I,Mục tiêu:
*Kiến thức:củng cố vè các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
*Kĩ năng: HS biết áp dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh, tìm x trong tập N. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để làm tính cộng.
* Thái độ : Nghiêm túc hợp tác trong giờ học.
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK - Bảng phụ - Máy tính.
HS: SGK - Máy tính.
8 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1191 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tuần 3 - Tiết 7: Bài tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tuần:3
Giảng :...........2008 Tiết 7
Bài tập
I,Mục tiêu:
*Kiến thức:củng cố vè các tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên.
*Kĩ năng: HS biết áp dụng tính chất của phép cộng để tính nhanh, tìm x trong tập N. Biết sử dụng máy tính bỏ túi để làm tính cộng.
* Thái độ : Nghiêm túc hợp tác trong giờ học.
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK - Bảng phụ - Máy tính.
HS: SGK - Máy tính.
III,Các hoạt động dạy học:
1/Tổ chức:(1')
2/Hoạt động 1: (8')Kiểm tra bài cũ
Gv:? Nêu các tính chất của phép cộng? Viết công thức tổng quát.
Tính nhanh 81 + 243 + 19
168 + 79 + 132
1HS lên bảng làm HS ở dưới lớp làm ra nháp => nhận xét bài của bạn
* Công thức tổng quát: a, b, c N
. a +b = b +a
. (a + b) + c = a +( b + c)
. a +0 = 0 +a = a
áp dụng tính nhanh:
81 +243 +19 = (81 +19) +243 = 100 +243 = 343
168 +79 +132 = (168 +132) +79 = 300 +79 = 379.
Hoạt động của giáo viên và học sinh
T/G
Nội dung chính
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
HS1; Làm ý a, b bài 31(SGK)
HS2:Làm ý c bài 31(SGK)
HS: ở dưới lớp nhận xét bài của bạn
GV: Tổng hợp kết quả đúng.
GV: gợi ý (ý c)
? Tờ 20 đến 30 có bao nhiêu số hạng.
HS; có 30 - 20 +1 = 11 số hạng
? Hãy ghép đôi 2 số để được kết quả như nhau.
HS: Đọc hướng dẫn bài 32GK)
Gv: Viết lên bảng
1HS: Vận dụng tính chất lên bảng tính nhanh.
HS: Nhận xét bài của bạn sửa sai => kết quả đúng
Gv: Gọi HS trả lời tại chỗ bài 33SGK) và giải thích đúng qui luật.
Gv: treo bảng phụ ghi sẵn đề bài 52(SBT)
HS: Cả lớp làm vào phiếu học tập
Gv:Thu bài của học sinhkiểm tra và nhận xét kết quả đúng.
Gv: Hướng dẩn học sinh sử dụng máy tính bỏ túi để tính tổng.
HS: Thực hành ý b bài 34(SGK)
Gv: Dùng tấm nhựa có nam châm để biểu thị nút bấm
HS: áp dụng làm bài 34 (SGK) ý c
1534 +217 +217 + 217
Gv: Hướng dẫn HS sử dụng máy tính có phím nhớ M+.
35'
Luyện tập:
Bài 31(SGK/17):Tính nhanh
a, 135 +360 +65 +40 = (135 +65) +(360 +40)
= 200 +400 = 600
b, 463 +318 +137 +22 = (463 +137) +(318 +22)
= 600 +340 = 940
c, 20 +21 +22 +.... + 29 +30 = (20 +30) +(21 +29) +.... + 25 = 50 +50 +... + 50 +25 ( 5 số 50)
= 50 .5 +25 = 275
Bài 32(SGK/17):
Có thể tính nhanh 97 +19 bằng cách áp dụng tính chất kết hợp:
97 +19 = 97 +(3 +16) = (97 +3) +16 = 100 +16 = 116
a, 996 +45 = 996 +(4 +41) = (996 +4) +41 = 1000 +41 =1041
b, 37 +198 = (35 +2) +198 = 35 +(2 +198) = 35 +200 = 235
Bài 33(SGK/7):
cho dãy số 1; 1; 2; 3; 5; 8 hãy viết 4 số nữa của dãy số đó.
1; 1; 2; 3; 5; 8; 13 ; 21; 34; 55
Bài 52(SBT):
Tìm tập hợp các số tự nhiên x sao cho
a, x +a = a => x = 0
Tập hợp 0
b, a +x > a => x > 0 => N
c, a +x
Bài 34(SGK/17): Tính bằng máy tính
c, 1364 +4578 =
6453 +1469 =
5421 +1469 =
3124 +1469 =
1534 +217 +217 +217 =
4/Củng cố : Đã kết hợp trong giờ
5/Hướng dẫn học ở nhà:(1')
- Xem lại các bài tập đã chữa, tập sử dụng máy tính trong cách tính tổng
- làm bài 44, 45, 46 (SBT/6)
- Đọc phần có thể em chưa biết
Ngày dạy:
Tiết 8:
luyện tập 2
I,Mục tiêu:
*Kiến thức: HS biết vận dụng các tính chất của phép cộng, phép nhân vào các giải bài tập.
*Kĩ năng: Luyện kĩ năng sử dụng máy tímh làm tính nhân.
Biết được (Bình Ngô Đại Cáo ) ra đời năm nào.
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
Gv:SGK + Máy tính + bảng phụ, các tấm nhựa có nam châm.
HS: SGK + Máy tính
III,Các hoạt động dạy học:
Tổ chức:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
T/G
Nội dung chính
Hoạt động 1:Kiểm tra bài cũ
Gv: yêu cầu HS cả lớp làm tính nhanh.
A = 26 + 27 + 28 + 29 + 30 + 31 + 32 + 33
Gọi 1HS lên bảng làm.
Gv: Gọi một số học sinh đọc kết quả và cách làm
Hoạt động 2: Tổ chức luyện tập
Gv: Treo bảng phụ ghi bài 35 (SGK)
HS: Tìm các tích bằng nhau mà không cần tính kết quả
Gọi một số HS đọc cách tính nhẩm và giải thích rõ.
Gv: cho HS đọc cách tính nhẩm 45. 6 bằng 2 cách ở SGK/19
2 HS lên bảng làm bài áp dụng
HS: Cả lớp cùng làm
Gv: Hướng dẫn học sinh sử dụng máy tính làm tính nhân.
HS: Thực hành các tích bài 38(SGK/20)
GV: Hướng dẫn HS làm bài 40(SGK/20)
A = 26 +27 +28 +29 +30 +31 +32 +33
= (26 +33) +(27 +32) +(28 +31) +(29 +30)
= 59 + 59 + 59 + 59
= 4. 59 = 236
Luyện tập:
Bài 35(SGK/19):
15. 2. 6 = 5. 12. 3 = 15. 3. 4 (= 15. 12)
4. 4. 9 = 8. 18 = 8. 2. 9 (= 16. 9)
Bài 36(SGK/19):
a, Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân.
15. 4 = 15. 2. 2 = 30. 2 = 60
25. 12 = 25.4. 3 = 100. 3 = 300
125. 16 = 125. 8. 2 = 1000. 2 = 2000
b, Tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.
25. 12 = 25.(10 +2) = 25. 10 +25. 2 = 250 +50 = 300
34. 11 = 34.(10 +1) = 34. 10 +34. 1 = 340 +34 = 374
47. 101 = 47.(100 +1) = 47. 100 +47. 1 = 4700 +47
= 4747
Bài 38(SGK/20):
Dử dụng máy tính
Bài 40(SGK/20):
Giải:
Năm abcd
ab = tổng số ngày trong 2 tuần lễ nên ab = 7. 2 = 14
cd = 2. ab = 2. 14 = 28
Vậy Bình Ngô Đại Cáo ra đời năm 1428
Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại tính chất của phép cộng và phép nhân.
- Làm bài tập 37, 39(SGK/20) và chú ý tính chất bài 37
- Ôn lại phép trừ, phép chia ở tiểu học
tuần:3
Giảng :.................. Tiết:8
phép trừ - phép chia
I,Mục tiêu:
*Kiến thức:HS hiểu được khi nào kết quả của phép trừ, phép chia là 1 số tự nhiên.
- HS nắm được quan hệ giữa các sổ trong phép trừ, phép chia hết , phép chia có dư.
*Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
* Thái độ : Nghiêm túc hợp tác trong giờ học.
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK, phấn mầu, bảng phụ .
HS: SGK, ôn lại phéo trừ, phép chia ở tiểu học.
III,Các hoạt động dạy học:
1/Tổ chức:(1')
2/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ giảng
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy và học sinh
T/G
Nội dung chính
Hoạt động1: Tìm hiểu phép trừ số tự nhiên
GV: Ta biết phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trong N.
Vậy phép trừ và chia được thực hiện như thế nào => bài mới.
GV: xét xem có số tự nhiên x nào mà
2 +x = 5 không ? , 6 +x = 5 không ?
HS: phép tính 1 có x = 3 vì 2 +3 = 5
hay 5 -2 = 3
phép tính 2 không có
? khi nào có phép trừ giữa 2 số tự nhiên.
GV: Khái quát và ghi bảng
GV: Giới thiệu cách tìm hiệu trên tia số, dùng phấn mầu vẽ hình 14 (SGK)
GV:Treo bảng phụ vẽ hình 15, 16 (SGK)
HS: làm (?1) / SGK
Hoạt động 2: Luyện tập - Củng cố
HS:Lên bảng làm bài 47 (SGK/ ý b, c)
GV:Phân tích 124 là số hạng thứ nhất.
118 - x là số hạng thứ hai.
217 là tổng.
Vậy muốn tìm số hạng của tổng ta làm thế nào ?
HS: ở dưới lớp làm vào vở và nhận xét bài của bạn
GV: Gọi tiếp 2 HS lên bảng giải tiếp bài 48, 49,(SGK / 24)
Cả lớp nhận xét đánh giá bài của bạn
GV: Nhắc lại phương pháp tính nhẩm trong thực tế vận dụng mua, bán
(hay sử dụng)
GV: hướng dẫn HS sử dụng máy tính ( cách sử dụng lưu phép trừ.
HS: thực hành bài 50(SGK) trên máy tính
20'
23'
1,Phép trừ hai số tự nhiên.
a - b = c
(Số bị trừ)- (Số trừ) = (Hiệu)
*Với a,b N nếu b + x = a (x N) thì ta có phép trừ a - b = x
Ta có thể tìm hiệu nhờ tia số.
VD: 5 - 2 = 3
------------------------->
<---------
. . . . . .
0 1 2 3 4 5
-------------> (hình 14)
VD: 7 - 4 = 3
----------------------->
. . . . . . . .
0 1 2 3 4 5 6 7
<-----------------
---------------------------------------->(hình 15)
VD: 5 - 6 =
------------------------------>
<------------------------------------ (hình 16) . . . . . . . .
0 1 2 3 4 5 6
(?1) a, a - a = 0
b, a - 0 = a
c, Điều kiện để có hiệu a - b là a b
Luyện tập
Bài 47 (SGK): tìm x N biết.
b, 124 + (118 - x) = 217 c, 156 - (x + 61) = 82
118 -x = 217 - 124 x + 61 = 156 - 82
118 - x = 93 x + 61 = 74
x = 118 - 93 x = 74 - 61
x = 25 x = 13
Bài 48(SGK/ 24): Tính nhẩm
a, 35 + 98 = (35 - 2) + (98 +2 )
= 33 + 100 = 133
b, 1354 - 997 = (1354 +3) - ( 997 + 3)
= 1357 - 1000
= 357
Bài 49 (SGK / 24): tính nhẩm
c, 46 +29 = \(46 - 1) + (29 + 4) = 45 + 30 = 75
a, 321 - 96 = (321 + 4) - (96 + 4) = 325 - 100 = 225
Bài 50 (SGK/ 24): Sử dụng máy tính
425 - 257 = 168
91 - 56 = 35
82 - 56 = 26
73 - 56 = 17
652 - 46 - 46 - 46 = 524
ấn phím 652 - - 46
46
46 = 524.
5/Hướng dẫn về nhà:(1')
- Học thuộc lý thuyết SGK phần in đậm
- Làm bài tập 41, 42, 43, 45 ( SGK/24)
Tuần :3
Giảng :............2008 Tiết:9
phép trừ - phép chia (tiếp)
I,Mục tiêu:
*Kiến thức:HS hiểu được phép chia là 1 số tự nhiên.
- HS nắm được quan hệ giữa các sổ trong phép chia hết , phép chia có dư.
*Kĩ năng: Vận dụng kiến thức vào giải bài tập.
* Thái độ : Nghiêm túc hợp tác trong giờ học.
II,Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:
GV: SGK, phấn mầu, bảng phụ .
HS: SGK, ôn lại phép chia ở tiểu học.
III,Các hoạt động dạy học:
1/Tổ chức:(1')
2/ Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong giờ giảng
3/ Bài mới
Hoạt động của thầy và học sinh
T/G
Nội dung chính
Hoạt động1: Tìm hiểu phép chia hết và phép chia có dư
GV:Xét xem có số tự nhiên x nào mà:
3.x=12 hay không?
5.x=12 hay không?
HS: nhận xét?
HS: Làm (?2)/ SGK
GV: gọi HS đọc kết quả
GV:Một hs thực hiện phép chia sau có đúng không?
12 3 14 3
0 4 2 4
Hai phép chia trên có gì khác nhau?
Trong phép chia 14 cho 3 thì các số đó còn có tên gọi là gì?Quan hệ giữa các số đó ntn?
Các nhóm thảo luận ?
GV: Giới thiệu phép chia hết phép chia có dư
12 = 3.4 + 0
12 = 3.4 + 2
GV: Nêu kết luận và tổng quát gọi 2 HS đọc lại.
GV: Treo bảng phụ(?3) / SGK
Gọi HS lên bảng điền vào ô trống.
HS: ở dưới lớp nhận xét kết quả.
GV: gọi 2 HS đọc lại phần đóng khung SGK.
Hoạt động 3: Luyện tập-Củng cố
Cho HS làm bài 14 (ý a, d )
HS 1: làm bài 44 ý ( b, c, e) /SGK.
HS 2: làm bài 46 (SGK).
HS: ở dưới lớp nhận xét và bổ xung.
GV:chốt lại
- Khi thương bằng 0 thì số bị chia bằng 0.
- Tích bằng 0 thì một trong hai thừa số bằng 0.
20'
23'
Phép chia hết và phép chia có dư
a/Phép chia hết
a,bẻN; b ạ 0 nếu có số tự nhiên x sao cho bx = a thì ta có phép chia hết a:b = x
a : b = c
(số bị chia) : (số chia) = ( Thương)
?2 a/ 0 : a = 0( a0); b/ a : a = 1
c/ a: 1 = a
b/Phép chia có dư
Số bị chia = số chia. thương + số dư
số chia ạ 0; số dư < số chia
a=b.q+r (0Êr<b)
r=0 => ab
rạ0 => ab
* Tổng quát : sgk-22
?3
Số bị chia
600
1312
15
Số chia
13
Thương
4
Số dư
15
* Ghi mhớ: (sgk- 22)
Bài 14(SGK) : Tìm x biết
a, x :13 = 41 d, 7x - 8 = 713
x = 41. 13 7x = 713 + 8
x = 533 7x = 721
x = 721 : 7
x = 103
Bài 44(SGK): tìm x N
b, 1428 : x = 14 c, 4x : 17 = 0
x = 1428 : 14 => 4x = 0
x = 102 x = 0
c, 8.(x - 3) = 0
=> x - 3 = 0
x = 3
Bài 46 (SGK / 24):
a, Trong phép chia cho 3 số dư r r = 0 ; 1; 2.
Trong phép chia cho 4 số dư r r = 0; 1; 2,; 3.
Trong phép chia cho 5 số dư r r = 0; 1; 2; 3; 4.
b,Tổng quát của số chia cho 3 dư 1; 2. là
3k +1 ; 3k + 2
5/Hướng dẫn về nhà:(1')
- Học thuộc lý thuyết SGK phần in đậm
- Làm bài tập 44, 45,46 ( SGK/24)
File đính kèm:
- Tiet 7-9.doc