Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 48: Luyện tập

I-Mục tiêu:

-Học sinh biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức.

-Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên

-áp dụng phép cộng số nguyên vào bài toán thực tế.

-Rèn luyện tính sáng tạo của học sinh.

II-Chuẩn bị:

GV: Bảng phụ, SGK

HS: SGK, bảng nhóm

III-Tiến trình dạy học:

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1581 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 48: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 48 Ngày giảng: Luyện tập I-Mục tiêu: -Học sinh biết vận dụng các tính chất của phép cộng các số nguyên để tính đúng, tính nhanh các tổng; rút gọn biểu thức. -Tiếp tục củng cố kỹ năng tìm số đối, tìm giá trị tuyệt đối của một số nguyên -áp dụng phép cộng số nguyên vào bài toán thực tế. -Rèn luyện tính sáng tạo của học sinh. II-Chuẩn bị: GV: Bảng phụ, SGK HS: SGK, bảng nhóm III-Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu các tính chất của phép cộng các số nguyên, viết công thức của các tính chất. -Chữa bài 37(a)/78 SGK HS2: Chữa bài 40 trang 79 SGK và cho biết thế nào là hai số đối nhau? Cách tính giá trị tuyệt đối của một số nguyên? *Hoạt động 2: Luyện tập Dạng 1: Tính tổng, tính nhanh Bài 1:Bài 60(a) / 61 SBT. Tính a) 5+(-7)+9+(-11)+13+(-15) = [5+(-7)]+[9+(-11)]+[13+(-15)] = (-2) + (-2) + (-2) = (-6) b) Bài 62(a)/61 SBT (-17) + 5 + 8 + 17 = [(-17) + 17] + ( 5 + 8 ) = 0 + 13 = 13 c) Bài 66(a) trang 61 SBT 465 + [58 + (-465)] + (-38) =[ 465 + (-465)] + [58 + (-38)] = 0 + 20 = 20 d) Tính tổng của tất cả các số nguyên có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn hoặc bằng 15: -Xác định giá trị của x sao cho GV nên giới thiệu trên trục số. Bài 2: rút gọn biểu thức Bài 62/61SBT GV treo bảng phụ ghi đầu bài a)-11 + y + 7 b) x + 22 + (-14) c) a + (-15) + 62 Dạng 2: Bài toán thực tế Bài 43 /80 SGK GV treo bảng phụ ghi đề bài và hình vẽ. a) Sau 1h, ca nô 1 ở vị trí nào? ca nô 2 ở vị trí nào? Vậy chúng cách nhau bao nhiêu km? b)Câu hỏi tương tự như phần a -Dạng 3: Đố vui Bài 45/80 SGK GV treo bảng phụ ghi đầu bài -Bài 64: +x là một trong 7 số đã cho + Khi cộng cả 3 hàng ta được (-1)+(-2)+(-3)+(-4)+5+6+7+2x = 0 + 0 + 0 = 0 Từ đó tìm ra x và điền các số còn lại cho phù hợp. -Dạng 4: Sử dụng máy tính GV hướng dẫn cách bấm nút để tìm kết quả Cho HS làm bài 46 8’ 35’ HS1: Nêu 4 tính chất của phép cộng số nguyên và viết công thức của các tính chất. Bài tập: x = -3; -2; -1; 0; 1; 2. Tính tổng: (-3) + (-2) +(-1) + 0 + 1 + 2 = (-3) + [(-2) + 2] + [(-1) + 1] + 0 = (-3) HS2: a 3 -15 -2 0 -a -3 15 2 0 3 15 2 0 a) HS làm bài tập, có thể làm nhiều cách: + Cộng từ trái sang phải +Cộng các số dương, các số âm rồi tính tổng +Nhóm hợp lí các số hạng. Chốt lại ở cách này. b),c) nhóm hợp lí các số hạng. x = -15; -14; -13; …0; 1; 2;…;14; 15 (-15)+(-14)+…+0+1+…+14+15 =[(-15)+15]+[(-14)+14]+… +[(-1)+1] +0 = 0 a) -4 + y b) x + 8 c) a + 47 HS đọc đề bài và trả lời câu hỏi Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở D (cùng chiều với B), vậy hai ca nô cách nhau: 10 – 7 = 3 (km) Sau 1h, ca nô 1 ở B, ca nô 2 ở A(ngược chiều với B), vậy hai ca nô cách nhau: 10 + 7 = 17 (km) -HS hoạt động nhóm.áH cần xác định được: Bạn Hùng đúng vì tổng của hai số nguyên âm nhỏ hơn mỗi số hạng của tổng. Ví dụ: (-5) + (-4) = -9 (-9) < (-5) và (-9) < (-4) Bài 64: Tổng của mỗi bộ ba số “thẳng hàng” bằng 0 nên tổng của bộ ba số đó cũng bằng 0 Vậy(-1)+(-2)+(-3)+(-4)+5+6+7+2x=0 Hay: 8 + 2x = 0 2x = -8 x = -4 Từ đó suy ra HS dùng máy tính bỏ túi để làm bài 46 187 + (-54) = 133 (-203) + 349 = 146 (-175) + (-213) = -388 *Hoạt động 3: Hướng dẫn học ở nhà(15’) - Ôn quy tắc và tính chất của phép cộng số nguyên - Bài tập 65; 67; 68; 69; 71/ 61 SBT

File đính kèm:

  • docTiet 48.doc