Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 67: Ôn tập chương II (Tiếp theo)

I. MỤC TIÊU:

- Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp Z.

- Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập.

- Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững.

II. CHUẨN BỊ:

GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và các bài tập SGK /99,100.

HS: Học câu hỏi ôn tập SGK, giải các bài tập trang 99, 100 SGK.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

docx3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 5197 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán học lớp 6 - Tiết 67: Ôn tập chương II (Tiếp theo), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 16/01/2013 Ngày giảng: 6A1: 22/01/2013 6A2: 22/01/2013 Tiết 67: ÔN TẬP CHƯƠNG II (tt) I. MỤC TIÊU: - Ôn tập cho HS các kiến thức đã học về tập hợp Z. - Vận dụng được các kiến thức đã học vào bài tập. - Rèn luyện, bổ sung kịp thời các kiến thức chưa vững. II. CHUẨN BỊ: GV: SGK, SBT, bảng phụ ghi câu hỏi ôn tập và các bài tập SGK /99,100. HS: Học câu hỏi ôn tập SGK, giải các bài tập trang 99, 100 SGK. III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC: 1. Ổn định: 6A1: 6A2: 2. Kiểm tra: - Làm bài 164/76 SBT. 3. Bài mới: Phương pháp Nội dung GV: Treo bảng phụ ghi câu hỏi 5 phần ôn tập và các tính chất của phép cộng và phép nhân. - Yêu cầu HS lên bảng điền vào ô trống: T/ chất của phép cộng T/ chất của phép nhân 1) Giao hoán: a + b = … … … … 2) Kết hợp: (a + b) + c = … … … … 3) Cộng với số 0: a + 0 = 0 + a = … … … 4) Cộng với số đối: a + (-a) = … … … 1) Giao hoán: a . b = … … … … 2) Kết hợp: (a . b) . c = … … … … 3) Nhân với 1: a . 1 = 1 . a = … … … T/chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng a . (b + c) = … ... + … … Bài 114 a, b/99 SGK: GV: Hướng dẫn: + Liệt kê các số nguyên x sao cho: - 8 < x < 8 + Áp dụng các tính chất đã học của phép cộng tính nhanh tổng các số nguyên trên. - Yêu cầu HS lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện. HS: Thực hiện theo yêu cầu của GV. Bài 119/100 SGK: GV: Yêu cầu HS đọc đề và hoạt động nhóm. HS: Lên bảng trình bày và nêu các bước thực hiện. a) Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ. b) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, tính chất giao hoán của phép cộng. c) Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép trừ và qui tắc chuyển vế. Bài 118/99 SGK GV: Yêu cầu 3 HS lên bảng trình bày và nêu cách tìm thành phần chưa biết của các phép tính hoặc qui tắc chuyển vế. HS: Thực hiện các yêu cầu của GV. a) Tìm số bị trừ, thừa số chưa biết. b) Tìm số hạng, thừa số chưa biết. c) Tìm giá trị tuyệt đối của 0 và số bị trừ chưa biết. Hoặc: Giải thích theo qui tắc chuyển vế. Bài tập: a) Tìm các ước của – 12. b) Tìm 5 bội của – 4 GV: a chia hết cho b khi nào? HS: Trả lời. GV: a b thì a là gì của b?, b là gì của a? HS: Trả lời và lên bảng làm bài tập. Câu 5: Viết dạng tổng quát của tính chất phép cộng, phép nhân các số nguyên. Bài 114 a, b/99 SGK: a) Vì: -8 < x < 8 Nên: x {-7; -6; -5; -4; -3; -2; -1; 0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} Tổng là: (-7+7)+(-6+6)+(-5+5)+(-4+ 4) + (-3 + 3) + (-2 + 2) + (-1 + 1) + 0 = 0 b) Tương tự: Tổng bằng -9 Bài 119/100 SGK Tính bằng hai cách: a) 15 . 12 – 3 . 5 . 10 = 15 . 12 – (3 . 5) . 10 = 15 . 12 – 15 . 10 = 15 . (12 - 10) = 15 . 2 = 30 Cách 2: Tính các tổng rồi trừ. b) 45 – 9 . (13 + 5) = 45 – (9 . 13 + 9 . 5) = 45 – 9 . 13 – 9 . 5 = 45 – 117 – 45 = - 117 Cách 2: Tính dấu ngoặc tròn, nhân, trừ. Bài 118/99 SGK Tìm số nguyên x biết: a) 2x - 35 = 15 2x = 15 + 35 2x = 40 x = 40 : 2 x = 20 b) 3x + 17 = 2 3x = 2 – 17 3x = - 15 x = -15 : 3 x = - 5 c) | x – 1| = 0 => x – 1 = 0 x = 1 Bài tập: a) Tìm các ước của – 12. b) Tìm 5 bội của – 4 Giải: a) các ước của -12 là: -1; 1; -2; 2; -3; 3; -4; 4; -6; 6; -12; 12. b) 5 bội của – 4 là: 20; -16; 24; -8; 4. Củng cố: Từng phần. 5. Hướng dẫn+ Ôn lại các câu hỏi trang 98 SGK. + Xem lại các dạng bài tập đã giải. + Chuẩn bị tiết sau làm bài kiểm tra 1 tiết. IV. RÚT KINH NGHIỆM: ………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docxTIET 67.docx
Giáo án liên quan