Giáo án Toán 6 - Hình học năm 2008 - 2009

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY :

Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ?

Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng.

Biết vẽ điểm ; đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm ; đường thẳng.

Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu ;

II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH :

1. Của Giáo viên : Bài soạn, thước thẳng

2. Của Học sinh : Sách vở, bút, thước thẳng

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC

1. Ổn định tình hình lớp : 1 Kiểm diện

2. Kiểm tra bài cũ : 5 Giới thiệu chương trình hình học 6.

3. Giảng bài mới :

 

doc40 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 962 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học năm 2008 - 2009, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 1 Tiết : 1 Ngày dạy: Ngày soạn: Chương I : ĐOẠN THẲNG §1. ĐIỂM - ĐƯỜNG THẲNG I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : ˜ Hiểu điểm là gì ? Đường thẳng là gì ? ˜ Hiểu quan hệ điểm thuộc (không thuộc) đường thẳng. ˜ Biết vẽ điểm ; đường thẳng. Biết đặt tên cho điểm ; đường thẳng. ˜ Biết ký hiệu điểm, đường thẳng. Biết sử dụng ký hiệu Ỵ ; Ï II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : 1. Của Giáo viên : - Bài soạn, thước thẳng 2. Của Học sinh : - Sách vở, bút, thước thẳng III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ Giới thiệu chương trình hình học 6. 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 8’ HĐ 1 : Điểm : GV : Vẽ một điểm (chấm nhỏ) trên bảng để giới thiệu hình ảnh một điểm. GV : Giới thiệu dùng các chữ cái in hoa : A, B, C ... để đặt tên cho điểm. GV : Nhấn mạnh : - Một tên chỉ dùng cho 1 điểm GV : Trên hình chúng ta vừa vẽ có mấy điểm ? GV : Giải thích. - Ba điểm phân biệt - Một điểm có nhiều tên có thể hiểu các điểm trùng nhau Hỏi : - Khi nào ta có hai điểm trùng nhau ? - Thế nào là hai điểm phân biệt ? - Điểm có là một hình không ? HS : quan sát và làm vào vở như GV làm trên bảng. HS vẽ tiếp hai điểm nữa rồi đặt tên HS nghe GV giảng HS : H1 : Có 3 điểm H2 : có 1 điểm HS Trả lời : + Một điểm mang hai tên + Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau + Điểm cũng là một hình B · 1 Điểm : D · N A · M · (H1) (H2) - Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của một điểm. - Đặt tên điểm dùng chữ cái in hoa : A, B, C... - H1 : Có ba điểm phân biệt - H2 : Ta có 2 điểm trùng nhau. t Quy ước : Nói hai điểm không nói gì thêm thì hiểu đó là hai điểm phân biệt t Chú ý : Bất kỳ hình nào cũng là tập hợp các điểm 10’ HĐ 2 : Đường thẳng : GV : Giới thiệu hình ảnh của đường thẳng. Hỏi : Làm thế nào để vẽ một đường thẳng ? GV : Chúng ta hãy dùng bút chì vạch theo mép thước thẳng, dùng chữ cái in thường đặt tên cho nó. Hỏi : Sau khi kéo dài đường thẳng về hai phía ta có nhận xét gì ? Hỏi : Mỗi đường thẳng xác định bao nhiêu điểm ? HS : Quan sát sợi dây, mép bảng, cạnh bàn... HS : Trả lời HS : Nghe giáo viên giảng bài. HS : Cả lớp cùng thực hiện vào vở. Dùng nét bút và thước thẳng kéo dài về hai phía của những đường thẳng HS : Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó 2. Đường thẳng : - Sợi dây căng thẳng, mép bảng ... cho ta hình ảnh đường thẳng. - Ta dùng vạch thẳng để biểu diễn một đường thẳng p a - Đặt tên đường thẳng dùng chữ cái in thường a ; b ; m ; n... - Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. 10’ A · · B d HĐ : 3 Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng : GV : Trong hình vẽ, có những điểm nào ? Đường thẳng nào ? Hỏi : Điểm nào nằm trên, không nằm trên đường thẳng đó ? GV : Giới thiệu - Điểm A thuộc đường thẳng d ; ký hiệu : A Ỵ d Đọc : - Điểm A nằm trên đường thẳng d - Đường thẳng d đi qua điểm A. - Đường thẳng d chứa điểm A. GV giới thiệu tương tự đối với điểm B với ký hiệu Ï Hỏi : Quan sát hình vẽ ta có nhận xét gì ? HS : Quan sát hình vẽ và trả lời : - Có đường thẳng d và các điểm A và B HS : Điểm A nằm trên đường thẳng d và điểm B không nằm trên đường thẳng d. HS : Nghe GV giới thiệu HS nhận xét : Với bất kỳ đường thẳng nào có những điểm thuộc đường thẳng và có những điểm không thuộc đường thẳng. A · · B d 3 Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng : tĐiểm A thuộc đường thẳng d. Ký hiệu : A Ỵ d Ta còn nói : - Điểm A nằm trên đường thẳng d. - Đường thẳng d đi qua điểm A. - Đường thẳng d chứa điểm A. t Điểm B không thuộc đường thẳng d. Ký hiệu : B Ï d Ta còn nói : - Điểm B nằm ngoài đường thẳng d. - Đường thẳng d không đi qua điểm B - Đường thẳng d không chứa điểm B. 9’ HĐ 4 : Củng cố : GV gọi HS làm bài ? M · · A · B · C a P q · D GV gọi 1 HS lên bảng làm bài 1 tr 104 SGK GV gọi HS khác làm miệng câu a, b, c bài 3 tr 104 C · A · B · a · M · E · N - HS1 Trả lời : câu a, b ; - HS2 : Làm câu (c) C Ỵ a ; E Ï a B · D · A · C · q p m n HS3 : Lên bảng đặt tên HS4 : Làm miệng câu a HS5 : Làm miệng câu b, c 2’ 4. Hướng dẫn Dặn dò học sinh chuẩn bị tiết học tiếp theo ˜ Học bài theo SGK ˜ Làm bài tập : 2 ; 5 ; 6 trang 104 ; 105 SGK IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: Tiết : 2 Ngày dạy: §2. BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : ˜ HS hiểu ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm. Trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. ˜ HS biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng. ˜ Biết sử dụng các thuật ngữ : nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa. ˜ HS biết sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : ‚ Giáo viên : Bài soạn, thước thẳng, phấn màu, bảng phụ. ‚ Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Thước thẳng. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ HS1 : - Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M Ï b. - Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho M Ỵ a ; A Ỵ b ; A Ỵ a. a N · M · - Vẽ điểm N Ỵ a và N Ï b · A - Hình vẽ có đặc điểm gì ? b Đáp án : Nhận xét đặc điểm : - Hình vẽ có hai đường thẳng a và b cùng đi qua điểm A và ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng A 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 14’ HĐ 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng : GV Dựa vào bài kiểm tra nêu : Ba điểm M ; N ; A cùng nằm trên đường thẳng a Þ ba điểm : M ; N ; A thẳng hàng Hỏi : Khi nào ta có thể nói : Ba điểm A ; B ; C thẳng hàng Hỏi : Khi nào ta có thể nói ba điểm A ; B ; C không thẳng hàng ? GV : Gọi HS cho ví vụ về hình ảnh ba điểm thẳng hàng ? Ba điểm không thẳng hàng ? Hỏi : Để vẽ ba điểm thẳng hàng, vẽ ba điểm không thẳng hàng ta nên làm như thế nào ? Hỏi : Để nhận biết ba điểm có thẳng hàng hay không ta làm thế nào ? Hỏi : Có thể xảy ra nhiều điểm cùng thuộc đường thẳng không ? vì sao ? nhiều điểm không cùng thuộc đường thẳng không vì sao ? Þ GV : giới thiệu nhiều điểm thẳng hàng, nhiều điểm không thẳng hàng t Củng cố : - Bài tập 8 / 106 - Bài tập 9 / 106 - Bài tập 10 / 106 - Trả lời : Ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng. Trả lời : Ba điểm không thẳng hàng (SGK) HS lấy ví dụ (khoảng 2 - 3 ví dụ) Trả lời : - Vẽ đường thẳng rồi lấy ba điểm thuộc đường thẳng đó. - Vẽ đường thẳng, lấy 2 điểm thuộc đường thẳng ; một điểm không thuộc đường thẳng. (HS Thực hành vẽ) Trả lời : Ta dùng thước thẳng để gióng. HS : Nghe giáo viên giới thiệu HS : Thực hành trả lời miệng 1HS :Thực hành trên bảng HS còn lại làm vào vở 1. Thế nào là ba điểm thẳng hàng : A · B · C · - Khi ba điểm A ; B ; C cùng thuộc một đường thẳng, ta nói chúng thẳng hàng. A ; B ; C thẳng hàng t Khi ba điểm A ; B ; C không cùng thuộc bất kỳ đường thẳng nào, ta nói chúng không thẳng hàng A · B · C · A ; B ; C không thẳng hàng 10’ A · C · B · HĐ 2 : Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng : Hỏi : Điểm C và B nằm như thế nào đối với điểm A ? Hỏi : Điểm A và C nằm như thế nào đối với điểm B ? Hỏi : Điểm A và B nằm như thế nào đối với điểm C ? Hỏi : Điểm C nằm như thế nào đối với điểm A và B ? Hỏi : Có bao nhiêu điểm nằm giữa hai điểm A và B ? GV yêu cầu 1 vài HS nhắc lại nhận xét SGK Hỏi : Nếu nói rằng : “Điểm E nằm giữa hai điểm M và N thì ba điểm này có thẳng hàng không? - GV khẳng định : Không có khái niệm nằm giữa khi ba điểm không thẳng hàng. HS : Nằm cùng phía đối với điểm A HS : Nằm cùng phía đối với điểm B HS : Nằm khác phía đối với điểm C HS : Nằm giữa A và B HS : Có 1 điểm nằm giữa A và B Một vài HS nhắc lại nhận xét SGK HS suy nghĩ . . . . . . sau đó trả lời : M ; E ; N thẳng hàng A · C · B · 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng : - Hai điểm B và C nằm cùng phía đối với A. - Hai điểm A và C nằm cùng phía đối với B. - Hai điểm A và B nằm khác phía đối với C. - Điểm C nằm giữa hai điểm A và B t Nhận xét : Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại. t Chú ý : Nếu biết một điểm nằm giữa hai điểm thì ba điểm ấy thẳng hàng 13’ HĐ 3 : Củng cố : M · N · P · Q · a - Bài tập 11 / 107 - Bài tập 12 / 107 Bài tập bổ sung : Trong các hình vẽ sau chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại HS1 : bài 11 ; HS2 : bài 12 a) Nằm giữa M và P : N b) Không nằm giữa N và Q : M c)Nằm giữa M và Q : N ; P A · · · A · B · · C E · F · · P · E F · K · H · M · N · K · b a I K HS : trả lời 1/ Vẽ ba điểm thẳng hàng E ; F ; K (E nằm giữa F ; K) 2/ Vẽ hai điểm M ; N thẳng hàng với E. 3/ Chỉ ra điểm nằm giữa hai điểm còn lại HS : Vẽ hình theo lời GV (HS lên bảng) M · E · F · K · · N - Cả lớp thực hiện vào vở HS1 : F · E · K · M · N · HS2 : HS : Tùy theo hình vẽ mà trả lời câu 3 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : ˜ Ôn lại những kiến thức quan trọng ˜ Làm bài tập : 13 ; 14 SGK ; 6 ; 7 ; 8 ; 9 SBT IV RÚT KINH NGHIỆM Ngày soạn: Tiết : 3 Ngày dạy: §3. ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : ˜ HS hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm ˜ HS biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song. ˜ HS nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : ‚ Giáo viên : Bài soạn, thước thẳng SGK ‚ Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 7’ HS1 : - Khi nào ba điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng ? - Giải bài tập 13a. M · N · A · B · Giải : M nằm giữa A và B, N không nằm giữa A và B, (N, A, B thẳng hàng) M · N · A · B · HS2 : - Giải bài tập 13b - B nằm giữa A và N, M nằm giữa A và B 3.Bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 8’ HĐ 1 : Vẽ đường thẳng : Hỏi : Cho điểm A. hãy vẽ đường thẳng đi qua điểm A. Vẽ được mấy đường thẳng ? GV : Cho 2 điểm B và C. Hãy vẽ đường thẳng đi qua B, C. Vẽ được mấy đường thẳng ? Hỏi : Em đã vẽ đường thẳng BC bằng cách nào ? Hỏi : Như vậy qua hai điểm A và B vẽ được mấy đường thẳng ? Bài tập : Cho hai điểm P, Q vẽ đường thẳng đi qua hai điểm P, Q. Hỏi : Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm P, Q ? HS : Em nào có thể vẽ được nhiều đường thẳng đi qua hai điểm P và Q không ? E · F · Hỏi : Cho hai điểm E ; F vẽ đường không thẳng đi qua hai điểm đó ? Số đường thẳng vẽ được - Giải bài tập 15 / 109 A b c a HS vẽ Trả lời : Vẽ được vô số đường thẳng HS : Vẽ Trả lời : Có một đường thẳng đi qua hai điểm B, C HS : Đặt cạnh thước đi qua đi qua hai điểm B, C. - Dùng phấn (đầu chì) vạch theo cạnh thứơc. -HS : Trả lời : HS : Cả lớp thực hiện vẽ vào giấy. Chỉ vẽ một đường thẳng đi qua hai điểm P, Q P · Q · HS vẽ t Có vô số đường không thẳng đi qua E và F. - HS : a) đúng ; b) đúng 1. Vẽ đường thẳng : - Muốn vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A và B ta làm như sau : tĐặt cạnh thước đi qua hai điểm A và B A · B · t Dùng đầu chì vạch theo cạnh thước t Nhận xét : Có một đường thẳng và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A, B 5’ HĐ 2 : Tên đường thẳng : Hỏi : Các em đã biết đặt tên đường thẳng ở bài §1 như thế nào ? GV : Giới thiệu tiếp hai trường hợp còn lại GV : Vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau GV : Yêu cầu HS giải bài tập ? Hỏi: Nếu đường thẳng chứa ba điểm A, B, C thì gọi tên đường thẳng đó như thế nào ? Hỏi : Qua mấy điểm ta có một đường thẳng ? Hỏi : Ta gọi đó là đường thẳng AB, BC, có đúng không ? Hỏi : Như vậy còn những cách gọi nào khác ? Hỏi : Các em có thấy rõ 6 cách gọi này chỉ là một đường thẳng không ? HS : Đặt tên đường thẳng bằng chữ cái thường. HS : Nghe GV giới thiệu và thực hành vẽ ba đường thẳng với tên gọi khác nhau A · B · C · HS : vẽ Trả lời : Có 6 cách gọi tên là : AB ; BC ; AC ; BA ; CB ; CA HS : Qua hai điểm ta có một đường thẳng HS Trả lời : . . . . . HS Trả lời : . . . . . . HS :Với 6 cách gọi trên chỉ là một đường thẳng mà thôi. 2. Tên đường thẳng : - Ta đặt tên đường thẳng bằng một chữ cái thường, hai chữ cái thường hay tên của hai điểm xác định đường thẳng a x y A · B · 10’ HĐ 3 :Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song GV : Lấy bài tập ? để giới thiệu các đường thẳng AB và CD trùng nhau. Hỏi:Hãy gọi tên các đường thẳng trùng nhau khác trên hình vẽ ? GV : Vẽ hình hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung A Hỏi : Hai đường thẳng này có trùng nhau không ? GV : Giới thiệu hai đường thẳng phân biệt. Hỏi : Hai đường thẳng phân biệt AB, AC có mấy điểm chung ? được gọi là hai đường thẳng như thế nào ? GV : Vẽ hình hai đường thẳng xy và zt không trùng nhau, không cắt nhau và hỏi : Hỏi : Hai đường thẳng xy, zt có trùng nhau không ? chúng có điểm chung nào không ? GV : Giới thiệu hai đường thẳng song song Hỏi :Thế nào là hai đường thẳng song song ? Hỏi :Thế nào là hai đường thẳng phân biệt ? Hỏi : Hai đường thẳng phân biệt có thể xảy ra những vị trí nào ? Trả lời : AB và AC là hai đường thẳng trùng nhau A · B · · C HS : Quan sát và - Trả lời HS : Không trùng nhau vì A, B, C không thẳng hàng. HS : Nghe giáo viên giới thiệu : HS : AB và AC chỉ có 1 điểm chung là A. Chúng được gọi là hai đường thẳng cắt nhau. x y z t HS : Vẽ hình vào vở HS : xy, zt không trùng nhau và cũng không cắt nhau HS : Nghe giáo viên giới thiệu. HS : Hai đường thẳng không có điểm chung HS : Hai đường thẳng không trùng nhau. HS : Chúng cắt nhau hoặc chúng song song. 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song a) Hai đường thẳng trùng nhau : A · B · C · AB và BC là hai đường thẳng trùng nhau A · B · · C b) Hai đường thẳng cắt nhau : Hai đường thẳng AB, AC chỉ có một điểm chung, ta nói chúng cắt nhau. A là giao điểm của hai đường thẳng. c) Hai đường thẳng song song : x y z t ˜ Hai đường thẳng xy, zt không có điểm chung nào, ta nói chúng song song. t Chú ý : - Hai đường thẳng không trùng nhau còn được gọi là hai đường thẳng phân biệt. - Hai đường thẳng phân biệt hoặc chỉ có một điểm chung hoặc không có điểm chung nào ? 12’ HĐ 4 : Củng cố : Bài tập 16/109 : a) Tại sao không nói ‘hai điểm thẳng hàng” ? b) Cho ba điểm và một thước thẳng, làm thế nào để biết ba điểm có thẳng hàng không ? Hỏi : Tại sao hai đường thẳng có hai điểm chung phân biệt thì trùng nhau ? Bài tập 17/109 : (bảng phụ) A, B, C, D không có ba điểm nào thẳng hàng, kẻ các đường thẳng đi qua từng cặp điểm. Có tất cả bao nhiêu đường thẳng ? Bài tập 19/109 : Vẽ Z Ỵ d1 ; T Ỵ d2 sao cho x ; z ; T thẳng hàng và y ; z ; T thẳng hàng Trả lời : (a) Vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng b) Vẽ đường thẳng qua hai điểm, xem đường thẳng đó có đi qua điểm thứ ba không ? A B C D HS : Vì qua hai điểm phân biệt chỉ có một đường thẳng HS : lên bảng vẽ hình Z · X · T · · Y d1 d2 - Trả lời : Có tất cả 6 đường thẳng là : AB, AC, AD, BC, BD, CD HS : lên bảng vẽ hình Vẽ đường thẳng xy cắt d1 tại z và d2 tại T. 1) Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt ? 2) Với hai đường thẳng có những vị trí nào ? chỉ ra số giao điểm trong từng trường hợp ? HS1 : Chỉ có một đường thẳng qua hai điểm phân biệt. HS2 : cắt nhau, song song, trùng nhau ? Trả lời : Có (1 ; 0 ; vô số điểm) 2’ 4. Hướng dẫn học ở nhà : - Làm các bài tập : 18 ; 20 ; 21 trang 109 ; 110 - Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110 IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: Tiết : 4 Ngày dạy: §4 THỰC HÀNH : TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : ˜ HS biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : ‚ Giáo viên : 3cọc tiêu, 1 dây dọi, một búa đóng cọc. ‚ Học sinh : Mỗi nhóm chuẩn bị : 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu đầu nhọn được sơn hai màu đỏ, trắng xen kẽ. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m III. THỰC HÀNH : TL Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của Học sinh 5’ HĐ 1 : Nhiệm vụ : GV Thông báo nhiệm vụ : a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường Hỏi : Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào ? ® Sang I. Nhiệm vụ : 2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học Cả lớp ghi nhiệm vụ 7’ HĐ 2 : Tìm hiểu cách làm : GV làm mẫu trước : Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B Bước 2 : HS1 : Đứng ở vị trí gần điểm A HS2 : Đứng ở vị trí gần điểm C (điểm C áng chừng nằm giữa A và B) Bước 3 : HS1 : ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí điểm C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C Þ A, B, C thẳng hàng II. Tìm hiểu cách làm : Cả lớp cùng đọc mục 3 tr 108 (SGK) và quan sát kỹ tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3 phút - Hai HS đại diện nêu cách làm - Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi HS thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B 26’ HĐ 3 : Học sinh thực hành theo nhóm GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều khiển khi cần thiết. III. Học sinh thực hành theo nhóm - Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà giáo viên cho trước. - Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự : Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra từng cá nhân. Thái độ, ý thức thực hành : cụ thể từng cá nhân. Kết quả thực hành : Nhóm tự đánh giá : Tốt - khá - trung bình, hoặc có thể tự cho điểm 7’ IV. Nhận xét : - Giáo viên nhận xét đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm - Giáo viên tập trung HS và nhận xét toàn lớp V. Hướng dẫn học ở nhà : - Các em vệ sinh chân, tay cất các dụng cụ chuẩn bị vào giờ sau học IV RÚT KINH NGHIỆM Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 5’ 7’ 26’ I Nhiệm vụ : - GV : Thông báo nhiệm vụ : a) Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng nằm giữa hai cột mốc A và B. b) Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có ở hai đầu lề đường. t Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành như thế nào ? II. Tìm hiểu cách làm : - GV : Làm mẫu trước : t Bước 1 : Cắm cọc tiêu thẳng đứng với mặt đất tại hai điểm A và B t Bước 2 : HS1 ngắm và ra hiệu cho HS2 đặt cọc tiêu ở vị trí C sao cho HS1 thấy cọc tiêu A che lấp hoàn toàn hai cọc tiêu ở vị trí B và C ® A, B, C thẳng hàng - GV : Thao tác chôn cọc C thẳng hàng với cọc A, B ở cả 2 vị trí của C. III. Học sinh thực hành theo nhóm : - GV : Quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều khiển các em khi cần thiết. I Nhiệm vụ : - 2HS : Nhắc lại nhiệm vụ phải làm trong tiết học Cả lớp ghi nhiệm vụ II. Tìm hiểu cách làm : - Cả lớp cùng đọc mục 3 / 108 SGK và quan sát kỹ hai tranh vẽ ở hình 24 và 25 trong thời gian 3’ - 2HS : Đại diện nêu cách làm - Lần lượt hai HS thao tác đặt cọc C thẳng hàng với hai cọc A, B trước toàn lớp (mỗi học sinh thực hiện một trường hợp về vị trí của C đối với A, B) III. Học sinh thực hành theo nhóm : ˜ Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên tiến hành chôn cọc thẳng hàng với hai mốc A và B mà GV cho trước . ˜ Mỗi nhóm HS có ghi lại biên bản thực hành theo trình tự : 1) Chuẩn bị thực hành : Kiểm tra từng cá nhân. 2) Thái độ, ý thức thực hành : Nhóm tự đánh giá : Tốt, khá, trung bình, hoặc có thể tự cho điểm 7’ IV. Nhận xét : ˜ GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm. ˜ GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp. V. Dặn dò : t Các em vệ sinh chân tay, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau IV. RÚT KINH NGHIỆM : Ngày soạn: Tiết : 5 Ngày dạy: §5 TIA I. MỤC TIÊU BÀI DẠY : Kiến thức cơ bản : t HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau t HS biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau ˜ Kỹ năng cơ bản : t HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc một tia. ˜ Rèn luyện tư duy : t Biết phân biệt hai tia chung gốc. t Biết phát biểu gãy gọn các mệnh đề Toán học. II. CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN & HỌC SINH : ‚ Giáo viên : Bài soạn - Thước thẳng - Phấn màu. ‚ Học sinh : Thực hiện hướng dẫn tiết trước - Đầy đủ dụng cụ học tập. III. TIẾN TRÌNH TIẾT DẠY : 1. Ổn định tình hình lớp : 1’ Kiểm diện 2. Kiểm tra bài cũ : 5’ HS1 : Trả lời bài tập số 21 / 110 SGK a) 2 đường thẳng ; b) 3 đường thẳng ; c) 4 đường thẳng ; 5) 5 đường thẳng 1 giao điểm 3 giao điểm 6 giao điểm 10 giao điểm - Vẽ đường thẳng xy và điểm 0 thuộc đường thẳng xy. Điểm 0 chia đường thẳng xy thành mấy phần riêng biệt ? 3. Giảng bài mới : Tl Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung 12’ 8’ 5’ 11’ Hoạt động 1 1. Hình thành khái niệm tia: - GV : Vẽ lên bảng t Đường thẳng xy t Điểm 0 trên đường thẳng xy - GV : Dùng phấn màu tô phần đường thẳng 0x - GV : Giới thiệu hình gồm điểm 0 và phần đường thẳng này là một tia gốc 0. t Thế nào là một tia gốc 0 ? - GV : Giới thiệu tên của hai tia 0x, 0y còn gọi là nửa đường thẳng 0x, 0y. - GV : Nhấn mạ

File đính kèm:

  • docGA HH6 3cot chuan 20082009.doc