I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết và nắm vững các tính chất cơ bản của phân số
- Vận dụng các tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản trong SGK
- Biết viết một phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương
2. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phân số để tìm các phân số bằng nhau
3. Thái độ: Cẩn thân, chính xác khi làm các bài tập tìm phân số bằng nhau
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ các tính chất cơ bản của phân số
- HS: Ôn lại các tính chất cơ bản của phân số đã học ở cấp 1
III/ Các hoạt động:
5 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1364 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 71: Tính chất cơ bản của phân số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 71. Tính chất cơ bản của phân số
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Biết và nắm vững các tính chất cơ bản của phân số
- Vận dụng các tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản trong SGK
- Biết viết một phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương 2. Kỹ năng:
- Sử dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phân số để tìm các phân số bằng nhau
3. Thái độ: Cẩn thân, chính xác khi làm các bài tập tìm phân số bằng nhau
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ các tính chất cơ bản của phân số
- HS: Ôn lại các tính chất cơ bản của phân số đã học ở cấp 1
III/ Các hoạt động:
HĐ - GV
HĐ - HS
Ghi bảng
HĐ1. Kiểm tra:
? Thế nào là hai phân số bằng nhau, viết dạng tổng quát
áp dụng: Điền số thích hợp vào ô trống
HĐ2. Nhận xét
- GV dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau, ta có thể biến đổi một phân số đã cho thành một phân số bằng nó mà tử và mẫu thay đổi
? Nhân cả từ và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai
? Rút ra nhận xét gì
? Chia cả từ và mẫu của phân số thứ nhất với bao nhiêu để được phân số thứ hai
? Nhận xét gì về (-2) với
(-4) và (-12)
? Rút ra nhận xét gì
- Yêu cầu HS làm ?1
- Gọi HS đứng tại chỗ trả lời
- Yêu cầu HS làm ?2
HĐ2. Tìm hiểu các tính chất cơ bản của phân số
- Dựa vào các tính chất cơ bản của phân số ở tiểu học và các ví dụ rút ra các tính chất cơ bản của phân số
- Yêu cầu HS làm ?3
- Yêu cầu HS viết thành 5 phân số khác bằng nó
? Có thể viết được bao nhiêu phân số như vậy
HĐ3. Luyện tập
- Yêu cầu HS làm bài 11
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện
- Yêu cầu HS làm bài 12
- Gọi 1 HS lên bảng thực hiện
áp dụng: Điền số thích hợp vào ô trống
- HS lắng nghe
Nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với (-3) được phân số thứ 2
Nếu nhân cả tử và mẫu của một phân số với một số nguyên khác 0 được phân số thứ 2
Chia cả tử và mẫu của phân số thứ nhất cho (-2) được phân số thứ 2
(-2) là một ước chung của
(-4) và (-12)
Nếu chia cả tử và mẫu của một phân số cho một ước chung của chúng thì được một phân sô bằng phân số đã cho
- HS đứng tại chỗ trả lời
- HS làm ?2
- HS phát biểu tính chất cơ bản của phân số
- HS làm ?3
Có thể viết được vô số các phân số như vậy
1. Nhận xét
Ta có:
?1
?2
2. Tính chất cơ bản của phân số
?3
3. Luyện tập
Bài 11/11. Điền số thích hợp vào ô trống
Bài 12/11
HĐ4. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc tính chất cơ bản của phân số
- Làm bài tập 12b,d; 13; 14 (SGK-11)
Ngày soạn:
Ngày giảng:
Tiết 72. Rút gọn phân số
I/ Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.
- Hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa về phân số tối giản
2. Kỹ năng:
- Rút gọn được phân số và đưa được về phân số tối giản một cách thành thạo
- Làm được các bài tập trong SGK
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác khi vận dụng các tính chất cơ bản của phân số
II/ Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ: Quy tắc rút gọn phân số, định nghĩa phân số tối giản
- HS: Nghiên cứu bài trước ở nhà
III/ Các hoạt động:
HĐ - GV
HĐ - HS
Ghi bảng
HĐ1. Kiểm tra
? Phát biểu các tính chất cơ bản của phân số
áp dụng:
- GV: biến đổi thành
? Nhận xét gì về phân số sau khi biến đổi và phân số ban đầu
HĐ2. Tìm hiểu cách rút gọn phân số
- GV đưa ra phân số
? 28 và 42 có ước bằng bao nhêu
? Theo tính chất cơ bản của phân số suy ra điều gì
? Nhận xét gì về phân số sau khi rút gọn
? Vậy để rút gọn phân số làm như thế nào
- GV đưa ra phân số yêu cầu HS rút gọn
? (-4) và 8 có ước bằng bao nhiêu
? Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN => điều gì
- Gọi HS đọc quy tắc
- Yêu cầu HS làm ?1
Chia lớp thành 2 dãy
Dãy 1: Làm phần a, b
Dãy 2: Làm phân c, d
- Gọi các nhóm báo cáo, các nhóm khác theo dõi và nhận xét
HĐ3. Thế nào là phân số tối giản
? Các phân số có đặc điểm gì
? Tìm ƯC của tử và mẫu của các phân số
? Thế nào là các phân số tối giản
- Yêu cầu HS làm ?2
? Làm thế nào để đưa các phân số chưa tối giản về tối giản
- Yêu cầu HS rút gọn các phân số
? Khi rút gọn ta đã chia cả tử và mẫu cho bao nhiêu
? Số 3 có quan hệ như thế nào với tử và mẫu
? Vậy để đưa một phân số về phân số tối giản làm như thế nào
- Gọi HS đọc phần chú ý
HĐ4. Luyện tập
- Yêu cầu HS làm bài 15
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- Yêu cầu HS làm bà 17/15
HD: a) Tách 24 = 8.3
b) áp dụng tính chất
a(b – c) = ab - ac
- HS lắng nghe
Phân số sau khi biên đổi đơn giản hơn phân số ban đầu
ƯC(28,42) = 2.7 = 14
Chia cả tử và mẫu cho ước chung
Phân số sau khi rút gọn đơn gản hơn phân số ban đầu
Chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1
ƯCLN(-4,8) = 4
- HS trả lời
- HS đọc quy tắc
- HS làm ?1
- Các nhóm báo cáo, nhóm còn lại theo dõi và nhận xét
Các phân số không rút gọn được nữa
ƯC của tử và mẫu của các phân số trên là 1 và -1
- HS trả lời
- HS làm ?2
Tiếp tục rút gọn cho đến khi không rút gọn được nữa
- HS thực hiện theo yêu cầu của giáo viên
Khi rút gọn ta đã chia cả tử và mẫu cho 3
Số 3 là ƯCLN của tử và mẫu
+ Tìm ƯCLN của tử và mẫu
+ Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN
- HS đọc phần chú ý
- HS làm bài 15
- Gọi 2 HS lên bảng làm
- HS làm theo hướng dẫn của GV
1. Cách rút gọn phân số
Ví dụ1: Xét phân số
Ví dụ2: Xét phân số
- Quy tắc (SGK-13)
?1. Rút gọn phân số
2. Phân số tối giản
? 2. Phân số tối giản:
Ví dụ: Đưa các phân số sau về phân số tối giản
Chú y(SGK)
3. Luyện tập
Bài 15/15. Rút gọn phân số
b)
Bài 17/15
HĐ5. Hướng dẫn về nhà:
- Học thuộc quy tắc rút gọn phân số, cách đưa một phân số về phân số tối giản
- làm bà 15c,d; 16; 17b,c,e; 18; 19 (SGK-15)
File đính kèm:
- Tiet 71.doc