hai số nguyên cùng dấu trọng tâm là cộng hai số nguyên âm. - Bước đầu hiểu được rằng có thể dùng số nguyên biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng - Bước đầu có ý thức liên hệ những điều đã học với thực tiễn. B. Chuẩn bị: + GV: Thước thẳng,phấn màu, bảng phụ ghi. Mô hình trục số. + HS: Thước thẳng, bảng phụ nhóm. C. Tiến trình dạy học: I. Kiểm tra bài cũ: (8’) - GV hỏi: a/ GTTĐ của số nguyên a là gì? b/ Nêu cách tính GTTĐ của số 0 ,số nguyên dương, số nguyên âm. c/ BT 21 SBT/57 ( bảng phụ) Điền dấu thích hợp vào ô trống | 4| |7| ; |- 2| |-5| ; |-3| |0| ; | 6| | -6| - HS trả lời: a/ GTTĐ của số nguyên a là khoãng cách từ điểm a đến điểm 0 trên trục số. b/ GTTĐ của số 0 là số 0. GTTĐ của số nguyên dương là chính nó. GTTĐ của số nguyên âm là số đối của nó (và là một số nguyên dương.) c/ Điền dấu thích hợp vào ô trống |4| |0| ; 6| = |-6| II. Dạy học b ài mới: Hoạt Động 1: (10’) Cách cộng hai số nguyên dương: Hoạt động của thầy và trò Ghi bảng GV ghi ví dụ lên bảng. GV hướng dẫn: Các số (+2) và (+4) chính là các số tự nhiên nào? - HS: (Là các số tự nhiên 2 và 4.) - GV:Vậy (+2) + (+4) =? - HS trả lời - GV ghi ví dụ b lên bảng. Gọi 1 HS lên bảng làm. - HS nhận xét kết quả. - GV hướng dẫn: Qua ví dụ trên ta có thể rút ra nhận xét gì về cách cộng hai số nguyên dương? - HS trả lời. - GV dán nhận xét (bảng phụ ) lên. gọi một HS khác nhắc lại. GV treo hình vẽ trục số. GV: Ta có thể minh hoạ ïphép cộng ví dụ a trên trục số như sau: Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên phải (tức là chiều dương) hai đơn vị đến điểm dương 2. Di chuyển tiếp về bên phải 4 đơn vị đến điểm dương 6. Vậy (+2) + (+4) = +6. GV gọi HS thực hiện ví dụ b trên trục số. - HS thực hiện minh hoạ trên trục số. 1.Cộng hai số nguyên dương: Ví dụ: a/ (+2) + (+4) = 2 + 4 = 6. b/ (+1) + (+6) = 1+ 6 = 7. Nhận xét: Cộng hai số nguyên dương chính là cộng hai số tự nhiên khác 0. - Biểu diễn trên trục số: 2 4 -1 0 1 2 3 4 5 6 6 Hoạt Động 2: (15’) Cách cộng hai số nguyên âm: GV giới thiệu: Các em đã biết, có thể dùng số nguyên để biểu thị sự các đại lượng có hai hướng ngược nhau. Hôm nay, ta lại dùng số nguyên để biểu thị sự thay đổi theo hai hướng ngược nhau của một đại lượng như tăng và giảm, lên cao và xuống thấp. 2- Cộng hai số nguyên âm: GV cho ví dụ: Khi số tiền giảm 5000đ ta nói số tiền tăng -5000đ. Khi nhiệt độ giảm 30C ta nói nhiệt độ tăng –30. GV: Tìm hiểu ví dụ sau: GV goÏi HS đọc ví dụ SGK/74. GV treo bảng phụ tóm tắt đề bài. GV đặt vấn đề: Nói nhiệt độ buổi chiều giảm 20C ta có thể nói nhiệt độ tăng như thế nào? HS: (Nhiệt độ tăng âm 20C.) GV dẫn dắt: Vậy để tìm nhiệt độ buổi chiều ta làm thế nào? HS : (Làm phép cộng (-3) + (-2)) GV:Hướng dẫn cách cộng bằng trục số: Bắt đầu từ điểm 0 di chuyển về bên trái (tức là chiều âm) 3 đơn vị đến điểm -3. Để cộng với -2 di chuyển tiếp về bên trái 2 đơn vị đến điểm -5. Vậy (-3) + (-2) = -5. GV gọi HS trình bày lời giải. GV gọi HS khác nhận xét. GV gọi1 HS thực hiện trên trục số: (-4) + (-5) HS theo dõi, nhận xét. GV hướng dẫn: Khi cộng hai số nguyên âm, ta được kết quả là số như thế nào? HS: (Kết quả là số nguyên âm.) GV gọi 1 HS tính | - 4| + | - 5| GV yêu cầu: Hãy so sánh kết quả hai phép tính trên? HS: (Kết quả là hai số đối nhau.) GV nhấn mạnh: Khi cộng hai số nguyên âm ta được một số nguyên âm. Giá trị tuyệt đối của tổng bằng tổng hai giá trị tuyệt đối. Tổng hai số nguyên âm bằng số đối tổng hai GTTĐ của chúng. GV:Để tổng hai số nguyên âm bằng tổng hai GTTĐ của chúng ,làm ntn? GV:Vậy để cộng hai số nguyên âm làm ntn? HS nêu quy tắc. GV nhấùn mạnh lại QT cộng hai số nguyên âm : Cộng hai GTTĐ. Đặt dấu “– “trước kết quả. GV treo quy tắc ở bảng phụ lên. GV cho ví dụ áp dụng quy tắc. GV gọi 2 HS làm ?2 GV lưu ý HS: Có thể bỏ bước trung gian để bài làm nhanh , gọn a/ Ví dụ: SGK Tóm tắt: Nhiệt độ buổi trưa: -30C Nhiệt độ buổi chiều: giảm 20C Tính nhiệt độ buổi chiều cùng ngày? Giải: (- 3 ) + (- 2 ) = - 5 Nhiệt độ buổi chiều cùng ngày là:- 50C - Biểu diễn trên trục số: -2 -3 -6 -5 -4 -3 -2 -1 0 1 2 -5 ?1 (- 4) + (- 5) = - 9 |- 4| + |- 5| = 4 + 5 = 9 b/ Qui tắc : Cộng hai số nguyên âm: Cộng hai giá trị tuyệt đối của chúng. Đặt dấu “– “trước kết quả. Ví dụ : (-10) + (-35) = (|-10| + |-35| ) = - (10 + 35) = - 45 ?2 a/ (+37) + (+81) = + 118 b/ (- 23) + (- 17) = -(23 + 17) = -40 Hoạt Động 3: (10’) Vận dụng GV nêu cách cộng hai số nguyên dương. GV nêu cách cộng hai số nguyên âm. HS trình bày. GV tổng hợp: Cộng hai số nguyên cùng dấu: Cộng hai GTTĐ. Dấu là dấu chung. GV treo bảng phụ BT1 HS hoạt động nhóm. HS các nhóm đưa ra kết quả. GV và cả lớp kiểm tra. 3. Bài tập: Tính: a/ 2763 + 152 = 2915 b/ (-7) + (-14) = - (7 + 14 ) = -21 c/ 17 + |-33| = 17 + 33 =50 d/ |-37| + |+15| = 37 + 15 = 52 e/ (-2) + (-5) (- 5) f/ (-10) (-3) + (-8) III Hướng dẫn về nhà: (2’) - Học quy tắc cộng hai số nguyên âm - BTVN: 26 SGK/75 ,35 – 41 SBT/59 GV: Hướng dẫn bài 26 SGK: Yêu cầu học sinh giải thích ý nghĩa nhiệt độ giảm 70C và cách tính nhiệt độ của phòng ướp lạnh nếu nó giảm 70C. - Xem trước bài: Cộng hai số nguyên khác dấu.

File đính kèm:

  • docGiao an du thi day gioi lop 6.doc
Giáo án liên quan