A.MỤC TIÊU
ã Học sinh nắm được hình ảnh của điểm và đường thẳng. Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
ã Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng,đặt tên điểm, tên đường thẳng,ký hiệu điểm, kí hiệu đường thẳng ,sử dụng kí hiệu , .
ã Rèn cho HS tính cẩn thận, trung thực.
B.CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I.Ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sách vở,đồ dùng học tập của học sinh.
III.Bài mới:
26 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 977 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : đoạn thẳng
Tiết 1.Đ1. điểm . đường thẳng
A.Mục Tiêu
Học sinh nắm được hình ảnh của điểm và đường thẳng. Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng,đặt tên điểm, tên đường thẳng,ký hiệu điểm, kí hiệu đường thẳng ,sử dụng kí hiệu ẻ, ẽ.
Rèn cho HS tính cẩn thận, trung thực.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sách vở,đồ dùng học tập của học sinh.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.
GV vẽ 1 điểm lên bảng và đặt tên cho HS quan sát rồi giới thiệu:
- Cách đặt tên cho điểm.
GV cho HS quan sát hình 1 rồi hỏi số điểm có trên hình.
GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong lớp, trường.
GV : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm.
GV: 1 điểm có là 1 hình không?
Hoạt động 2.
+ GV giới thiệu: sợi chỉ căng thẳng cho ta hình ảnh của đường thẳng.
GV: Để vẽ đường thẳng ta dùng dụng cụ gì?
GV: Giới thiệu cách đặt tên cho đường thẳng là dùng chữ cái trong thường (a;b;c;m;…).
1.Điểm
A . . B
M .
HS nghe GV giới thiệu
HS lên bảng vẽ 1 số điểm và đặt tên.
HS trả lời câu hỏi.( có).
2. Đường thẳng
HS nghe GV giới thiệu rồi lấy VD về đường thẳng.
HS trả lời câu hỏi.(Thước thẳng và bút)
Hoạt động 3.
+ GV: - Điểm A thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: A ẻ d.
- Điểm B không thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: B ẽ d.
HS thực hiện ? (SGK- 104)
3. Điểm thuộc đường thẳng - Điểm không thuộc đường thẳng.
HS lên bảng vẽ 1 số đường thẳng và đặt tên.
d A
. B
HS ghi theo hướng dẫn của GV.
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
IV.Củng cố:
Cách đặt tên cho điểm?
Cách đặt tên cho đường thẳng ?
Yêu cầu HS làm BT 1; 2; 3 (SGK - 104) tại lớp theo nhóm.
GV chấm điểm bài của 3 nhóm nhanh nhất.
- Cá nhân HS trả lời.
HS hoạt động nhóm theo yêu cầu của GV.
V.Hướng dẫn về nhà:
+ Học kỹ bài theo SGK và vở ghi.
+ Làm BT 4 , 5 , 6 , 7 (SGK- 105).
+ Đọc trước bài sau : Ba điểm thẳng hàng.
Tiết 2. Đ2. ba điểm thẳng hàng
A.Mục Tiêu
- Học sinh hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.
- Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
- Có ý thức sử dụng thước thẳng để vẽ và kiểm tra ba điểm thẳng hàng cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu HS làm bài tập sau:
Vẽ điểm M và đường thẳng b.
Vẽ đường thẳng a, điểm A sao cho:
M ẻ a, Aẻb, Aẻa.
c) Vẽ điểm N ẻ a; Nẽb.
d) Nhận xét về vị trí của 3 điểm M,A,N?
GV gọi lần lượt 4 HS lên bảng làm 4 phần.
HS nhận xét bài làm của các bạn trên bảng.
GV chuẩn hóa và cho điểm HS.
HS đọc đề bài, suy nghĩ làm bài vào vở.
HS lên bảng theo sự chỉ định của GV.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động 1.
+ GV: Khi 3 điểm A, B, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng.
+ GV: Khi 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên bất kì một đường thẳng nào ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.
Hoạt động 2.
GV: Với 3 điểm thẳng hàng như hình 9:
+ Điểm A nằm về phía bên phải hay bên trái của điểm B?
+ Điểm C nằm về phía bên phải hay bên trái của điểm B?
Khi đó người ta nói hai điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B.
+ Nhận xét về vị trí của hai điểm C và B đối với điểm A?
+ Nhận xét về vị trí của hai điểm A và B đối với điểm C?
+ Nhận xét về vị trí của điểm C đối với hai điểm A và B?
Yêu cầu học sinh rút ra nhận xét (SGK-106).
Hoạt động của trò
1. Thế nào ba điểm thẳng hàng?
HS nghe GV giới thiệu
HS lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng.
HS lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng.
2.Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
HS trả lời câu hỏi?
HS ghi bài.
HS nêu nhận xét.
Học sinh rút ra nhận xét (SGK-106).
IV.Củng cố:
+ GV cho học sinh làm tại lớp bài 8; 9 (SGK-106).
Bài 8: Ba điểm A,M,N thẳng hàng.
Bài 9:
(B,D,C) ; (B, E, A) ;(D, E, G).
(B, D,E): (G,E,A).
V.Hướng dẫn về nhà:
+ Học bài theo SGK và vở ghi.
+ BTVN : 10 ; 11 ; 12; 13 ; 14 (SGK-107).
HD BT 14 (SGK - 107): Trồng theo hình sao.
-------------------------------------------------------
Tiết 3. Đ3. Đường thẳng đi qua hai điểm
A.Mục Tiêu
Học sinh hiểu hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
Cho điểm A, vẽ đường thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
Cho điểm B khác A, vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng qua A, B? Hãy mô tả lại cách vẽ?
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét?
1 HS lên bảng trả lời và vẽ, cả lớp làm ra nháp.
HS nhận xét cách vẽ và câu trả lời của bạn.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.
+ GV yêu cầu HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK.
+ GV gọi 1 HS lên bảng vẽ, yêu cầu cả lớp vẽ vào vở
b) Nhận xét: SGK
1. Vẽ đường thẳng:
a) Vẽ đường thẳng: SGK
HS đọc SGK
1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp cùng vẽ
HS nêu nhận xét (Phần in đậm SGK)
Hoạt động 2.
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 (SGK-108).
- Có những cách đặt tên nào cho đường thẳng?
+ GV yêu cầu HS làm ? SGK
2. Tên đường thẳng.
HS đọc nội dung trong SGK
HS nêu 3 cách đặt tên như trong SGK
HS đứng tại chỗ trả lời ?:
AB;CB;AC;BC;BA;CA.
Hoạt động 3
+ GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
+ GV: Hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung duy nhất A. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm
+ Có xảy ra trường hợp hai đường thẳng có vô số điểm chung? Ta có khái niệm 2 đường thẳng trùng nhau.(AB và CB ở hình 18 trùng nhau)
+ GV: 2 đường thẳng không có điểm chung gọi là 2 đường thẳng song song.(a và b song song với nhau)
+ GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
1 HS lên bảng (cả lớp cùng làm)
* Hai đường thẳng cắt nhau
B.
A
. C
* Hai đường thẳng trùng nhau
A B C
* Hai đường thẳng song song
a
b
HS đọc chú ý(SGK-109).
IV.Củng cố
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 15; 16; 17.(SGK)
HS hoạt động theo nhóm làm bài tập rồi lên bảng chữa.
V.Hướng dẫn về nhà:
+ Học bài theo SGK và vở ghi.
+ BTVN: 18;19;20;21(SGK-109;110).
+ Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110
(Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa
Tiết 4. Đ4. Thực hành : Trồng cây thẳng hàng
A.Mục Tiêu:
Củng cố kháI niệm ba điểm thẳng hàng.
Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
Rèn cho học sinh tính cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị
GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
HS: Mỗi nhóm thực hành chuẩn bị: 3 cọc tiêu,1 búa đóng cọc, 1 dây dọi,
C.Tiến trình dạy học:
I.ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ:
(Kiểm tra sự chuẩn bị của HS)
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.
+ GV thông báo 2 nhiệm vụ như trong mục 1(SGK-110)
* Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào?
1. Thông báo nhiệm vụ:
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm:
- Chôn các cọc hàng rào nằm giữa hai cột mốc A và B.
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây A và B đã có bên lề đường.
Học sinh nêu hướng làm.
Hoạt động 2.
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 SGK(Tr110).
+ GV nhắc lại các bước làm như trong SGK và làm mẫu trước lớp
II. Hướng dẫn cách làm.
HS đọc nội dung trong SGK
HS chú ý lắng nghe và ghi bài
HS nhắc lại cách làm
Hoạt động 3.
GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết
3.Thực hành.
Các nhóm tiến hành các bước thực hành:
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên
- Mỗi nhóm HS ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.
1) Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân).
2) Thái độ, ý thức thực hành(cụ thể từng cá nhân).
3) Kết quả thực hành:
Nhóm tự đánh giá : Tốt, khá, TB
IV. Củng cố:
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
+ GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp.
+ Yêu cầu HS vệ sinh sạch sẽ, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau.
V.Hướng dẫn về nhà:
Đọc trước bài Tia (SGK-111;112).
-------------------------------------------------------
Ngày soạn : 3/10/2012 Ngày dạy : 5/10 /2012
Tiết 5 Đ5. Tia.
A.Mục Tiêu:
HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, biết phân biệt loại hai tia chung gốc.
Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét của HS
B.Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu học sinh lên bảng:
+ Vẽ đường thẳng xy.
+ Lấy điểm O nằm trên đường thẳng xy.
.O… ...
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
x y
III.Bài mới:
Đặt vấn đề: Điểm O chia đường thẳng xy thành hai nửa đường thẳng. Mỗi nửa đường thẳng gọi là một tia gốc O. Vậy tia là gì? Ta sẽ biết được điều đó trong bài hôm nay.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.
Trở lại hình vẽ trên cho biết:
Thế nào là một tia gốc O?
- Đọc tên các tia gốc O trên hình vẽ?
GV dùng phấn màu vẽ lên tia Ox để cho học sinh phân biệt rõ tia Ox với tia Oy.
GV lưu ý cho học sinh cách viết và cách đọc tên tia.
GV hướng dẫn cho học sinh cách vẽ một tia.
GV nhấn mạnh: Tia Ax bị giới hạn ở điểm A, không bị giới hạn về phía x.
Tia.
.O
x y
ĐN: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O (còn được gọi là một nửa đường thẳng gốc O).
VD: Tia Ox, tia Oy.
- Khi đọc ( hay viết ) tên một tia ta phải đọc ( hay viết ) tên gốc trước.
A.
HS nghe hướng dẫn và thực hành vẽ tia Ax vào vở.
x
Hoạt động 2.
+ Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên?
+ GV giới thiệu: Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
- Vậy thế nào là hai tia đối nhau?
+ GV yêu cầu học sinh đọc phần nhận xét (SGK - 112) và GV giảng giải cho học sinh hiểu.
+ GV yêu cầu HS thực hiện?1(SGK)
2. Hai tia đối nhau.
Hai tia Ox và Oy ở hình 26 là:
+ Hai tia chung gốc.
+ Hai tia tạo thành một đường thẳng
HS trả lời.
HS đọc nhận xét (SGK - 112).
?1:
Hai tia Ax, By không đối nhau vì không phải là hai tia chung gốc.
Các tia đối nhau:
- Ax và Ay
- Bx và By.
Hoạt động 3.
+ GV dùng phấn 2 màu khác nhau vẽ tia AB và Ax
A B x
Ta có 2 tia AB và Ax trùng nhau.
+ GV yêu cầu HS tìm hai tia trùng nhau trên hình 28 SGK - 112.
+ GV giới thiệu 2 tia phân biệt.
+ GV yêu cầu học sinh thực hiện ?2 SGK – 112 .
3.Hai tia trùng nhau.
HS quan sát GV vẽ
* Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia AB và Ax:
- Chung gốc.
- Tia này nằm trên tia kia.
?2.HS quan sát hình vẽ 30 (SGK - 112) rồi trả lời:
Tia OB trùng với tia Oy.
Hai tia Ax và Ox không trùng nhau vì không chung gốc.
Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng.
IV.Củng cố :
+ GV cho học sinh làm tại lớp bài 22 (SGK)
+ GV chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 23 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm).
HS trả lời miệng
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 23)
V.Hướng dẫn về nhà:
+ Học kỹ bài theo SGK và vở ghi.
+ BTVN: 24,25,26 ( SGK - 113).
+ Giờ sau luyện tập
-------------------------------------------------------
Ngày soạn : 10/10/2012 Ngày dạy : 12/10 /2012
Tiết 6 . luyện tập
A.Mục Tiêu:
Củng cố các kiến thức về tia, hai tia đối nhau.
Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau, kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hình, luyện kĩ năng vẽ hình.
Rèn tính cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị:
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ.
HS: SGK, thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Vẽ đường thẳng xy. Lấy điểm O bất kỳ trên xy.
Chỉ ra và viết tên 2 tia chung gốc O.
Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
O
y
x
1 HS lên bảng cả lớp thực hiện vào vở.
+ Hai tia chung gốc: Tia Ox, tia Oy.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1
Yêu cầu học sinh trả lời bài tập 27.
- GV treo bảng phụ yêu cầu học sinh điền.
- Trong các câu ở bài tập 32, câu nào đúng câu nào sai?
Dạng 1. Bài tập sử dụng ngôn ngữ.
BT 27 (SGK - 113):
… điểm A.
…A.
BT 30 (SGK - 114):
…hai tia đối nhau Ox và Oy.
…O.
BT 32 (SGK - 114):
Sai.
Sai.
Đúng.
Hoạt động 2.
GV gọi học sinh lên bảng vẽ hình.
GV đưa câu hỏi như SGK.
Yêu cầu học sinh trả lời.
Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình.
HS hoạt động cá nhân trả lời câu hỏi trong SGK.
Yêu cầu học sinh lên bảng vẽ hình.
Yêu cầu học sinh hoạt động nhóm trả lời câu hỏi trong SGK.
Dạng 2. Bài tập vẽ hình.
BT 26 (SGK - 113):
A
M
B
Hình a.
Hai điểm M và B nằm cùng phía đối với điểm A.
A
B
M
Hình b.
- Điểm M có thể nằm giữa A và B
(hình a).
- Điểm B có thể nằm giữa A và M
(hình b).
BT 28 (SGK - 113):
O
N
M
y
x
Hai tia đối nhau gốc O: Ox và Oy hoặc OM và ON.
Trong 3 điểm M, O, N thì điểm O nằm giữa hai điểm còn lại.
BT 29 (SGK - 114):
A
B
C
N
M
Trong 3 điểm M, A, C thì điểm A nằm giữa hai điểm còn lại.
Trong 3 điểm N, A, B thì điểm A nằm giữa hai điểm còn lại.
IV.Củng cố:
- Thế nào là một tia gốc O?
- Hai tia đối nhau là 2 tia phải thoả mãn đièu kiện gì?
HS trả lời câu hỏi.
V.Hướng dẫn về nhà:
+ Học kỹ bài theo SGK.
+ BTVN: 24, 26,28 (SBT - 99)
+ Làm các bài tập còn lại trong SGK phần luyện tập.
+ Đọc trước bài “Đoạn thẳng”.
-------------------------------------------------------
Ngày soạn : 17/10/2012 Ngày dạy : 18/10 /2012
Tiết 7. Đ6.đoạn thẳng
A.Mục Tiêu:
HS biết định nghĩa đoạn thẳng.
HS biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, bút chì.
C.Tiến trình dạy học:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Vẽ hai điểm A , B
- Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, B, dùng phấn (bút chì) vạch theo mép thước từ A đến B ta được một hình, hình này gồm bao nhiêu điểm, là những điểm như thế nào?
- Đó là một đoạn thẳng AB.
- Vậy đoạn thẳng AB là hình như thế nào? Chúng ta sẽ biết điều đó trong bài hôm nay.
1 HS thực hiện trên bảng
Cả lớp làm vào vở
Hình này có vô số điểm là hai điểm A; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.
- Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB?
Đọc là: đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA; A,B là hai mút hoặc hai đầu của đoạn thẳng AB.
- Yêu cầu học sinh làm bài tập 33 (SGK - Tr.115).
1. Đoạn thẳng AB là gì?
* Định nghĩa: SGK - 114
A
B
BT 33 (SGK - 115):
… R, S …..R và S…
….R và S…
… điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
Hoạt động 2.
- GV treo bảng phụ các hình 33,34,35 SGK cho HS quan sát để nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
- Chú ý mô tả từng trường hợp trong hình vẽ.
- Hãy vẽ một số trường hợp: Giao điểm trùng với đầu mút đoạn thẳng, trùng với gốc tia (gọi vài HS lên bảng vẽ).
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
HS quan sát hình vẽ
Nhận dạng và mô tả được từng trường hợp.
HS vẽ một số trường hợp khác:
- Giao điểm trùng với đầu mút đoạn thẳng:
A
B
C
x
x
C
M
N
- Giao điểm trùng với gốc tia:
IV. Củng cố:
Yêu cầu học sinh suy nghĩ làm bài tập 35 (SGK- 116).
Gọi học sinh trả lời bài tập 36 (SGK - 116).
BT 35 (SGK - 116):
Câu d đúng.
BT 35 (SGK - 116):
Đường thẳng a không đI qua mút của đoạn thẳng nào.
Đường thẳng a cắt các đoạn thẳng AB, AC.
Đường thẳng a không cắt đoạn thẳng BC.
V.Hướng dẫn về nhà:
+ Học kỹ bài theo SGK và vở ghi.
+ BTVN: 34, 37, 38, 39 (SGK - 116).
+ Xem trước bài : Độ dài đoạn thẳng
-------------------------------------------------------
Ngày soạn : 24/10/12 Ngày dạy : 25/10/2012
Tiết 8. Đ7. độ dài đoạn thẳng.
A.Mục Tiêu:
HS biết độ dài đoạn thẳng là gì .
HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị:
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ
HS: Thước thẳng, bút chì.
C.Tiến trình dạy học:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HS lên bảng thực hiện:- Vẽ1đoạn thẳng, đặt tên cho đoạn thẳng đó
- Đo độ dài đoạn thẳng đó.
- Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng kí hiệu.
- GV yêu cầu một HS nêu cách đo.
2 HS thực hiện trên bảng
Cả lớp làm vào vở
1 HS đọc kết quả của hai bạn trên bảng.
3 HS đọc kết quả của mình trong nháp.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.
1. Đo đoạn thẳng.
- HS đọc phần 1 SGK.
- GV giới thiệu một số loại thước dùng để đo độ dài đoạn thẳng.
- HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng?
- HS phân biệt đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng.
Yêu cầu học sinh chiều dài cuốn vở.
a.Dụng cụ: Để đo độ dài đoạn thẳng người ta thường dùng là thước có chia khoảng.
HS bổ xung các loại thước khác.
b. Cách đo:
SGK - 117
Nhận xét: SGK - 117.
Đoạn thẳng là 1 hình còn độ dài đoạn thẳng là 1 số.
Học sinh thực hành.
Hoạt động 2.
2. So sánh hai đoạn thẳng.
- GV : HS đo chiều dài của bút chì và bút bi, rồi cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không .
- Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.
- Yêu cầu HS đọc SGK và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn?
- GV cho cả lớp làm ?1 SGK.
Giáo viên theo dõi cách đo dộ dài của học sinh, hướng dẫn đánh dấu giống nhau cho các đoạn thẳng có cùng độ dài.
- GV cho cả lớp làm ?2 SGK.
Nhận dạng 1 số thước
- GV cho cả lớp làm ?3 SGK.
Kiểm tra xem 1 inh sơ dài khoảng bao nhiêu?
HS thực hiện rồi đọc kết quả.
- Học sinh trả lời câu hỏi.
?1. a.Một học sinh đọc kết quả.
b. EF < CD.
?2. Hình 42a. Thước dây.
Hình 42b. Thước gấp.
Hình 42c. Thước xích.
?3.
1 inh sơ = 2,54cm = 25,4 mm
IV. Củng cố:
- Yêu cầu học sinh làm BT 43 (SGK -119).
- Yêu cầu học sinh làm BT 44 (SGK -119).
- Cách tính chu vi của hình ABCD?
Học sinh thực hiện theo yêu cầu của giáo viên theo nhóm rồi báo cáo kết quả.
BT 43 (SGK – 119):
AC ; AB ; BC.
BT 44 (SGK – 119):
a) AD; DC ; BC ; AB.
b) Đo độ dài của các đoạn thẳng AB ; BC ; CD ; DA rồi tính tổng độ dài các đoạn thẳng đó.
V.Hướng dẫn về nhà:
+ Học bài theo SGK và vở ghi.
+ BTVN 40;41;42;45 (SGK - 119).
Ngày soạn : …/…/2012 Ngày dạy : …/…/2012
Tiết 9 . Đ8.khi nào thì AM + MB = AB?
A . Mục tiêu bài học:
- HS hiểu nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB.
- Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, khoa học.
B . Chuẩn bị:
- GV : Thước thẳng , thước cuộn , thước gấp.
- HS : Thước thẳng.
C. Các hoạt động dạy học:
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Vẽ ba điểm A; B; C với B nằm giữa A và C.Giải thích cách vẽ?
Học sinh lên bảng thực hiện.
III. Bài mới:
Hoạt động 1.
1. Khi nào thì tổng hai đọan thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
Yêu cầu học sinh thực hiện ?1.
- Vậy khi nào AM + MB = AB ?
- Cho điểm K nằm giữa hai điểm M; N thì ta có đẳng thức nào ?
- Xét ví dụ trong sách giáo khoa.
Giáo viên hướng dẫn học sinh làm.
?1.
M
B
A
A
M
B
Học sinh thực hiện ?1.
- Học sinh trả lời: Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngược lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B.
- Học sinh trả lời: MK + MN = MN
VD: M nằm giữa A và B, AM = 3 cm; AB = 8 cm.MB = ?
Giải: Vì M nằm giữa A và B nên ta có:
AM + MB = AB.
Suy ra MB = AB – AM = 8 – 3 = 5 cm.
Hoạt động 2.
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa.
Người ta dùng dụng cụ gì để đo khoảng cách giữa hai điểm tren mặt đất?
Nếu khoảng cách giữa hai điểm dài hơn độ dài thước thì ta làm thế nào?
Nếu khoảng cách giữa hai điểm nhỏ hơn độ dài của thước thì ta làm thế nào?
- Một số dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất:
+ Thước cuộn bằng vải.
+ Thước chữ A.
- Nếu khoảng cách giữa hai điểm dài hơn độ dài thước thì ta dùng thước cuộn nhiều lần.
- Nếu khoảng cách giữa hai điểm nhỏ hơn độ dài của thước thì ta giữ ccos định một đầu thước tại một điểm rồi căng thước đI qua điểm thứ hai.
IV. Củng cố:
Bài tập 1 : Cho hình vẽ. Hãy giải thích tại sao :
AM + MN + NP + PB =AB
Bài tập 2 : Điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
a) AB = 4 cm, AC = 5 cm , BC = 1 cm
b) AB = 1,8 cm,AC = 5,2 cm, BC = 4 cm.
Bài tập 1 :
N nằm giữa A và B nên : AN + NB = AB
M nằm giữa A và N nên : AM +MN = AM
P nằm giữa N và B nên : NP + PB = NB
Suy ra : AM + MN + NP + PB = AB
Bài tập 2:
B nằm giữa A và C vì AB + BC = AC.
BA + AC BC
AB + BC AC
AC + CB AB
Suy ra không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi.
- Làm bài tập : 46; 47; 48;49;50 ( SGK).
…………………………………………………………
Ngày soạn : …/…/2012 Ngày dạy : …/…/2012
Tiết 10 .Luyện tập
A.Mục tiêu bài học:
- Kiến thức: Khắc sâu kiến thức : Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB qua một số bài tập.
- Kỹ năng: Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác
- Thái độ: Bước đầu tập suy luận và rèn kỹ năng tính toán
B.Chuẩn bị:
- GV :Thước thẳng, bảng phụ.
- HS : Thước thẳng, nháp.
C.Các hoạt động dạy học:
I. ổn định tổ chức:
6A: 6B: 6C:
II. Kiểm tra bài cũ:
- HS1 : Khi nào AM + MB = AB ? Chữa bài 46 (SGK - 121)?
- HS2 :Để kiểm tra xem điểm A có nằm giữa hai điểm O và B không ta làm thế nào ?
Chữa bài 48 ( SGK - 121)?
III. Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động 1.
BT 49 ( SGK - 121):
- Đầu bài cho biết điều gì ? Hỏi gì ?
- Giáo viên treo bảng phụ vẽ hai hình 52 a, b (SGK - 121).
- Yêu cầu học sinh phân tích đề bài.
- Giáo viên yêu cầu hai dãy học sinh làm 2 phần, hai học sinh lên bảng, mỗi em làm một phần.
- Giáo viên và học sinh cùng nhận xét chấm chữa phần a.
- Giáo viên gọi 1 học sinh khá nhận xét phần b.
- Một học sinh đọc to, rõ đề bài trong sách giáo khoa.
a)
M nằm giữa A và B : AM + MB = AB
AM = AB - BM (1)
N nằm giữa A và B : AN + NB = AB
BN = AB - AN (2)
Mà AN = BM (3)
Từ (1) , (2) , (3) ta có AM = BN
b) Tương tự như phần a.
Hoạt động 2.
BT 51 (SGK - 121):
-Yêu cầu học sinh đọc đề bài trong sách giáo khoa.
- Yêu cầu học sinh giải bài tập theo nhóm trong vòng 6 phút.
- Giáo viên thu bài, chấm đại diện hai nhóm, một nhóm làm đúng, một nhóm làm sai.
Nếu 3 điểm V, A, T thẳng hàng
và TV + VA = TA thì điểm V nằm giữa hai điểm còn lại.
Hoạt động 3.
BT 47 (SBT – 102):
- Cho 3 điểm A, B, C thẳng hàng. Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại nếu:
AC + CB = AB.
AB + BC = AC.
BA + AC = BC.
- Học sinh trả lời miệng:
a.Điểm C nằm giữa hai điểm A và B.
b.Điểm B nằm giữa hai điểm A và C.
c.Điểm A nằm giữa hai điểm B và C.
Hoạt động 4.
BT 48 (SBT – 102):
- Yêu cầu học sinh đọc đề bài trong SBT.
- Hướng dẫn để học sinh đưa ra cách làm.
- Muốn chứng minh điểm M không nằm giữa A và B ta làm như thế nào ?
- Vì sao 3 điểm A ; M ; B không thẳng hàng ?
a) Ta có AM = 3,7 cm;MB = 2,3 cm; AB = 5 cm
AM + MB AB
=> M không nằm giữa A và B.
Tương tự B không nằm giữa A và M; A không nằm giữa M và B.
Vậy trong 3 điểm không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
b) Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại suy ra 3 điểm A ; B ; M không thẳng hàng.
IV.Củng cố:
Hệ thống các kiến thức cơ bản đã học.
V. Hướng dẫn về nhà:
- Học bài.
- BTVN: 44 ; 45 ; 46 ; 49 ( SBT - 102).
- Đọc trước Đ 9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.
Giờ sau mang thước có chia khoảng, compa.
Ngày soạn : …/…/2012 Ngày dạy : …/…/2012
Tiết 11 . Đ9. Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài.
A.Mục tiêu bài học:
-
File đính kèm:
- GA HINH HOC 6 KI 1.doc