I.- Mục tiêu :
- Học sinh hiểu được muốn học hình học , trước hết phải biết vẽ hình .
- Học sinh biết các khái niệm hình học như điểm , đường thẳng là sản phẩm của sự trừu tượng hóa các đối tượng hiện thực nên người ta không định nghĩa điểm , đường thẳng mà chỉ giới thiệu hình ảnh của điểm , đường thẳng .
1./ Kiến thức cơ bản :
- Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Biết vẽ điểm , đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm , đường thẳng .
- Biết ký hiệu điểm , đường thẳng .
- Biết sử dụng ký hiệu ;
29 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1418 | Lượt tải: 2
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học (cả năm), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I
Ngày soạn : 06 - 09 - 2006
ĐOẠN THẲNG
--- ² ---
Tiết 1 § 1 . ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG
B
C
· ·
a
B Ỵ a ; C Ï a
I.- Mục tiêu :
Học sinh hiểu được muốn học hình học , trước hết phải biết vẽ hình .
Học sinh biết các khái niệm hình học như điểm , đường thẳng là sản phẩm của sự trừu tượng hóa các đối tượng hiện thực nên người ta không định nghĩa điểm , đường thẳng mà chỉ giới thiệu hình ảnh của điểm , đường thẳng .
1./ Kiến thức cơ bản :
- Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?
- Hiểu quan hệ điểm thuộc ( không thuộc ) đường thẳng .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Biết vẽ điểm , đường thẳng
- Biết đặt tên cho điểm , đường thẳng .
- Biết ký hiệu điểm , đường thẳng .
- Biết sử dụng ký hiệu Ỵ ; Ï
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa ,thước thẳng ,bảng phụ
III.- Hoạt động trên lớp :
1 ./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số , kiểm tra dụng cụ học tập (thước thẳng)
2./ Bài mới :
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
Bảng phụ
· D
· A
· C
- Quan sát bảng phụ hãy chỉ ra điểm D
- Quan sát hình 1 SGK rồi đọc tên các điểm .
- Nhận xét và cho biết cách viết tên điểm , cách vẽ điểm .
- Quan sát hình 2 SGK Đọc tên điểm trong hình
- Giáo viên giảng
+ Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau .
+ Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của những điểm .
+ Một điểm cũng là hình ,đó là hình đơn giản nhất .
- Giáo viên nêu hình ảnh đường thẳng.
- Giáo viên giảng Đường thẳng là một tập hợp điểm ,đường thẳng không bị giới hạn về hai phía
- Quan sát hình vẽ trên bảng cho biết đường thẳng a và đường thẳng b đường thẳng nào dài hơn .
(GV củng cố kỷ không thể so sánh hai đường thẳng)
- Quan sát hình 1 SGK
- Học sinh trả lời
- Học sinh lên bảng vẽ điểm M
- Học sinh quan sát hình 3 SGK Đọc tên đường thẳng ,nói cách viết tên đường thẳng ,cách vẽ đường thẳng
I .- Điểm :
· A
· M · B
- Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm .
- Người ta dùng các chữ cái in hoa A , B , C . . . . để đặt tên cho điểm .
- Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm . Một điểm cũng là một hình .
II .- Đường thẳng :
b
a
- Sợi chỉ căng thẳng , mép bàn , nét bút chì vạch theo thước thẩng trên trang giấy… cho ta hình ảnh của đường thẳng .
- Người ta dùng các chữ cái thường a , b ,… m … để đặt tên cho đường thẳng .
III .- Điểm thuộc đường thẳng – Điểm không thuộc đường thẳng :
A
· · B
d
- Học sinh làm các bài tập 1 , 2 , 3 SGK trang 104
- Diễn đạt quan hệ giữa các điểm A , B với đường thẳng d bằng nhiều cách khác nhau và ký hiệu .
- Học sinh vẽ vào vở bài tập hình 5 và trả lời các câu hỏi a) , b) , c) SGK trang 104
Trên hình vẽ ta nói
- Điểm A thuộc đường thẳng d
Ký hiệu : A Ỵ d
Ta còn nói : Điểm A nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d đi qua điểm A hay đường thẳng d chứa điểm A .
- Điểm B không thuộc đường thẳng d
Ký hiệu : B Ï d
Ta còn nói : Điểm B không nằm trên đường thẳng d hay đường thẳng d không đi qua điểm B hay đường thẳng d không chứa điểm B .
3 ./ Củng cố : Củng cố từng phần như trên .
4./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 4 , 5 , 6 , 7 SGK trang 105
Ngày soạn : 13 - 09 - 2006
Tiết 2 § 2 . BA ĐIỂM THẲNG HÀNG
N
P
B
· C ·
· ·
· A · M
Ba điểm A , B , C thẳng hàng Ba điểm M , N , P không thẳng hàng
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Ba điểm thẳng hàng.
- Điểm nằm giữa hai điểm .
- Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Biết vẽ ba điểm thẳng hàng , ba điểm không thẳng hàng .
- Sử dụng được các thuật ngữ : nằm cùng phía , nằm khác phía , nằm giữa .
3./ Thái độ :
- Yêu cầu sử dụng được thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng một cách cẩn thận , chính xác .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , thước thẳng , bảng phụ .
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số , tổ trưởng báo cáo tình hình làm bài tập về nhà của tổ viên .
2./ Kiểm tra bài cũ :
Ba học sinh làm các bài tập 4 , 5 , 6 SGK trang 105
Học sinh nhận xét . GV củng cố và cho điểm
Học sinh sữa bài (nếu làm sai)
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
- Cho a/ A Ỵ d ; B Ỵ d ; C Ỵ d
b/ M Ỵ a ; N Ỵ a ; P Ï a
Hãy đọc và vẽ hình trong hai trường hợp trên .
- Khi nào thì ba điểm thẳng hàng
- Khi nào thì ba điểm không thẳng hàng .
- Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng .
- Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng .
- GV vẽ hình và mô tả vị trí tương đối của ba điểm A , B , C .
- Trong ba điểm thẳng hàng có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
- Học sinh lên bảng thực hiện
- Khi chúng cùng nằm trên một đường thẳng
- Làm bài tập 8 SGK trang 106
- Làm bài tập 9 SGK trang 106
- Vẽ ba điểm M , N , P thẳng hàng sao cho điểm M nằm giữa hai điểm N và P (chú ý có 2 trường hợp)
- Vẽ ba điểm D ; E ; F thẳng hàng sao cho điểm D không nằm giữa hai điểm E và F (chú ý có hai trường hợp)
I .- Thế nào là ba điểm thẳng hàng :
d
A · · P
N a
B · M ·
C · ·
- Khi ba điểm A , B , C cùng thuộc một đường thẳng ,ta nói chúng thẳng hàng .
- Khi ba điểm M , N , P không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào ,ta nói chúng không thẳng hàng
II .- Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng :
A C B
· · ·
Với ba điểm A , B , C thẳng hàng như hình thì :
- Hai điểm C và B nằm cùng phía đối với điểm A .
- Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B .
- Hai điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C ta nói điểm C nằm giữa hai điểm A và B
Trong ba điểm thẳng hàng ,có một và chỉ một điểm nằ giữa hai điểm còn lại .
3./ Bài mới :
4./ Củng cố : Từng phần như trên và dùng bảng phụ A
Trong hình bên Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ? · · M
B ·
· C · N · P
5./ Dặn dò : Làm các bài tập 11 ; 12 ; 13 ; 14 SGK trang 107
Ngày soạn : 21 - 09 - 2006
Tiết 3 § 3 . ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM
a
b
Hai đường thẳng a , b có cắt nhau không ?
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt .
2./ Kỹ năng cơ bản : Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm .
3./ Rèn luyện tư duy : Biết vị trí tương đối của hai đường thẳng trên mặt phẳng .
Phân biệt
Trùng nhau
Song song
Cắt nhau
4./ Thái độ : Vẽ cẩn thận và chính xác đường thẳng đi qua hai điểm .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , thước thẳng
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra các bài tập về nhà Bài tập 12 trang 107
Bài tập 13 trang 107
3./ Bài mới :
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
1
2
3
- Vẽ đường thẳng d đi qua điểm A
- Có thể vẽ đường thẳng khác đi qua điểm A không ? Có thể vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua điểm A .
- Cho thêm điểm B khác A .Hãy vẽ đường thẳng đi qua A và B ? Vẽ được mấy đường thẳng như thế ?
- GV nhấn mạnh Có một và chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm A ,B
- GV trình bày cách gọi tên đường thẳng .
- Có mấy cách gọi tên đường thẳng đó
(Đường thẳng AB , BA , AC , CA , BC , CB )
- Các đường thẳng trên mặc dầu có tên khác nhau nhưng chỉ là một các đường thẳng đó gọi là trùng nhau
- Học sinh vẽ hình trên bảng .
- Học sinh trả lời
- Học sinh nhận xét .
- Học sinh làm bài tập 15 SGK trang 109
? Nếu đường thẳng chứa ba điểm A ,B ,C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào ?
- Học sinh trả lời .
1.- Vẽ đường thẳng :
Xem Sách Giáo khoa
Nhận xét :
Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A và B .
2.- Tên đường thẳng :
Ta có thể gọi tên đường thẳng bằng cách gọi tên hai điểm thuộc đường thẳng đó .
Ví dụ :
B
A ·
·
Đường thẳng AB hay đường thẳng BA
Hoặc cũng có thể gọi tên đường thẳng bằng hai chữ thường
x y
Đường thẳng xy hoặc đường thẳng yx
3.- Đường thẳng trùng nhau ,cắt nhau, song song :
A B C
· · ·
Nhìn hình vẽ ta nói hai đường thẳng AB và AC trùng nhau .
- Nhìn hình vẽ gọi tên hai đường thẳng ?
- Hai đường thẳng đó có điểm nào chung ?
- Có mấy điểm chung ?
- Hai đường thẳng chỉ có một điểm chung gọi là hai đường thẳng cắt nhau và điểm chung đó gọi là giao điểm của hai đường thẳng
- Hai đường thẳng cắt nhau có thể có hai điểm chung không ?
- Nói hai đường thẳng có hai điểm chung thì chúng trùng nhau đúng hay sai ? Tại sao ?
- Hai đường thẳng không có điểm nào chung gọi là hai đường thẳng song song
a
b
- Hai đường thẳng a và b như hình vẽ có phải là hai đường thẳng song song không ?
- Học sinh trả lời :
(Đường thẳng AB và đường thẳng AC)
- Hai đường thẳng đó có điểm A chung
- Chỉ có một điểm chung .
- Đúng vì chỉ có một đường thẳng đi qua hai điểm nếu có đường thẳng thứ hai đi qua điểm đó thì chúng phải trùng nhau .
B ·
A
· C
·
- Hai đường thẳng AB và AC chỉ có một điểm chung A Ta nói chúng cắt nhau và A gọi là giao điểm của hai đường thẳng đó .
x y
z t
- Hai đường thẳng xy và zt không có điểm nào chung ta nói chúng song song
Chú ý :
- Hai đường thẳng không trùng nhau gọi là hai đường thẳng phân biệt .
- Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc chỉ có một điểm chung hoặc song song
4./ Củng cố : Bài tập 16 SGK trang 109
5./ Dặn dò : Về nhà làm các bài tập 17 , 18 , 19 , 20 , 21 SGK trang 109 và 110
Ngày soạn : 29 - 09 - 2006
Tiết 4 § 4 . Thực hành : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG
I.- Mục tiêu :
Học sinh biết liên hệ ứng dụng ba điểm thẳng hàng vào thực tế để cắm cọc hàng rào hoặc trồng cây thẳng hàng .
Rèn luyện cho Học sinh tính chính xác khi áp dụng vào thực tế.
1./ Kỹ năng cơ bản : Thao tác chính xác , nhanh .
2./ Kiến thức cơ bản : Ba điểm thẳng hàng .
3./ Thái độ : Trật tự , kỷ luật .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , Cọc tiêu , dây dọi , sân bãi .
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Xếp hàng theo tổ , điểm danh .
2./ Kiểm tra bài cũ : Thế nào là ba điểm thẳng hàng .
3./ Bài mới :
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Ghi chú
Nhiệm vụ :
- Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B .
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có .
4./ Củng cố :
5./ Dặn dò :
- Phân công thực hành theo tổ .
- Mỗi tổ chia nhóm , mỗi nhóm 3 học sinh lần lượt thực hành .
- Hướng dẫn thực hành theo 3 bước
- Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B (dùng dây dọi kiểm tra thật thẳng đứng )
- Bước 2 : Em thứ 1 đúng ở A , em thứ 2 cầm cọc tiêu dựng thẳng đứng ở một điểm C (khoảng giữa A và B)
- Bước 3 : Em thứ 1 ra hiệu để em thứ 2 điều chỉnh vị trí cọc tiêu cho đến khi em thứ 1 thấy cọc tiêu A che lấp hai cọc tiêu ở B và C . Khi đó 3 điểm A , B , C thẳng hàng .
- Tổ trưởng mỗi tổ phân công mỗi nhóm lần lượt thực hành .
Ngày soạn : 06 – 10 - 2006
Tiết 5 § 5 . TIA
x
A
Tia Ax
( Nữa đường thẳng Ax )
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
Biết định nghĩa , mô tả tia bằng các cách khác nhau .
Biết thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Biết vẽ tia
3./ Thái độ :
Biết phân loại hai tia chung gốc .
Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , thước thẳng
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài cũ :
Vẽ hình theo cách diễn đạt sau : Điểm O thuộc đường thẳng xy ( O Ỵ xy )
3./ Bài mới :
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
1
2
3
- Từ hình vẽ trong bài kiểm tra GV hướng dẫn cho học sinh biết điểm O chia đường thẳng xy thành hai phần đường thẳng riêng biệt .
- Giới thiệu thế nào là tia gốc O và cách gọi tên
- Học sinh nhận xét trên hình vẽ hai tia Ax và By tia nào dài hơn ?
- Giới thiệu thêm hình gồm điểm A và tất cả những điểm cùng phía đối với A gọi là tia gốc A
- Dựa vào hình vẽ ban đầu giới thiệu hai tia Ox và Oy là hai tia đối nhau
- Hai tia đối nhau phải thỏa mãn hai điều kiện :
x
A B
y
- Học sinh vẽ hai tia Ax và By
- Học sinh trả lời
- Học sinh xác định thêm trên tia Ax hai điểm M và N và trả lời câu hỏi vị trí hai điểm M và N thế nào đối với điểm A (M và N cùng phía đối với A)
- Học sinh làm bài tập 22 SGK
- Học sinh làm bài tập ?1
- Học sinh làm bài tập ?2
- Học sinh làm bài tập 22 SGK
1.- Tia :
y
x ·
Cho O Ỵ xy
Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O hay gọi là nữa đường thẳng gốc O .
O x
Đọc (hay viết) là : Tia Ox
2.- Hai tia đối nhau :
Hai tia chung gốc Ox , Oy tạo thành đường thẳng xy được gọi là hai tia đối nhau .
Nhận xét :
Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau .
3.- Hai tia trùng nhau : x
B
A ·
Trên hình vẽ tia Ax còn có thể đọc là tia AB . Tia Ax và Tia AB trùng nhau
- Hai tia không trùng nhau còn được gọi là hai tia phân biệt .
4./ Củng cố : Từng phần như trên .
5./ Dặn dò : Bài tập về nhà 24 và 25 trang 113 .
Tiết 6 LUYỆN TẬP
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
Biết định nghĩa , mô tả tia bằng các cách khác nhau .
Biết thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Biết vẽ tia , áp dụng các kiến thức đã học vào bài tập ,rèn kỹ năng vẽ thành thạo tia , điểm thuộc tia , điểm nằm giữa hai điểm.
3./ Thái độ :
Biết phân loại hai tia chung gốc .
Biết phát biểu gẫy gọn các mệnh đề toán học .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , thước thẳng
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài cũ :
Học sinh giải bài tập 25 / 113
Hỏi thêm : Thế nào là hai tia đối nhau ? Tia AB và tia BA có phải là hai tia đối nhau .
3./ Bài mới :
Hoạt động
Giáo viên
Học Sinh
- Học sinh vẽ hình tại chỗ trả lời và trình bày trên bảng
- Trên tia AB đã vẽ trong bài kiểm tra miệng học sinh trả lời câu a) và b) của bài tập 26 /113
( lưu ý : có hai trường hợp vẽ hình )
Bài tập 26 / 113
a) Hai điểm B và M nằm cùng phía đối với A
A M B A B M
b) Có thể điểm M nằm giữa hai điểm A , B hoặc điểm B nằm giữa hai điểm A , M
- Học sinh vẽ hình tại chỗ trả lời và trình bày trên bảng
4./ Củng cố :
Từng phần ở các bài tập trên
5./ Dặn dò :
Về nhà xem trước bài đoạn thẳng
- Học sinh trả lời
- Học sinh lên bảng vẽ hình
- Học sinh quan sát hình vẽ trả lời
- Học sinh quan sát trả lời (vẽ hình các trường hợp có thể )
x
câu a)
O y
câu b) x
O
y
Bài tập 27 / 113
a) Tia AB là hình gồm điểm A và tất cả các điểm nằm cùng phía với B đối với A
Hình tạo thành bỡi điểm A và phần đường thẳng chứa tất cả các điểm nằm cùng phía đối với A là một tia gốc A
Bài tập 28 / 113
Hai tia đối nhau gốc O là : Ox và Oy x N O M y
Điểm O nằm giữa hai điểm M và N
Bài tập 29 / 114
Điểm A nằm giữa hai điểm M và C . M B A N C
Điểm A nằm giữa hai điểm N và B .
Bài tập 30 / 114
Nếu điểm O nằm trên đường thẳng xy thì :
Điểm O là gốc chung của hai tia đối nhau
Điểm O nằm giữa một điểm bất kỳ khác O của tia Ox và một điểm bất kỳ khác O của tia Oy .
Bài tập 31 / 114
A
N B M C
y x
Bài tập 32 / 114
a) Hai tia Ox và Oy chung gốc thì đối nhau (SAI)
b) Hai tia OX và Oy cùng nằm trên một đường thẳng thì đối nhau (SAI)
c) Hai tia OX và Oy tạo thành đường thẳng xy thì đối nhau (ĐÚNG)
Tiết 7 § 6 . ĐOẠN THẲNG
B
A
Đoạn thẳng AB
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản : - Biết định nghĩa đoạn thẳng .
2./ Kỹ năng cơ bản : - Biết vẽ đoạn thẳng
Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng , cắt đường thẳng , cắt tia .
Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau .
3./ Thái độ : - Vẽ hình cẩn thận , chính xác .
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , thước thẳng
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài cũ :
3./ Bài mới :
Hoạt động
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
1
2
- Vẽ đoạn thẳng AB và giới thiệu đoạn thẳng AB là gì ?
- Hướng dẫn cách đọc đoạn thẳng
- Hướng dẫn cách vẽ ( phải vẽ rõ 2 mút)
- Học sinh lên bảng vẽ đoạn thẳng
- Củng cố : Học sinh làm bài tập 33
Học sinh làm bài tập 35
I.- Đoạn thẳng AB là gì ?
A B
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A , điểm B và tất cả những điểm nằm giữa A và B
3
Học sinh nhắc lại thế nào là hai đường thẳng cắt nhau
- Dùng bảng phụ giải thích thêm các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng có thể có
- Dùng bảng phụ giải thích thêm các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng có thể có
- Dùng bảng phụ giải thích thêm các trường hợp đoạn thẳng cắt đoạn thẳng có thể có
- Học sinh làm bài tập 34
- Học sinh làm bài tập 38
- Học sinh quan sát hình 33 mô tả hình vẽ
- Học sinh quan sát hình 34 mô tả hình vẽ- Học sinh quan sát hình 35 mô tả hình vẽ
Đoạn thẳng AB còn gọi là đoạn thẳng BA
Hai điểm A , B là hai mút (hay hai đầ) đoạn thẳng AB .
II.- Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng ,cắt tia,cắt đường thẳng :
1./ Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng :
B D B
C
D A B A C
A C
2 ./ đoạn thẳng cắt tia: A
A
x
O O
B B
B A
O x O x
A
3 ./ Đoạn thẳng cắt đường thẳng
B B
a a
A
A
4./ Củng cố : Các bài tập 33 ; 34 ; 35 ; 38 như trên
5./ Dặn dò : Về nhà học bài và làm các bài tập 36 , 37 , 39 .
Tiết 21 LUYỆN TẬP
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Biết vẽ góc khi biết số đo , khi nào thì xOy + yOz = xOz ,tính chất hai góc kề bù , tia phân giác của một góc .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Rèn kỹ năng vẽ thành thạo , cẩn thận ,chính xác .Lý luận vững chắc khi giải bài tập
3./ Thái độ :
- Vẽ , đo cẩn thận , chính xác
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , êke, compa .
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Ổn định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài cũ :
a) Vì xOt < xOy ( 25o < 50o ) nên
tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
b) So sánh góc tOy và xOt
Vì Ot là tia nằm giữa hai tia Ox và Oy nên : xOt + tOy = xOy
25o + tOy = 50o
tOy = 50o – 25o = 25o
Vậy tOy = xOt
c) Vì Ot nằm giữa hai tia Ox , Oy và xOt = tOy nên Ot là tia phân giác của góc xOy .
Bài tập 30 SGK trang 83
y
t
25o
O x
3./ Bài mới :
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
GV nhắc học sinh vẽ hình cẩn thận, chính xác .
Để tính được số đo của một góc ta chỉ chú ý đến 3 tia và phải biết số đo của hai góc ,từ đó học sinh biết phải xét ba tia nào và tìm được số đo góc phải tìm .
Không yêu cầu chứng minh Oy là tia nằm giữa hai tia Ox’ và Ot
Học sinh hoạt động theo nhóm
- Tổ 1 thực hiện
Lên bảng trình bày cách vẽ và giải .
- Tổ 2 thực hiện
Tương tự như trên học sinh
Lên bảng trình bày cách vẽ và giải .
+ Bài tập 33 / 87 :
t y
x O x’
Ot là tia phân giác của góc xOy nên :
xOt = tOy = = 65o
x’Ot + tOy = 180o ( hai góc kề bù)
x’Oy + 65o = 180o
x’Oy = 180o – 65o = 115o
+ Bài tập 34 / 87 :
t y t’
x O x’
Ot là tia phân giác của xOy nên :
xOt = tOy = = 50o
xOt + x’Ot = 180o (hai góc kề bù)
50o + x’Ot = 180o
x’Ot = 180o – 50o = 130o
Không yêu cầu chứng minh tia Oy nằm giữa hai tia Ot và Ot’
Chỉ yêu cầu học sinh giải thích vì sao một tia nằm giữa hai tia còn lại trong những trường hợp đơn giản .
4 ./ Củng cố :
Củng cố từng phân như trên
5 ./ Dặn dò :
Xem bài Thực hành đo góc trên mặt đất .
Tổ 3 thực hiện
+ Bài tập 35 / 87 :
Tương tự như trên học sinh
Lên bảng trình bày cách vẽ và giải .
m
a b
x O y
+ Bài tập 37 / 87 :
xOy + yOx’ = 180o
100o + yOx’ = 180o
yOx’ = 180o – 100o = 80o
Ot’ là tia phân giác của yOx’ nên :
yOt’ = t’Ox’ = = 40o
Oy nằm giữa hai tia Ot và Ot’ nên :
tOy + yOt’ = tOt’
50o + 40o = t’Ot
t’Ot = 90o
+ Bài tập 36 / 87 :
n z
y
m
x O
Vì xOy < xOz (30o < 80o)
Nên Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz :
xOy + yOz = xOz
30o + yOz = 80o
yOz = 80o – 30o = 50o
Om là tia phân giác của góc xOy nên:
On là tia phân giác của góc yOz nên :
Oy nằm giữa hai tia Om và On nên :
mOy + yOn = mOn
15o + 25o = mOn
mOn = 40o
Tiết 22 - 23 § 7 . THỰC HÀNH ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I.- Mục tiêu :
1./ Kiến thức cơ bản :
- Biết sử dụng dụng cụ đo góc trên mặt đất (Giác kế) .
2./ Kỹ năng cơ bản :
- Rèn kỹ năng đo thành thạo , cẩn thận ,chính xác .Lý luận vững chắc khi xác định số đo .
3./ Thái độ :
- Vẽ , đo cẩn thận , chính xác
II.- Phương tiện dạy học :
Sách giáo khoa , thước thẳng , thước đo góc , giác kế . x
III.- Hoạt động trên lớp :
1./ Oån định : Lớp trưởng báo cáo sĩ số
2./ Kiểm tra bài cũ :
- Hãy đo góc xOy trên bảng và Trình bày các bước đo một góc O y
3./ Bài mới :
Tiết 22 : Giới thiệu Giác kế và cho học sinh tìm cách thực hiện các bước đo góc trên mặt đất
Tiết 23 : Chia nhóm học sinh chuẩn bị thực hành trên sân
Giáo viên
Học sinh
Bài ghi
GV nhắc học sinh đo cẩn thận, chính xác .
- Nếu cần phải đo một góc trên mặt đất ta không thể dùng thước đo góc mà phải dùng một dụng cụ gọi là Giác kế
Thực hiện bài tập
Quan sát giác kế
I.- Dụng cụ đo góc trên mặt đất :
Dụng cụ đo góc trên mặt đất gọi là Giác kế ,gồm:
Một đĩa tròn được chia độ sẳn ,đặt nằm ngang trên một giá ba chân .
Mặt đĩa có một thanh quay xung quanh tâm đĩa ,hai đầu thanh có hai tấm thẳng đứng ,mỗi tấm có một khe hở ,hai khe hở và tâm của đĩa thẳng hàng .
GV giới thiệu Giác kế và cho học sinh quan sát .
Trên cơ sở đo góc bằng thước đo độ học sinh hoạt động theo nhóm tìm cách đo góc trên mặt đất
Nhắc lại cách gióng đường thẳng trên mặt đất
GV củng cố uốn nắn và cho học sinh trình bày rõ ràng các bước thực hiện .
GV chia nhóm và cho học sinh xuống sân thực hành
Học sinh phải lập phiếu thực hành trình bày lại các bước thực hiện và xác định số đo góc đã thực hiện .
Hoạt động theo nhóm
Thử trình bày cách đo góc trên ma
File đính kèm:
- Giao an HH 6 chuan ca nam .doc