I. Mục tiêu:
- HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùngdấu tính được kết quả của phép nhân hai số nguyên khác dấu
- Biết được tích hai số nguyên khác dấu luôn là một số nguyên âm. Biết cách đổi dấu tích.
II. chuẩn bị của GV và HS:
- GV:
- HS: đồ dùng học tập
III. Tiến trình dạy học:
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1459 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 62: Nhân hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 62:NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU
I. Mục tiêu:
HS nắm được quy tắc nhân hai số nguyên cùngdấu tính được kết quả của phép nhân hai số nguyên khác dấu
Biết được tích hai số nguyên khác dấu luôn là một số nguyên âm. Biết cách đổi dấu tích.
II. chuẩn bị của GV và HS:
GV:
HS: đồ dùng học tập…
III. Tiến trình dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Nội dung ghi bảng
Hoạt động 1: kiểm tra bài cũ
phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu
làm BT 77/ 89 sgk
- nếu tích hai thừ số là một số âm thì hai số đó có dấu như thế nào?
làm BT 115 SBT 68
HS1:
HS2:
Hoạt động 2: nhân hai số nguỵên dương
GV: tính (+2.)(+3)
GV: vậy rút ra quy tắc nhân hai số ngyên dương?
GV: tích hai số nguyên dương là số gì?
GV: yêu cầu HS làm ?1
HS: (+2.)(+3)= 2.3=6
HS: là nhân hai số tự nhiên khác 0
HS: tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương
HS: 12.3=36
5.120=600
1. nhân hai số nguỵên dương :
nhân hai số ngyên dương
là nhân hai số tự nhiên khác 0
Hoạt động 3: .quy tắc nhân hai số nguyên âm
GV: yêu cầu HS làm ?2
GV: gọi HS điền 4 kết quả đầu
GV: nhận xét các tích trên có gì giống nhau?
GV: giá trị các tích này như thế nào?
GV: theo quy luật đó hãy rút ra dự đoán kết quả hai tích cuối
GV: nhận xét
GV: so sánh (-1).(-4) với |-1|.|-4|
GV: vậy muốn nhân nhân số nguyên âm ta làm thế nào?
GV: tích hai số nguyên âm là số gì?
GV: vậy tích hai số ngyên cùng dấu luôn là số gì?
yêu cầu HS làm ?3
HS:
HS:
3.(-4)= -12
2.(-4)= -8
1.(-4)= -4
0.(-4)= -0
HS: trong 4 tích đó ta giữ nguyên số (-4) và giảm thừa số thứ 2 1 đơn vị.
HS: tích sau tăng hơn tích trước 4 đơn vị
HS:
(-1).(-4)= 4
(-2).(-4)= 8
HS: |-1|.|-4|=1.4=4
Hai tích bằng nhau.
HS: muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng .
HS: tích hai số nguyên âm làsố nguyên dương.
HS: tích hai số ngyên cùng dấu luôn là làsố nguyên dương.
HS: 5.17=85
(-15).(-6)=90
2. quy tắc nhân hai số nguyên âm:
a. quy tắc:
muốn nhân hai số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng
b. nhận xét:
tích hai số nguyên âm làsố nguyên dương
Hoạt động 4: kết luận:
GV: muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta làm thế nào?
GV: yêu cầu HS làm bài tập 78 SGK / 91
Thêm câu (-45).0
GV: rút ra kết luận: tích là số gì nếu thực hiện:
+ nhân hai số nguyên cùng dấu?
+ nhân hai số nguyên khác dấu?
+nhân một số nguyên với 0?
GV: đưa ra kết luận
GV: yêu cầu HS làm bài 79SGK /91 và rút ra các nhận xét:
+dấu của tích
+khi đổi dấu một thừa số thì dấu của tích?
+ khi đổi dấu hai thừa số thì dấu của tích?
GV: yêu cầu HS làm ?4
HS: muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân hai trị tuyệt đối với nhau
HS:
(+3).(+9) = 27
(-3).7 = -21
13.(-5) = -65
(-150).(-4)= 600
(+7).(-5) = -35
(-45).0 =0
HS:
+ số nguyên dương
+số nguyên âm
+bằng 0
HS:
27.(-5) = -135
(+27).(+5) = +135
(-27).(+5) = -135
(-27).(-5) = +135
(+27).(-5) = -135
HS: rút ra nhận xét như chú ý SGK
HS: a/ nguyên dương
b. nguyên âm
3.kết luận:
a.0=0.a=0
nếu a, b cùng dấu: a.b= |a|.|b|
nếu a, b khác dấu: a.b= -(|a|.|b|)
chú ý: sgk
Hoạt động 4 luyện tập cũng cố:
- GV: yêu cầu HS nhắc lại quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu?so sánh quy tắc nhân và quy tắc cộng
- cho HS: làm BT 82 SGK trang 92
Hoạt động 5 hướng dẫn về nhà
-học bài : quy tắc nhân hai số ngyên cùng dấu
- làm các BT còn lại trong sgk , các BT trong SBT: 120,121,122,123,124
- chuẩn bị bài luyện tập
File đính kèm:
- Tieát 62.DOC