Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên cùng dấu

I/ Mục tiêu:

1. Kiến thức:

- Phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu

2. Kỹ năng:

- Vận dụng được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu để làm bài tập.

3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập

II/ Đồ dùng:

- GV:

- HS:

III/ Phương pháp:

- Phương pháp vấn đáp

- Phương pháp luyện tập thực hành

IV/ Tổ chức giờ học:

1. ổn định tổ chức:

2. Khởi động mở bài (5 phút)

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1635 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 60: Nhân hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 02/01/12 Ngày gảng: 05/01/12 Tiết 60. Nhân hai số nguyên cùng dấu I/ Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu 2. Kỹ năng: - Vận dụng được quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu để làm bài tập. 3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập II/ Đồ dùng: - GV: - HS: III/ Phương pháp: - Phương pháp vấn đáp - Phương pháp luyện tập thực hành IV/ Tổ chức giờ học: 1. ổn định tổ chức: 2. Khởi động mở bài (5 phút) + Kiểm tra bài cũ: ? Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu áp dụng: 4 . (-6) = (-13) . 20 = áp dụng: 4 . (-6) = - (4.6) = -24 (-13) . 20 = -(13.20)=-260 3. HĐ1. Nhân hai số nguyên dương (6 phút) - Mục tiêu: Nhận biết được phép nhân hai số nguyên dương là phép nhân hai số tự nhiên - Tiến hành: - GV nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0 - Yêu cầu HS thực hiện ?1 ? Có nhận xét gì về tích của hai số nguyên dương -HS lắng nghe - HS thực hiện Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương 1. Nhân hai số nguyên dương ?1. Tính 12 . 3 = 36 5 . 120 = 600 4. HĐ2. Nhân hai số nguyên âm (13 phút) - Mục tiêu: Phát biểu được quy tắc nhân hai số nguyên âm - Tiến hành: ? ở vế trái thừa số nào không thay đổi, thừa số nào thay đổi và thay đổi như thế nào ? ở vế phải các số tăng bao nhiêu đơn vị - Yêu cầu HS dự đoán kết quả hai số cuối ? Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào - Yêu cầu HS đọc quy tắc ? Có nhận xét gì về tích của hai số nguyên âm - Yêu cầu HS làm ?3 - Gọi 2 HS lên bảng làm Thừa số thứ hai không đổi Thừa số thứ nhất thay đổi giảm 1 đơn vị Tăng 4 đơn vị - HS dự đoán Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối - HS đọc quy tắc Tích của hai số nguyên âm cho ta một số nguyên âm - HS làm ?3 - 2 HS lên bảng làm 2. Nhân hai số nguyên âm ?2 3 . (-4) = -12 2 . (-4) = - 8 1 . (-4) = - 4 0 . (-4) = - 0 (-1) . (-4) = 4 (-2) . (-4) = 8 Quy tắc(SGK-90) ?3. Tính a) 5 . 17 = 85 b) (-15) . (-6) = 15.6 = 90 5. HĐ3. Kết luận (14 phút) - Mục tiêu: Nhận biết được tích của 1 số nguyên với số 0 bằng 0 và công thức nhân hai số nguyên cùng dấu và hai số nguyên khác dấu. - Tiến hành: ? Tích của một số nguyên vơi sô 0 là bao nhiêu ? Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu, ta làm thế nào - GV giới thiệu phần chú ý - HS trả lời - HS trả lời - HS lắng nghe 3. Kết luận +) a . 0 = 0 +) Nếu a, b cùng dấu a . b = +) Nếu a, b khác dấu a . b = -() Chú ý (SGK-91) 6. HĐ4. Luyện tập (5 phút) - Mục tiêu: Vận dụng quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu vào làm bài tập - Tiến hành: - Yêu cầu HS làm bài 78/91 - Gọi 3 HS lên bảng làm - Yêu cầu HS làm bài 79 - Gọi 1 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lai - Yêu cầu HS làm bài 80 - Gọi 2 HS lên bảng làm - GV nhận xét và chốt lại - HS làm bài 78 - 3 HS lên bảng làm - HS làm bài 79 - 1 HS lên bảng làm - HS lắng nghe - HS làm bài 80 - 2 HS lên bảng làm - HS lắng nghe 4. Luyện tập Bài 78/91 a) (+3) . (+9) = 3.9 = 27 b) (-3) . 7 = -(3.7) = -21 d) (-150).(-4) = 150.4 = 600 Bài 79/91 27 . (-5) = -(27 . 5) = -135 (+27) . (+5) = 135 (-27) . (+5) = -135 (-27) . (-5) = 135 (+5) . (-27) = -135 Bài 80/91 a) a 0 => b < 0 (b là số nguyên âm) b) a b > 0 (b là số nguyên dương) 7. Tổng kết hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu. - Làm bài tập: 78c,e;82;84;85;86;88 (SGK-93) - Chuẩn bị giờ sau luyện tập

File đính kèm:

  • docTiet 60.doc