Giáo án Toán 6 - Đại số - Tuần 22 đến tuần 25

 

I. Mục tiêu:

* Kiến thức:

HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6

* Kỹ năng:

HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là 1

* Thái độ:

Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế.

II. Phương pháp giảng dạy:

Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm

III. Phương tiện dạy học:

- GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập

- HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học.

IV. Tiến trình bài dạy:

 

 

doc17 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1108 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tuần 22 đến tuần 25, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 14/02/2005 Ngày dạy: 16/02/2005 Tuần 22: Tiết 70: Chương III: PHÂN SỐ §1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Kiến thức: HS thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số đã học ở Tiiểu học và khái niệm phân số học ở lớp 6 Kỹ năng: HS viết được phân số mà tử và mẫu là số nguyên, thấy được số nguyên cũng là phân số có mẫu là 1 Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, biết dùng phân số để biểu diễn một nội dung thực tế. II. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm III. Phương tiện dạy học: GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn đề bài tập HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập khái niệm phân số đã học ở Tiểu học. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Giới thiệu sơ lược về chương III (4 phút). - Hãy cho một vài ví dụ về phân số đã được học ở Tiểu học. - Tử và mẫu của phân số là những số nào? - Nếu tử và mẫu là các số nguyên ví dụ: thì có phải là phân số không? HS cho ví dụ: HS nghe GV giới thiệu chương III. Hoạt động 2: Khái niệm về phân số (12 phút) - Một quả cam được chia thành 4 phần bằng nhau, lấy đi 1 phần, ta nói rằng: “đã lấy quả cam” - Yêu cầu HS cho ví dụ trong thực tế - Vậy có thể coi là thương của phép chia 1 cho 4 - Tương tự, nếu lấy -1 chia cho 4 thì có thương bằng bao nhiêu? - là thương của phép chia nào? - Vậy: ; ; ; …. Đều là các HS lấy ví dụ trong thực tế: một cái bánh được chia thành 6 phần bằng nhau, lấy đi 5 phần, … -1 chia cho 4 có thương là: là thương của phép chia -3 cho -7 I. Khái niệm về phân số: - Phân số có dạng với a, b Ỵ Z và b 0 - Ví dụ: ; ; ; …. đều là các phân số. phân số. Vậy thế nào là một phân số? - So với khái niệm phân số đã học ở Tiểu học, em thấy khái niệm phân số đã được mở rộng như thế nào? - Có một điều kiện không thay đổi, đó là điều kiện nào? - Nhắc lại dạng tổng quát của phân số? - Phân số có dạng với a, b Ỵ Z và b 0 - Phân số ở tiểu học cũng có dạng: với a, b Ỵ N và b 0 Điều kiện không thay đổi: b 0 0 Hoạt động 3: Ví dụ (10 phút). - Hãy cho ví dụ về phân số? Cho biết tử và mẫu của từng phân số đó? - Ỵêu cầu HS làm ?2 Trong các cách viết sau, cách viết nào cho ta phân số: a) b) c) d) e) f) g) h) - là 1 phân số, mà = 4. Vậy mọi số nguyên có thể viếr dưới dạng phân số hay không? Cho ví dụ? - Số nguyên có thể viết dưới dạng phân số HS tự lấy ví dụ về phân số rồi chỉ ra tử và mẫu của các phân số đó. - HS trả lới, giải thích dựa theo dạng tổng quát của phân số. Các cách viết phân số: a) c) f) g) h) Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số. Ví dụ: 2 = ; -5 = II. Ví dụ: Các cách viết phân số: a) c) f) g) h) * Mọi số nguyên đều có thể viết dưới dạng phân số. Ví dụ: 2 = ; -5 = Hoạt động 4: Củng cố (17 phút) Bài 1 tr.5 SGK: HS lên bảng gạch chéo hình và biểu diễn các phân số. Bài 5 tr.6 SGK: Dùng cả hai số 5 và 7 để viết thành phân số (mỗi số chỉ viết dược 1 lần). Tương tự đặt câu hỏi như vậy với hai số 0 và -2 Bài 6 tr6 SGK: Biểu thị các số dưới dạng phân số: a) của hình chữ nhật b) của hình vuông HS nhận xét và làm bài nhóm. và - Với hai số 0 và -2 ta viết được phân số: Bài 1 tr.5 SGK: a) của hình chữ nhật b) của hình vuông Bài 5 tr.6 SGK: HS nhận xét và làm bài nhóm. và - Với hai số 0 và -2 ta viết được phân số: Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút) + Học bài trong vở ghi và trong SGK + BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 à 117 (SBT) Ngày soạn: 14/02/2005 Ngày dạy: 16/02/2005 Tuần 22: Tiết 71: §2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU I. Mục tiêu: HS nhận biết được thế nào là hai phân số bằng nhau. Học sinh nhận dạng được các phân số bằng nhau và không bằng nhau, lập được các cặp số bằng nhau từ một đẳng thức tích. Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác. II. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm III. Phương tiện dạy học: GV: Phấn màu, bảng phụ HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút). Thế nào là phân sô. Cho ví dụ. áp dụng làm bài 4 SGK. Hoạt động 2: Định nghĩa (10 phút) Gv đưa bảng phụ. ? Có nhận xét gì về 1.6 = 3.2 ( = 6) ? Tương tự có nhận xét gì ? Định nghĩa phân số bằng nhau. HS quan sát và trả lời 1.6=3.2 (=6) 5.12=6.10 1/ Định nghĩa : Hai phân số và gọi là bằng nhau nếu a.d = b.c Hoạt động 3: Aùp dụng (18 phút). ? Cho một vài ví dụ về phân số bằng nhau. ? Hãy giải thích vì sao. ? Làm sao tính được x . ? Một HS lên bảng giả. Vậy x = ? HS trả lời. 2/ Các ví dụ. Ví dụ 1 : vì (-3).(-8)=4.6 vì 3.7 # 5(-4) Ví dụ 2 : Tìm số nguyên x biết Giải Vì nên x.28 = 4.21Suy ra x = Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút) + BTVN: 8 + 9 + 10 Ngày soạn: 20/02/2005 Ngày dạy: 22/02/2005 Tuần 23: Tiết 72: §3. TÍNH CHẤT CƠ BẢN PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. Kỹ năng: Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Học sinh bước đầu có kỹ năn rút gọn phân số. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối giản. II. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm III. Phương tiện dạy học: GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọnphân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập. HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút). GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: Phát biểu tính chất cơ bẳn của phân số. Viết dạng tổng quát. Làm bài tập 12 tr.11 SGK Điền số thích hợp vào ô trống: HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ Viết công thức tổng quát: với m Ỵ Z, m ≠ 0 với nỴ ƯC(a,b) Một phân số có thể viết dưới dạng 1 số nguyên nếu có tử chia hết cho mẫu (hoặc tử là bội của mẫu). HS nhận xét bài của các bài trên bảng. Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số (10 phút) Trong bài 12 ta có , phân số đơn giản hơn phân số ban đầu nhưng vẫn bằng nó. Cách biến đổi như trân gọi là rút gọn phân số à Bài mới Ví dụ 1: Xét phân số . Hãy rút gọn phân số. I. Cách rút gọn phân số: Ví dụ 1: Xét phân số . Hãy rút gọn phân số. GV ghi cách làm của HS. - Trên cơ sở nào em làm được như vậy? - Vậy để rút gọn phân số ta phải làm như thế nào? - Ví dụ 2: Rút gọn phân số - Yêu cầu HS làm ?1: Rút gọn các phân số sau: - Qua các ví dụ và bài tập trên, hãy nêu cách rút gọn phân số? (Chia cả tử và mẫu cho 2) (Chia cả tử và mẫu cho 7) Hoặc có thể làm: (Chia cả tử và mẫu cho 14) - Dựa trên cơ sở: tính chất cơ bản của phân số. (Chia cả tử và mẫu cho 2) - Để rút gọn phân số ta phải chia cả tử và mẫu của phân số cho một ước chung khác 1 của chúng. HS làm ?1 a) b) c) d) (Chia cả tử và mẫu cho 7) (Chia cả tử và mẫu cho 2) Hãy rút gọn phân số. (Chia cả tử và mẫu cho 14) Hoặc có thể làm: (Chia cả tử và mẫu cho 2) Ví dụ 2: Rút gọn phân số * Quy tắc rút gọn phân số: Học SGK tr.12 Hoạt động 3: Thế nào là phân số tối giản (15 phút) - Ở các bài tập trên, tại sao ta dừng lại ở phân số ? - Hãy tìm ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số? - Các phân số trên là các phân số tối giản. Vậy thế nào là phân số tối giản? GV yêu cầu HS làm ?2 Tìm các phân số tối giản trong các phân số sau? - Vì các phân số này không rút gọn được nữa. - Ước chung của tử và mẫu của mỗi phân số chỉ là ± 1. - Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1) ?2 Phân số tối giản: Các phân số còn lại không phải là phân số tối giản vỉ còn có thể rút gọn được. VD: II. Thế nàp là phân số tối giản? Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa) là phân số mà tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và (-1) ?2 Phân số tối giản: Hoạt động 4: Củng cố (10 phút) - HS hoạt động nhóm bài 15 và 17a, b tr.15 SGK Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút) + Học bài trong SGK và trong vở ghi + BTVN: 16, 17 (c,e), 18, 19, 20 tr.15 SGK + 25, 26 tr.7 SBT Ngày soạn: 20/02/2005 Ngày dạy: 23/02/2005 Tuần 23: Tiết 74: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức: Củng cố định nghĩa phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản. Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng rút gọn, so sánh phân số, lập phân số bằng phân số cho trước. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, có ý thức viết phân số ở dạng tối giản, biết áp dụng rút gọn phân số vào một số bài tóan có nội dung thực tế. II. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm III. Phương tiện dạy học: GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọnphân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập. HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập kiến thức từ đầu chương. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút). GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: HS1: - Nêu quy tắc rút gọn một phân số? Việc rút gọn phân số là dựa trên cơ sở nào? - Làm bài tập 25a, d tr.7 SBT: Rút gọn thành phân số tối giản: a) d) HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ HS1: Trả lời câu hỏi và làm bài tập: a) d) HS2: Nêu định nghĩa phân số tối giản. 25 dm2 36 dm2 = 450 cm2 575 cm2 HS nhận xét bài của các bài trên bảng. Hoạt động 2: Cách rút gọn phân số (35 phút) Bài 20 tr.15 SGK Tìm các cặp phân số bằng nhau trong các phân số sau đây: - Để tìm các cặp phân số bằng nhau, ta nên làm như thế nào? Ta cần rút gọn các phân số đến tối giản rồi so sánh. ; Bài 20 tr.15 SGK ; - Ngoài cách trên còn cách nào khác? -HS hoạt động nhóm bài 21 tr.15 SGK trong các phân số sau, tìm phân số không bằng phân số nào trong các phân số còn lại? GV thu bài củ từng nhóm và nhận xét cho điểm từng nhóm. Bài 22 tr.15 SGK: Điền số thích hợp vào ô: ; Bài 27 tr.16 SGK Đố: Một học sinh rút gọn như sau: Đúng hay sai? - Nếu sai hãy rút gọn lại? - Dựa vào định nghĩa hai phân số bằng nhau. HS hoạt động theo nhóm, tự trao đổi để tìm cách giải quyết. Rút gọn phân số: Vậy và HS tính nhẩm ra kết quả và giải thích cách làm của mình. - Có thể dùng định nghĩa 2 phân số bằng nhau. - Hoặc áp dụng tính chất cơ bản của phân số. Làm như trên là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 và -1 của chúng. a) b) c) d) Bài 21 tr.15 SGK Vậy và Bài 22 tr.15 SGK Bài 27 tr.16 SGK Làm như trên là sai vì đã rút gọn ở dạng tổng, phải thu gọn tử và mẫu, rồi chia cả tử và mẫu cho ước chung khác 1 và -1 của chúng. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút) + Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số, cách rút gọn phân số, lưu ý không được rút gọn phân số ở dạng tổng quát. + BTVN: 23, 25, 26 tr.16 SGK + 29, 31 à 34 tr.7 (SBT) Ngày soạn: 27/02/2005 Ngày dạy: 28/02/2005 Tuần 24: Tiết 75: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức: Tiếp tục củng cố khái niệm phân số bằng nhau, tính chất cơ bản của phân số, phân số tối giản Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng thành lập các phân số bằng nhau, rút gọn phân số ở dạng biểu thức, chứng minh một phân số chứa chữ là tối giản, biểu diễn các phần đoạn thẳng bằng hình học. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối giản, phát triển tư duy HS. II. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm III. Phương tiện dạy học: GV: Phấn màu, bảng phụ ghi các bài tập. HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8phút). GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: HS1: Làm bài 34 tr.8 SBT tìm tất cả các phân số bằng phân số và có mẫu là số tự nhiên nhỏ hơn 19. - Tại sao không nhân với 5? Không nhân với các số nguyên âm? HS 2: Làm bài 31 tr.7 SBT 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ HS 1: Rút gọn: Nhân cả tử và mẫu của với 2; 3; 4 ta được: HS 2: Lượng nước cần phải bơm tiếp cho đầy bể là: 5000 lít – 3500 lít = 1500 lít Vậy lượng nước cần bơm tiếp bằng: của bể. HS nhận xét bài của các bài trên bảng. Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút) Bài 25 tr.16 SGK Viết tất cả các phân số bằng mà tử và mẫu số là các số tự nhiên có hai chữ số. B1 ta làm gì? B2 ta làm gì ? B1 ta rút gọn phân số. B2 Nhân cả tử và mẫu của phân số với cùng một số tự nhiên sao cho tử và mẫu của nó là các số tự nhiên có hai chữ số. Bài 25 tr.16 SGK Rút gọn: = Bài 26 tr.16 SGK - Đoạn thẳng AB gồm bao nhiêu đơn vị độ dài? - . Vậy CD dài bao nhiêi đơn vị độ dài? Vẽ hình. Tương tự tính độ dài của EF, GH, IK. Vẽ các đoạn thẳng. Bài 24 tr.16 SGK Tìm các số nguyên x và y biết - Hãy rút gọn phân số - Vậy ta có: Tính x? Tính y? Bài 23 tr.16 SGK Cho tập hợp A = {0; -3; 5} Viết tập hợp B các phân số mà m,n Ỵ A (nếu có 2 phân số bằng nhau thì chỉ viết 1 lần) - Trong các số -3; 5; 0 ta có thể lấp được những phân số nào? Viết tập hợp B. Bài 36 tr.8 SBT: Rút gọn: Yêu cầu HS hoạt động nhóm - GV gợi ý: Muốn rút gọn các phân số này ta phải làm như thế nào? - Gợi ý để HS tìm được thừa số chung của tử và mẫu GV nhận xét bài của từng nhóm và cho điểm Có bao nhiêu phân số thỏa mãn đề bài? HS: đoạn thẳng AB gồm 12 đơn vị độ dài. CD = .12 = 9 (đơn vị độ dài) EF = .12 = 10 (đvị độ dài) GH = .12 = 6 (đvị độ dài) IK = .12 = 15 (đvị độ dài) - Tử số n có thể nhận 0; -3; 5, mẫu số có thể là -3; 5. - Ta lập được các phân số: - Ta phải phân tích cả tử và mẫu thành tích Có 6 phân số từ đến là thỏa mãn đề bài. Bài 26 tr.16 SGK CD = .12 = 9 (đơn vị độ dài) EF = .12 = 10 (đvị độ dài) GH = .12 = 6 (đvị độ dài) IK = .12 = 15 (đvị độ dài) Bài 24 tr.16 SGK Bài 23 tr.16 SGK - Tử số n có thể nhận 0; -3; 5, mẫu số có thể là -3; 5. - Ta lập được các phân số: Bài 36 tr.8 SBT Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút) + Ôn tập tính chất cơ bản của phân số, cách tìm BCNN của hai hay nhiều số để tiết sau học bài “Quy đồng mẫu nhiều phân số”. + BTVN: 33, 35, 37, 38, 40 tr.8,9 SBT Ngày soạn: 27/02/2005 Ngày dạy: 01/03/2005 Tuần 24: Tiết 76: §5. QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm bắt được các bước tiến hành quy đồng mẫu nhiều phân số. Kỹ năng: Có kỹ năng quy đồng mẫu của các phân số (các phân số này có mẫu là số không quá 3 chữ số) Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi quy đồng mẫu nhiều phân số, HS có ý thức làm việc theo quy trình, có thói quen tự học. II. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm III. Phương tiện dạy học: GV: Phấn màu, bảng phụ ghi sẵn quy tắc rút gọnphân số, định nghĩa phân số tối giản và các bài tập. HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết, ôn tập kiến thức từ đầu chương. IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 phút). GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: Kiểm tra các phép rút gọn sau đúng hay sai? Nếu sai sửa lại. Bài làm KQ PP Sửa lại 1) 2) 3) 4) Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp. HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ Kết quả P. pháp Sửa lại Đúng Sai Sai Sai Đúng Đúng Sai Sai HS nhận xét bài của các bài trên bảng. Hoạt động 2: Quy đồng mẫu hai phân số (12 phút) - Quy đồng mẫu của các phân số là một trong các ứng dụng các tính chất cơ bản của phân số. Cho hai phân số: và - Dựa vào kiến thức đã học ở tiểu học, hãy quy đồng mẫu 2 phân số . HS: - Quy đồng mẫu các phân số là biến đổi các phân số đã cho thành các phân số tương ứng bằng chúng nhưng có cùng một mẫu. I. Quy đồng mẫu hai phân số: Ví dụ: Quy đồng mẫu của hai phân số sau: a) và b) và - Vậy quy đồng mẫu của hai phân số nghĩa là làm gì? - Mẫu chung của các phân số quan hệ như thế nào với mẫu của các phân số ban đầu? - Tương tự, hãy quy đồng mẩu của hai phân số sau: và - - Yêu cầu HS làm ?1: Điền số thích hợp vào ô vuông: - GV sửa bài làm, nhận xét, cho điểm HS. - Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là gì? - GV rút ra nhận xét: khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung của các mẫu số. Để đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. - Mẫu chung của các phân số là bội chung của các mẫu ban đầu. HS làm ?1 vào bảng phụ, sau đó GV yêu cầu 5 HS đem bảng phụ lên chấm điểm. - Cơ sở của việc quy đồng mẫu các phân số là tính chất cơ bản của phân số Giải: a) b) * Nhận xét: Khi quy đồng mẫu các phân số, mẫu chung phải là bội chung của các mẫu số. Để đơn giản người ta thường lấy mẫu chung là BCNN của các mẫu. Hoạt động 3: Quy đồng mẫu nhiều phân số (12 phút) - Quy đồng mẫu của các phân số sau - Ở đây ta nên lấy mẫu số chung là gì? - Tìm BCNN (2; 3; 5; 8) - Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu bằng cách lấy mẫu chung chia lần lượt cho từng mẫu. - Nêu các bước làm để quy đồng mẫu số nhiều phân số có mẫu dương dựa vào ví dụ trên. - GV đưa quy tắc “Quy đồng mẫu của nhiều phân số” - Yêu cầu HS làm ?2 Mẫu số chung nên lấy BCNN (2; 5; 3; 8) => BCNN(2;3;5;8) =120 120 : 2 = 60; 120 : 50 = 24 120 : 3 = 40; 120 : 8 = 15 - Nhân tử và mẫu của phân số với 60. Tương tự với các phân số còn lại. HS phát biểu quy tắc “Quy đồng mẫu của nhiều phân số” III. Quy đồng mẫu nhiều phân số: Ví dụ: Quy đồng mẫu của các phân số sau Giải: MC = BCNN(2;3;5;8) =120 QĐ: * Quy tắc: Học SGK/18 Hoạt động 4: Củng cố (12 phút) - Nêu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số có mẫu dương. - Yêu cầu HS làm bài 28 tr.19 SGK - Trước khi quy đồng phải nhận xét các phân số đã tối giản chưa? Phân số chưa tối giản Bài 28 tr.19 SGK QĐ: Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút) + Ôn tập lại tính chất cơ bản của phân số. + Học thuộc quy tắc quy đồng quy đồng mẫu nhiều phân số. + BTVN: 29, 30, 31 tr.19 SGK + 41, 42, 43 tr.9 (SBT) Ngày soạn: 28/02/2005 Ngày dạy: 02/03/2005 Tuần 24: Tiết 77: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Kiến thức: Rèn Luyện cho HS kỹ năng quy đồng mẫu của nhiều phân số theo ba bước (tìm mẫu chung, tìm thừa số phụ, nhân quy đồng). Kỹ năng: Học sinh kết hợp quy đồng mẫu số với rút gọn phân số, quy đồng mẫu số với so sánh phân số. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác, làm việc theo trình tự. II. Phương pháp giảng dạy: Vấn đáp, nêu vấn đề, gợi mở, hoạt động nhóm III. Phương tiện dạy học: GV: Phấn màu, bảng phụ HS: Chuẩn bị bảng nhóm, bút viết IV. Tiến trình bài dạy: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Ghi bảng Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 phút). GV ghi đề kiểm tra lên bảng phụ: HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương. - Là bài tập 30c tr.19 SGK: Quy đồng mẫu các phân số: HS2 Làm bài 42 tr.9 SBT Viết các phân số sau dưới dạng phân số có mẫu là 36 Sau đó GV yêu cầu 3 HS đem bài lên bảng và sửa bài của HS dưới lớp. Lưu lại hai bài trên góc bảng. 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi và làm bài tập, HS dướp lớp làm bài tập vào bảng phụ HS1: Phát biểu quy tắc quy đồng mẫu nhiều phân số dương. Bài 30c tr.19 SGK: 30 = 2. 3. 5 60 = 22. 3. 5 40 = 23. 5 MC = 23. 3. 5 = 120 Quy đồng mẫu: ; HS nhận xét bài của các bài trên bảng. Hoạt động 2: Luyện tập (35 phút) Bài 32 tr.19 SGK Quy đồng mẫu các phân số sau: a) - GV làm việc cùng HS để củng cố lại các bước quy đồng mẫu. Nên đưa ra cách nhận xét khác để + 7 và 9 là 2 số nguyên tố cùng nhau. BCNN(7, 9) = 63 mà 63 21 => MC = 63 Bài 32 tr.19 SGK a) MC = 63 tìm mẫu chung? - Nêu nhận xét về hai mẫu: 7 và 9? - BCNN (7,9) là bao nhiêu ? + 63 có chia hết cho 31 không? + Vậy nên lấy mẫu chung là bao nhiêu? Yêu cầu 1 HS lên bảng làm tiếp bài tập b) và c) GV lưu ý HS trước khi quy đồng mẫu cần biến đổi phân số về tối giản và có mẫu dương. Bài 35 tr.20 SGK Rút gọn rồi quy đồng mẫu các phân số sau: GV yêu cầu HS - Rút gọn phân số. - Quy đồng mẫu số Bài 45 tr.9 SGK So sánh các phân số sau rồi nêu nhận xét: a) và b) và GV yêu cầu HS hoạt động theo nhóm, sau đó GV thu bài của các nhóm, và sửa bài Bài 36 tr.20 SGK GV đưa 2 bức ảnh ở trong SGK đã được photo phóng to và đề bài lên bảng => HS dưới lớp làm bài, yêu cầu 2 HS lên bảng làm câu b, c b) MSC: 22. 3. 11 = 264 => c) 35 = 5.7; 20 = 22.5; 28 = 22. 7 MC = 22. 5. 7 = 140 => => HS dưới lớp làm bài vào vở 1 HS lên bảng rút gọn phân số: => Một HS khác tiếp tục quy đồng mẫu: MC: 30 Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu: => HS hoạt động nhóm => Nhận xét: Vì Kết quả: N: => b) và MSC: 22. 3. 11 = 264 => c) 35 = 5.7; 20 = 22.5; 28 = 22. 7 MC = 22. 5. 7 = 140 => => Bài 35 tr.20 SGK: Rút gọn: => MC: 30 Tìm thừa số phụ rồi quy đồng mẫu: => Bài 45 tr.9 SGK => Nhận xét: Vì Bài 36 tr.20 SGK Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (1 phút) + BTVN: 77 tr.89 SGK + 113 à 117 (SBT) Ngày soạn: 07/03/2004 Ngày dạy: 08/03/2004 Tuần 25: Tiết 78: §6. SO SÁNH PHÂN SỐ I. Mục tiêu: Kiến thức: HS hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số. Kỹ năng: Học sinh hiểu thế nào là phân số tối giản và biết cách đưa phân số về dạng tối giản. Học sinh bước đầu có kỹ năn rút gọn phân số. Thái độ: Giáo dục cho HS tính cẩn thận, chính xác khi rút gọn phân số, cò ý thức viết phân số ở dạng tối giản. II. Phương pháp gi

File đính kèm:

  • docChuong 3.doc
Giáo án liên quan