I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
2. Kỹ năng:
- Làm được các bài tập một cách thành thạo.
- Vận dụng được quy tắc dấu để làm bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà
III/ Các hoạt động:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1989 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày gảng:
Tiết 61. Nhân hai số nguyên cùng dấu
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu.
- Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên.
2. Kỹ năng:
- Làm được các bài tập một cách thành thạo.
- Vận dụng được quy tắc dấu để làm bài tập.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi làm bài tập
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ
- HS: Nghiên cứu trước bài ở nhà
III/ Các hoạt động:
HĐ - GV
HĐ - HS
Ghi bảng
HĐ1. Kiểm tra
? Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
áp dụng:
4 . (-6) =
(-13) . 20 =
HĐ2. Nhân hai số nguyên dương
- GV nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0
- Yêu cầu HS thực hiện ?1
? Có nhận xét gì về tích của hai số nguyên dương
HĐ3. Nhân hai số nguyên âm
- GV treo bảng phụ nội dung ?2
? ở vế trái thừa số nào không thay đổi, thừa số nào thay đổi và thay đổi như thế nào
? ở vế phải các số tăng bao nhiêu đơn vị
- Yêu cầu HS dự đoán kết quả hai số cuối
? Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm thế nào
- Yêu cầu HS đọc quy tắc
? Có nhận xét gì về tích của hai số nguyên âm
- Yêu cầu HS làm ?3
- Gọi 2 HS lên bảng làm
HĐ4. Kết luận:
? Tích của một số nguyên vơi sô 0 là bao nhiêu
? Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu, hai số nguyên khác dấu, ta làm thế nào
- GV giới thiệu phần chú ý
HĐ5. Luyện tập
- Yêu cầu HS làm bài 78/91
- Gọi 3 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS làm bài 80
- Gọi 2 HS lên bảng làm
áp dụng:
4 . (-6) = - (4.6) = -24
(-13) . 20 = -(13.20)=-260
- HS lắng nghe
- HS thực hiện
Tích của hai số nguyên dương là một số nguyên dương
Thừa số thứ hai không đổi
Thừa số thứ nhất thay đổi giảm 1 đơn Vỵ
Tăng 4 đơn vị
- HS dự đoán
Muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối
- HS đọc quy tắc
Tích của hai số nguyên âm cho ta một số nguyên âm
- HS làm ?3
- 2 HS lên bảng làm
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS lắng nghe
- HS làm bài 78
- 3 HS lên bảng làm
- HS làm bài 80
- 2 HS lên bảng làm
1. Nhân hai số nguyên dương
?1. Tính
12 . 3 = 36
5 . 120 = 600
2. Nhân hai số nguyên âm
?2
3 . (-4) = -12
2 . (-4) = - 8
1 . (-4) = - 4
0 . (-4) = - 0
(-1) . (-4) = 4
(-2) . (-4) = 8
Quy tắc(SGK-90)
?3. Tính
a) 5 . 17 = 85
b) (-15) . (-6) = 15.6 = 90
3. Kết luận
+) a . 0 = 0
+) Nếu a, b cùng dấu
a . b =
+) Nếu a, b khác dấu
a . b = -()
Chú ý (SGK-91)
4. Luyện tập
Bài 78/91
a) (+3) . (+9) = 3.9 = 27
b) (-3) . 7 = -(3.7) = -21
d) (-150).(-4) = 150.4 = 600
Bài 80/91
a) a 0 => b < 0
(b là số nguyên âm)
b) a b > 0
(b là số nguyên dương)
HĐ6. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, khác dấu.
- Làm bài tập: 78c,e; 79;82;84;85;86;88 (SGK-93)
- Chuẩn bị giờ sau luyện tập
File đính kèm:
- Tiet 61.doc