Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu

I-Mục tiêu:

- Học sinh nắm được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu.

- Rèn kĩ năng nhân hai số nguyên khác dấu.

II- Chuẩn bị:

GV: SGK, bảng phụ

HS: SGK, bảng nhóm

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1146 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 60: Nhân hai số nguyên khác dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 60: Ngày giảng: Nhân hai số nguyên khác dấu I-Mục tiêu: - Học sinh nắm được quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Rèn kĩ năng nhân hai số nguyên khác dấu. II- Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, bảng nhóm III- Tiến trình tiết dạy: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ -GV: Hãy phát biểu quy tắc chuyển vế, chữa bài tập 96/65 SBT GV yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn GV: Nhận xét cho điểm HS *Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu GV: Ta đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả. GV: Treo bảng phụ ?1 ? 2 GV: Qua các phép nhân trên, Khi nhân hai số nguyên khác dấu em có nhận xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? Về dấu của tích? GV: Ta có thể tìm ra kết quả phép nhân bằng cách khác VD: (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = - (5 + 5 + 5) = - (5.3) = -15 *Hoạt động 3: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu GV: Yêu cầu HS nêu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu GV: Treo bảng phụ ghi quy tắc và gạch chân các từ “ nhân hai giá trị tuyệt đối”; “dấu trừ” GV: Cho HS hoạt động nhóm bài 73; 74 trang 89/ SGK GV: Tích của một số nguyên với 0 bằng bao nhiêu? GV: Cho HS làm bài 78/89 SGK -GV: nêu ví dụ và yêu cầu HS tóm tắt đề bài GV: Gọi một HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp làm bài vào vở GV: Treo bảng phụ ghi ? 4 *Hoạt động 4: Củng cố GV: Phát bảng cho các nhóm 5’ 10’ 20’ 8’ HS: Phát biểu quy tắc và làm bài tập -Bài 96/65: Tìm số nguyên x biết a) 2 – x = 17 – (-5) 2 – x = 22 x = -22 + 2 x = - 20 b) x – 12 = -9 – 15 x – 12 = -24 x = - 24 + 12 x = -12 -HS lên bảng điền kết quả ? 1 Hoàn thành phép tính. (-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = - 12 ? 2 Theo cách trên hãy tính (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = - 15 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12 -HS: Nêu nhận xét ? 3 Khi nhân hai số nguyên khác dấu, tích có: + Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối + Dấu là dấu “ – ” HS: áp dụng với 2.(-6) HS phát biểu quy tắc HS: Hoạt động nhóm a) (-5).6 = -() = -(5.6) = - 30 b) 9.(-3) = - (9.3) = -27 c) (-10).11 = - (10.11) = - 110 d) 150.(-4) = - (150.4) = - 600 HS: a.0 = 0 Một HS lên bảng làm bài -Bài 78/89 SGK: So sánh a) – 68.8 < 0 b) 15.(-3) < 15 c) (-7).2 < (-7) -HS: Tóm tắt đề 1 SP đúng quy cách: +20000 đ 1 SP sai quy cách : - 10000 đ Làm được 40 SP đúng và 10 SP sai Hỏi lương của công nhân A -Lương của công nhân A là 40.20000 + 10.10000 = 800000 – 100000 = 700000(đ) - HS lên bảng điền kết quả ? 4 Tính a) 5,(-14) = -70 b) (-25) . 12 = - 300 HS: Hoạt động theo nhóm Câu Đ/S Sửa lại a.(-5) < 0 với a Z, a 0 x + x + x + x = 4 + x (-5).4 < (-5) . 0 S S Đ a.(-5) 0 với a Z, a 0 x + x + x + x = 4.x Hoạt động 5: Hướng dẫn học ở nhà( 2ph) -Học thuộc quy tắc -Làm bài tập 77/ 89 SGK; bài 113; 114; 115 SBT

File đính kèm:

  • docTiet 60.doc
Giáo án liên quan