Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu

I- Mục tiêu:

- Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm.

- Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.

- Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật của các hiện tượng, của các số.

II- Chuẩn bị:

GV: SGK, bảng phụ

HS: SGK, bảng nhóm

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 989 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Đại số - Tiết 61: Nhân hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết 61: Ngày giảng: Nhân hai số nguyên cùng dấu I- Mục tiêu: - Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số âm. - Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. - Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật của các hiện tượng, của các số. II- Chuẩn bị: GV: SGK, bảng phụ HS: SGK, bảng nhóm III- Tiến trình dạy học: Hoạt động của giáo viên TG Hoạt động của học sinh *Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ HS1: Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu, làm bài tập 77/89 HS2: Chữa bài 115/68 SBT Nếu tích hai số nguyên là số âm thì hai thừa số đó có dấu như thế nào? *Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương GV: Nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0 - Yêu cầu HS làm ?1 GV: Khi nhân hai số nguyên dương tích là một số như thế nào? *Hoạt động 3: Nhân hai số nguyên âm GV: Treo bảng phụ ? 2 GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên (-4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy tích như thế nào? GV: Theo quy luật đó em hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối GV khẳng định: (-1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8 là đúng Vậy muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào? GV: Tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào? GV: Muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau. GV: Yêu cầu HS làm ? 3 *Hoạt động 4: Kết luận GV: Treo bảng phụ bài 78/91 SGK yêu cầu HS hoạt động nhóm GV: Hãy rút ra quy tắc Nhân một số nguyên với 0? Nhân hai số nguyên cùng dấu? Nhân hai số nguyên khác dấu? -GV: yêu cầu HS làm bài 79/91 SGK GV: Treo bảng phụ phần “chú ý” *Hoạt động 5: Củng cố -Nêu quy tăc nhâ hai số nguyên cùng dấu? -Yêu cầu HS làm bài 82/92 SGK 7’ 5’ 12’ 14’ 5’ HS1: Phát biểu quy tắc và làm bài tập -Bài 77/89 Chiều dài của vải mỗi ngày tăng là a) 250.3 = 750 (dm) b) 250.(-2) = - 500(dm) nghĩa là giảm 500 dm HS2: Bài 115/68 SBT m 4 -13 5 -5 n -6 20 -20 20 m.n -24 -260 -100 -100 -HS làm ? 1 a) 12.3 = 36 b) 5.120 = 600 HS: Tích hai số nguyên dương là một số nguyên dương HS: Lên điền kết quả 4 dòng đầu ? 2 3.(-4) = -12 2.(-4) = - 8 Tăng 4 1.(-4) = - 4 0.(-4) = 0 Tăng 4 HS: Các tích tăng dần 4 đơn vị ( hoặc giảm – 4 đơn vị) HS: Dự đoán kết quả HS nêu quy tắc HS: Tích hai số nguyên âm là một số nguyên dương ? 3 Tính a) 5.17 = 85 b) (-15).(-6) = 90 HS hoạt động theo nhóm a) (+3).(+9) = 27 b) (-3).7 =-21 c) 13.(-5) = -65 d) (-150).(-4) = 600 e) (+7).(-5) = -35 f) 45.0 = 0 HS: Rút ra kết luận - a.0 = 0.a = 0 -Nếu a, b cùng dấu: a.b = - Nếu a, b khác dấu: a.b = - HS làm bài vào vở, một HS lên bảng làm 27.(-5) = -135 => (+27).(+5) = +135 (-27).(+5) = -135 (-27).(-5) = + 135 (+5).(-27) = - 135 HS: làm ? 4 a) b là số nguyên dương b) b là số nguyên âm HS nhắc lại quy tắc và làm bài tập *Hoạt động 6: Hướng dẫn học ở nhà( 2ph) - Học thuộc quy tắc nhân hai số nguyên - Bài tập 83; 84 /92 SGK - Bài 120 -> 125/69 SBT

File đính kèm:

  • docTiet 61.doc