Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 13

I.MỤC TIÊU :

Kiến thức : Học sinh hiểu đựơc điểm là gì ? đường thẳng là gì ?

Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc )

Kỹ năng : Học sinh biết vẽ điểm ; đường thẳng

Biết đặt tên cho điểm ; đường thẳng ; biết sử dụng đúng ký hiệu

điểm đường thẳng

Thái độ : Rèn luyện cho HS phân biệt được các ký hiệu

II.CHUẨN BỊ :

1.Gv :Bảng vẽ hình giới thiệu điểm ; đường thẳng

2 .Hs : SGK, bảng phụ,thước kẻ

III. TIẾN TRÌNH LÊ N LỚP

1. Ổn định:

2. Kiểm tra bài cũ:

3.Bài mới

 

doc27 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1028 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 13, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1, Tiết 1 Ngày sọan: Ngày dạy: ĐIỂM – ĐƯỜNG THẲNG I.MỤC TIÊU : Kiến thức : Học sinh hiểu đựơc điểm là gì ? đường thẳng là gì ? Hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng (không thuộc ) Kỹ năng : Học sinh biết vẽ điểm ; đường thẳng Biết đặt tên cho điểm ; đường thẳng ; biết sử dụng đúng ký hiệu điểm đường thẳng Thái độ : Rèn luyện cho HS phân biệt được các ký hiệu II.CHUẨN BỊ : 1.Gv :Bảng vẽ hình giới thiệu điểm ; đường thẳng 2 .Hs : SGK, bảng phụ,thước kẻ III. TIẾN TRÌNH LÊ N LỚP 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3.Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung GV: Giới thiệu bài : Thế giới quanh ta có rất nhiều hình ảnh thú vị ; chúng được tạo thành từ những đường nét : cong ; thẳng ; những bề mặt lồi lõm ; với các màu sắc khác nhau . Để hiểu rõ các hình ảnh đó được làm nên như thế nào ; chúng ta sẽ bắt đầu tím hiểu về môn hình học từ những kiến thức hết sức cơ bản đó là điểm và đường thẳng Chúng ta tìm hiểu về điểm -GV treo bảng giới thiệu điểm , hình ảnh thể hiện điểm -Hai điểm khác nhau được gọi là 2 điểm phân biệt -1 điểm có 2 tên gọi là 2 điểm trùng nhau Gv: Điểm là hình nhỏ nhất , nó là cơ sở tạo nên tất cả các hình mà chúng ta nhìn thấy , ( treo bảng ) , đây là 1 đường thẳng , nó được tạo thành từ rất nhiều điểm đứng cạnh nhau liên tục thẳng mãi về 2 phía ; chúng ta tiếp tục tìm hiểu về đướng thẳng -Hãy tìm thêm các hình ảnh khác của đường thẳng Mép bảng ; cạnh tường . . -GV hướng dẫn HS vẽ vài đường thẳng Gv:Giữa điểm và đường thẳng có quan hệ như thế nào ? -Treo bảng : nhận xét hình trên bảng ; chúng ta có những điểm nào? Đường thẳng nào ? -Có điểm A ; điểm B -Có đường thẳng d -Điểm B nằm “bên trên “ đường thẳng d -Nhận xét gì về vị trí của điểm B ? điểm A? ( GV : ta không nói điểm B nằm bên trên mà nói nằm ngoài hay : không thuộc đường thẳng d . Ta còn nói đường thẳng d không chứa điểm B ; đường thẳng d không đi qua điểm B -Ta còn nói : đường thẳng d đi qua điểm A hoặc đường thẳng d chứa điểm A 1.Điểm: + Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm +Người ta dùng các chữ cái in hoa để ghi tên các điểm . A B . . C Ba điểm phân biệt điểm A ; điểm B ; điểm C M . N Hai điểm M và N trùng nhau 2.Đường thẳng: +Sợi chỉ căng thẳng , mép bàn , cạnh thước . . . cho ta hình ảnh của đường thẳng ; đường thẳng không giới han về 2 phía đường thẳng a a đường thẳng b +Ta dùng bút và thước thẳng để vẽ đường thẳng +Ta dùng các chữ cái thường : a , b , n , d . . . để đặt tên cho đường thẳng 3.Điểm thuộc đường thẳng , điểm không thuộc đường thẳng: .B A ‘ d +Điểm B không thuộc đường thẳng d . Ký hiệu : B d +Điểm A thuộc đường thẳng d . Ký hiệu : A d 4. Củng cố ø: 1.? a a) Điểm C có thuộc đường thẳng a không ? C, E Điểm E có thuộc đường thẳng a không ? b) Điền ký hiệu thích hợp C a ; E a c) GV cho HS lên bảng vẽ thêm các điểm theo yêu cầu 2. Bài tập 1: + GV hướng dẫn HS nhận ra các điểm và các đường thẳng còn lại 3. Bài tập 2 : Vẽ ba điểm A ; B ; C và ba đường thẳng a ; b ; c .A a B. .C b c 5. Dặn dò: -BTVN: 4 ; 5 ; 6 ; 7 /105 B p A D C q IV. RÚT KINH NGHIỆM: …………………………………………………………………………….. -----* -----* --------- * -----* ----- TUẦN 2,TIẾT 2 Ngày sọan: Ngày dạy: BA ĐIỂM THẲNG HÀNG I.MỤC TIÊU : Kiến thức : Học sinh hiểu thế nào là 3 điểm thẳng hàng , điểm nằm giữa 2 điểm trong 3 điểm thẳng hàng Kỹ năng :Học sinh vẽ được hình có 3 điểm thẳng hàng , không thẳng hàng. Sử dụng được các thuật ngữ mới :“nằm cùng phía “ ; “nằm khác phía “ ; “ nằm giữa “ Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận chính xác khi vẽ hình II.CHUẨN BỊ : 1.Gv : Thước thẳng , phấn màu 2.Hs : Thước thẳng ,bút chì III. TIẾN TRÌNH LÊ N LỚP 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Thế nào là hình ảnh của điểm,đường thẳng, ví dụ minh họa 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Gv: Giới thiệu bài : GV đưa ra hình ảnh HS xếp hàng ra vào lớp để HS liên tưởng đến hình ảnh của thẳng hàng ; không thẳng hàng ; xem như mỗi HS là 1 điểm -Xem (h.1) : 3 điểm A;D; C như thế nào ? đối với đường thẳng d ? Ba điểm đó đều thuộc đường thẳng d -Đường thẳng không đi qua T -Ta nói 3 điểm A,D,C thẳng hàng -Xem (h.2) : Nếu ta vẽ 1 đường thẳng qua S và R thì đường thẳng đó có đi qua T không? -Khi chúng cùng nằm trên 1 đường thẳng -Khi chúng không cùng nằm trên 1 đường thẳng -Ta nói 3 điểm S,R,T không thẳng hàng -Vậy khi nào thì 3 điểm thẳng hàng ?-Các bộ 3 điểm thẳng hàng là +Ba điểm X ; A ; Y +Ba điểm A ; M ; B +Ba điểm N ; B ; Q Khi nào thì 3 điểm không thẳng hàng ? Củng cố : Tìm các bộ 3 điểm thẳng hàng có trong hình vẽ Bài 8 GV hướng dẫn HS dùng thước thẳng để kiểm tra d C Ÿ D Ÿ A Ÿ .R S. .T 1.Thế nào là 3 điểm thẳng hàng: +Ba điểm gọi là thẳng hàng nếu chúng cùng nằm trên 1 đường thẳng VD: A,B,C là ba điểm thẳng hàng +Ba điểm gọi là không thẳng hàng nếu chúng không cùng nằm trên 1 đường thẳng VD: S,R,A là ba điểm khơng thẳng hàng Gv:GV giới thiệu quan hệ giữa 3 điểm cùng nằm trên 1 đường thẳng điểm nằm giữa -Xem hình vẽ có 3 điểm A,B,C . Ba điểm này nt n ? Ba điểm A,C,B thẳnghàng -Hãy xét vị trí của điểm Y C so với 2 điểm A,B ? Điểm C nằm giữa 2 điểm A,B X Y Z -Học sinh nhận xét tương tự đối với 3 điểm X,Y,Z 2. Quan hệ giữa 3 điểm thẳng hàng: A C B Hai điểm A,C nằm cùng phía đối với điểm B -Hai điểm C,B nằm cùng phía đối với điểm A -Hai điểm A,B nằm khác phía đối với điểm C -Điểm C nằm giữa 2 điểm A,B Nhận xét: trong 3 điểm thẳng hàng có 1 điểm và chỉ 1 điểm nằm giữa 2 điểm còn lại 4. Củng cố ø Thế nào là 3 điểm thẳng hàng ? Nêu quan hệ giữa chúng ? Thế nào là 3 điểm không thẳng hàng ? Làm thế nào để kiểm tra được trên hình vẽ là 3 điểm có thẳng hàng hay không ? Bài tập 8 : GV hướng dẫn HS kiểm tra bằng thước hình 10 5. Dặn dò: - Vềêề nhà xem kỹ bài -Làm bài tập 11 : Các bộ 3 điểm thẳng hàng là : B,D,C – D,E,G – B,E,A Hai bộ 3 điểm không thẳng hàng là : B,D,E và B,C,G IV. RÚT KINH NGHIỆM:………………………………………………………… PHẦN KÍ DUYỆT SL: ND: HT: NX: ************************************************************ Tuần 3,Tiết 3 Ngày sọan: Ngày dạy: ĐƯỜNG THẲNG ĐI QUA HAI ĐIỂM I.MỤC TIÊU : Kiến thức : Học sinh hiểu được : có một và chỉ một đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt. Kỹ năng : Học sinh biết cách vẽ đường thẳng đi qua 2 điểm Thái độ : Rèn luyện cho học sinh biết phân biệt các vị trí tương đối của 2 đường thẳng trên mặt phẳng HAI ĐƯỜNG THẲNG TRÙNG NHAU PHÂN BIỆT CẮT NHAU SONG SONG II.CHUẨN BỊ : 1.Gv : Phấn màu 2.Hs : Thước thẳng III. TIẾN TRÌNH LÊ N LỚP 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ 3. Bài mới Hoạt động của GV và HS Nội dung Gv: Giới thiệu bài Trong một mặt phẳng ta có thể vẽ được rất nhiều đường thẳng , vậy những đường thẳng đó sẽ có những vị trí khác nhau mà ta sẽ tìm hiểu trong tiết học ngày hôm nay -GV giới thiệu cách vẽ đường thẳng -HS thực hiện theo trên nháp -Cho HS tiếp tục vẽ trên hình cũ Kết quả như nhau 1. Vẽ đường thẳng: Muốn vẽ đường thẳng qua 2 điểm A , B ta làm như sau : +Đặt cạch thước đi qua 2 điểm A , B +Dùng đầu chì vạch theo vạch thước Nhận xét : Có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm A,B Gv:Người ta đặt tên cho đường thẳng qua hai điểm là gì ? -Chúng ta đã biết cách đặt tên cho 1 đường thẳng ; đó là ? Dùng chữ cái thường : a,b,c,n,m,. . . -Bây giờ đường thẳng đi qua hai điểm sẽ có cách gọi tên mới : ta có thể dùng ngay 2 điểm mà đường thẳng đi qua để đặt tên cho đường thẳng -Em hãy thử đặt tên cho đường thẳng trên hình vẽ? -HS lên bảng vẽ1đường thẳng số đt và đặt tên theo các cách Củng cố : bài tập ? -Ta dùng bao nhiêu điểm để gọi tên đường thẳng ? -Hình vẽ trên có mấy điểm ? -Hãy gọi tên chúng Gv:Trên 1 trang giấy ta có thể vẽ được rất nhiều đường thẳng ; vậy giữa chúng phải có những vị trí và tên gọi khác nhau để chúng ta dễ dàng nhận ra chúng -Ta có thể gọi tên đường thẳng này ? + + A B -đường thẳng AB hoặc đường thẳng BA Ta có thể nói đậy là 2 đường thẳng trùng nhau -Hai đường thẳng AB và AC có gì đặc biệt ? -Có cùng điểm A Ta nói hai đường thẳng này cắt nhau -Xem hình vẽ và nhận xét về các đt xy và zt ? chúng có điểm chung ? -Ta nói 2 đt này song song 2. Tên đường thẳng: +Đặt tên bằng chữ cái thường +Dùng hai điểm mà đường thẳng đi qua để đặt tên cho đường thẳng A B + + +Đường thẳng AB hoặc đường thẳng BA +ngoài ra ta còn có thể đặt tên cho đt bằng 2 chữ cái thường : đt ab ; đt xy 3. Đường thẳng trùng nhau cắt nhau ; song song : + + A B Các đt AB và BA trùng nhau chúng có vô số điểm chung B A C -Ta nói 2 đt AB và AC cắt nhau , điểm A là giao điểm ( chúng có 1 điểm chung) x y z t Hai đường thẳng xy và zt là 2 đt song song ( chúng không có điểm chung) Chú ý : hai đường thẳng không trùng nhau là hai đường thẳng phân biệt Hai đường thẳng phân biệt có 1 điểm chung hoặc không có điểm chung nào 4. Củng cố Bài 15 : a. Đúng b. Đúng Bài 16 : Vì luôn có duy nhất 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt GV hướng dẫn HS vẽ đt qua 2 điểm ; nếu điểm thứ 3 ? 5.Dặn dò : BTVN từ 17 đến 21 ( GV hướng dẫn bài 19 ) X Y IV. RÚT KINH NGHIỆM: ***************************************************** TUẦN 4,TIẾT 4 Ngày sọan: Ngày dạy: THỰC HÀNH TRỒNG CÂY THẲNG HÀNG I.Mục tiêu : Kiến thức : -Học sinh hiểu được bằng cách nào có thể trồng cây thẳng hàng-Cách chia khoảng cách trên thực tế bằng dây, cách làm hàng rào thẳng hàng Kỹ năng : -Học sinh thực hiện được các thao tác : Trồng cây thẳng đứng Trồng cây thẳng hàng Chia đều khoàng cách Thái độ : - Rèn luyện cho học sinh thực hiện chính xác các thao tác trên - Rèn luyện tinh thần kỹû luật , phong cách làm việc có tổ chức II.Chuẩn bị : Chuẩn bị của thầy Thước dây ; dây dọi (để kiểm tra ) Chuẩn bị của trò : Tổ : 2 xà beng ( hoặc cuốc chim ) + 2 dây dọi + thước dây hoặc dây tự tạo ( chia khoảng cách ) Cá nhân : mỗi em 1 cọc thẳng 1,5m + mũ III.Tiến trình bài dạy : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:Kiểm tra đồ dùng chuẩn bị của hs 3. Bài mới: HỌAT ĐỢNG CỦA THẦY VÀ TRÒ Nội dung Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : GV giới thiệu về tác dụng của các vật dụng đã chuẩn bị ; ý nghĩa của công việc và tác dung thực tế của việc thực hành ( Tại lớp ) -Dây dọi : dưới tác động của lực hút trái đất , vật nặng sẽ được treo thẳng đứng với mặt đất Nếu ta trồng cây theo dây dọi sẽ được gì ? -Cho 2 HS sử dụng dây dọi đứng vuông góc cùng 1 HS cầm cọc để điều chỉnh cho thẳng đứng -Dây tự tạo : GV hướng dẫn HS chia đều khoảng cách bằng dây 1. Giới thiệu tác dụng các dụng cụ và cách sử dụng: -GV vẽ phác trên bảng hình ảnh của 2 dây dọi và 1 cọc -GV giới thiệu hình ảnh của việc trồng cây thẳng hàng Hoạt động 2 : Thực hành -Trên cơ sở là tổ GV cho HS tự quản thực hành theo yêu cầu -Công việc 1:đào 2 hố nhỏ sâu 20Cm cách nhau 10m -Công việc 2:trồng vào hố 2 cọc thẳng đứng -Công việc 3:trồng xen kẽ giữa 2 cọc chính các c 2. Cách thực hành: -Công việc 1:đào 2 hố nhỏ sâu 20Cm cách nhau 10m -Công việc 2:trồng vào hố 2 cọc thẳng đứng -Công việc 3:trồng xen kẽ giữa 2 cọc chính các Hoạt động 3 : Chấm điểm , nhận xét , hướng dẫn vận dụng vào thực tế -Sau khi nhận xét ; cho điểm ; GV nêu lại tác dụng của việc sử dụng các dụng cụ đã mang theo -Nhìn lại công việc đã làm các em có thể sẽ được thực hành trồng rừng , trồng cây tại nhà , làm hàng rào . . . 4 .Dặn dò:Về nhà hãy cùng nhau giúp bố mẹ sửa lại các hàng rào chưa được thẳng ; hoặc bị hỏng + Rút kinh nghiệm: -----* -----* --------- * -----* ----------* -----* --------- * -----* ----- TUẦN 5,TIẾT 5 Ngày soạn: Ngày dạy: BÀI 5.TIA I.MỤC TIÊU : Kiến thức : - Học sinh hiểu được định nghĩa mô tả tia bằng những cách khác nhau – phân biệt được thế nào là 2 tia trùng nhau , hai tia đối nhau – thế nào là 2 tai phân biệt Kỹ năng : Học sinh biết vẽ tia một cách rõ ràng , gọi tên đúng Thái độ : Rèn luyện cho học sinh phân biệt được thế nào là 2 tia chung gốc II.CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của thầy : -Phân màu + bảng vẽ các dạng nêu lên các vị trí tương đối của 2 tia trùng nhau ; đối nhau ; phân biệt 2.Chuẩn bị của trò : -Bút chì + thước III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : Ta đã biết là đường thẳng không có giới hạn về 2 phía ; vậy nếu ta giới hạn đường thẳng ở 1 đầu thì lúc đó ta có một hình ảnh khác đó là tia -GV vẽ hình -Khi đó điểm 0 chia đường thẳng ra 2 phần riêng biệt x · A · B (h2) -GV cho HS vẽ 1 đt mn ; cho A , B mn ; xác định các tia gốc A , gốc B Hs: Gv : Trên hình 1 ta có 2 tia 0x và 0y ; hai tia này có đặc điểm gì chung? GV giới thiệu 2 tia đối nhau y 0 x Hai tia 0x ; oy tạo thành đường thẳng xy Hai tia đối nhau phải có đặc điểm gì Chung gốc Cùng nằm trên 1 đt Bài tập ?1 Trở lại hình 2 Hai tia Ax và By có là 2 tia đối nhau? Vì sao ? a.Hai tia Ax và By không là 2 tia đối nhau vì chúng không chung gốc b.(h2) các tia đối nhau là: Ax và Ay ; Bx và By -Hãy chỉ ra các tia đối nhau và giải thích vì sao? A B x (h3) * * Trong (h3) Tia Ax cũng có thể gọi là tia AB -Hai tia Ax và Bx có trùng nhau không ? vì sao ? 1.Tia : Trên đường thẳng xy;lấy điểm O x O y + (h1) -Hình gồm điểm 0 và 1 phân đường thẳng bị chia ra bởi điểm 0 gọi là 1 tia gốc 0 -ta có tia 0x ; tia oy (h1) x · Tia 0x 2.Hai tia đối nhau : Hai tia 0x ; oy tạo thành đường thẳng xy gọi là hai tia đối nhau Nhận xét : Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của 2 tia đối nhau 3.Hai tia trùng nhau: A B x (h3)° ° trong (h3) Tia Ax cũng có thể gọi là tia AB -Tia Ax và tia AB là 2 tia trùng nhau -Tia Ax và tia Bx là 2 tia không trùng nhau ta còn gọi là 2 tia phân biệt 4.Củng cố : GV nhắc lại các định nghĩa về 2 tia trùng nhau ; đối nhau; phân biệt 5. Dặn dò: -Thực hiện BT 22 – 25 IV. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………………… TUẦN 6,TIẾT 6 : Ngày sọan: Ngày dạy: ************************************************************** LUYỆN TẬP I.MỤC TIÊU : Kiến thức : Học sinh trên cơ sở nắm vững các kiến thức về điểm ; đường thẳng xác định đường thẳng ; 3 điểm thẳng hàng ; tia . . . giải quyết một số bài tập trong SGK Kỹ năng : Học sinh biết vận dung các kiến thức đã học vào việc giải bài tập Thái độ : Rèn luyện cho học sinh thông qua giải BT nắm vững kiến thức ; tự rèn luyện khả năng vẽ hình chính xác ; hình thành con đường từ thực tiễn nắm vững kiến thức II.CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của thầy : BT trong SGK ; tham khảo các BT trong SBT 2.Chuẩn bị của trò : BTVN + bút chì + thước thẳng III.TIẾN TRÌNH BÀI DẠY : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Nêu khái niệm về tia ,vẽ hình? Thế nào là hai tia đối nhau, vẽ hình? Thế nào là hai tia trùng nhau, vẽ hình? 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Gv : Nhắc nhở kiến thức đã học N M · · -Đ ướng thẳng NM và Đt MN ·A d X ·B · ·Y · M -Các điểm thuộc đt d : điểm X và điểm M -Các điểm không thuộc đt d là : A ; B ; Y Gv : luyện tập · Hai đường thẳng 1 giao điểm Ba đt 3 giao điểm A M B · · · · · · x N 0 M y -Tia 0x ; 0N ; 0y ; 0M -Là 3 điểm không cùng thuộc 1 đt x Bài 31: B M A C N y a.Sai : thiếu phần cùng nằm trên 1 đt b.Sai : thiếu phấn tạo thành đt xy c. Đúng 1. Kiến thức: -Qua 2 điểm phân biệt ta xác định được duy nhất 1 đường thẳng N M · · -Đướng thẳng NM và đường thẳng MN ·A d X ·B · ·Y · M -Các điểm thuộc đt d : điểm X và điểm M -Các điểm không thuộc đt d là : A ; B ; Y 2. Bài tập: 4 đường thẳng 6 giao điểm 5 đường thẳng 10 giao điểm Bài 26 : A B M · · · Bài 28: · · · x N 0 M y a)Hai tia đối nhau là 0x và 0y hay 0N và 0M b)Trong 3 điểm M ; O ; N thì điểm 0 nằm giữa 2 điểm N và M Bài 31: B x M A C N y Bài 32 : Chọn câu đúng Câu c đúng 4.Củng cố: GV nhắc nhở HS những thiếu sót trong quá trình làm bài Rèn luyện lại kỹ năng vẽ : đường thẳng ; tia ; điểm thuộc hay không thuộc đường thẳng ; đặt tên cho điểm , đt , tia 5. Dặn dò Bài tập về nhà : các bài còn lại IV. RÚT KINH NGHIỆM:…………………………………………………….. *************************************************************** TUẦN 7-TIẾT 7 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 6. ĐOẠN THẲNG I.MỤC TIÊU : Kiến thức : Học sinh hiểu được định nghĩa đoạn thẳng thông qua hình ảnh thực tế Kỹ năng : Học sinh biết vẽ đoạn thẳng ; nhận ra các dạng đoạn thẳng ,Cắt đường thẳng , cắt đoạn thẳng , cắt tia Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận chính xác trong khi vẽ hình II.CHUẨN BỊ : 1.Chuẩn bị của thầy : -Bảng phụ vẽ các trường hợp Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng Đoạn thẳng cắt tia Đoạn thẳng cắt đường thẳng 2.Chuẩn bị của trò :Bút chì ; thước thẳng III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Cho 3 điểm không thẳng hàng M ; N ; P Vẽ các đường thẳng qua 2 trong 3 điểm trên ; có tất cả bao nhiêu giao điểm ? 3. Bài mới: Giới thiệu bài : Chúng ta đã biết : đường thẳng không có giới hạn về 2 phía ; tia có giới hạn về 1 phía ; vậy nếu ta giới hạn cả 2 phía của 1 đt thì phần đường thẳng giới han đó gọi là gì ? hôm nay chúng ta sẽ nghiên cứu HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG -GV hướng dẫn HS vẽ đoạn thẳng AB A B · · -Cũng như đường thẳng ; đoạn thẳng AB còn có thể gọi là đoạn thẳng BA Củng cố : bài 33 : điền vào chỗ trống -Hình gồm 2 điểm R;S và tất cả các điểm nằm giữa 2 điểm R;S được gọi là đoạn thẳng RS . Hai điểm R;S được gọi là 2 đầu mút của đoạn thẳng RS -GV cho nhiều HS nhắc lại đ/n -Cung cấp kiến thức về vị trí tương đối giữa đoạn thẳng – đường thẳng – tia -Treo bảng , cho HS nhận xét về các đoạn thẳng cắt nhau ở nhiều vị trí khác nhau -Hai đoạn thẳng cắt nhau ở giữa của mỗi đường -Nhận xét về từng trường hớp -Đoạn thẳng CD cắt đoạn thẳng AB tại điểm A Gv:Hai đoạn thẳng AB và AC cắt nhau tại điểm A -Hãy xem 1 trong 2 đoạn thẳng ở (h1) là 1 tia và vẽ lại các trường hợp cắt nhau của 1 đoạn thẳng và 1 tia Xem hình vẽ 2 ; đưa ra nhận xét ? -Đt xy cắt đoạn thẳng AB tại điểm A -Đt xy cắt đoạn thẳng AB tại diểm giữa của AB -Đoạn thẳng AB và đường thẳng xy không cắt nhau 1. Đoạn thẳng AB là gì ? A B · · Hình gồm 2 điểm A,B và tất cả các điểm nằm giữa 2 điểm A ,B gọi là đoạn thẳng AB. A và B là hai đầu của đoạn thẳng AB 2. Đoạn thẳng cắt đoan thẳng ; cắt tia ; cắt đường thẳng : a)Cắt đoạn thẳng: A· ·B · C · D · · B C A D · · · (h1) · B A · · C b)Cắt tia : c)Cắt đường thẳng : A · B x · y · B x y A· x y A· ·B (h2) 4. Củng cố: Bài 34 : GV HD : ( có mấy yêu cầu về hình vẽ ? 2) A B C a · · · Cần có bao nhiêu điểm để có 1 đoạn thẳng ? Vậy có những đoạn thẳng nào ? Bài 35 : Để làm được bài toán này các em hãy trả lới câu hỏi sau : Đoạn thẳng AB là hình như thế nào ? Vậy điểm M là 1 điểm bất kỳù của đoạn thẳng AB thì M có thể nằm ở đâu ? Bài 36 : HS quan sát hình và trả lời các câu hỏi – GV vẽ hình 5.Dặn dò : Bài tập về nhà : 38 – 39/sgk IV. RÚT KINH NGHIỆM: -----* -----* --------- * -----* ---------* -----* --------- * -----* ----- PHẦN KÍ DUYỆT SỐ LƯỢNG:…………………………………………….. NỘI DUNG:………………………………………………. HÌNH THỨC:…………………………………………….. NHẬN XÉT:……………………………………………….. Ngày…..tháng….năm 2008 Tuần 8,Tiêết 8 Ngày soạn: Ngày dạy: Bài 7. ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I.MỤC TIÊU : Kiến thức : Học sinh biết độ dài đoạn thẳng là gì ? Kỹ năng : -Học sinh biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng -Biết so sánh 2 đoạn thẳng Thái độ : Rèn luyện cho học sinh tính cẩn thận khi đo . II.CHUẨN BỊ : 1. Chuẩn bị của thầy: -Thước thẳng có chia khoảng , các loại thước khác : dây , gấp , com pa cố định . . . -Bảng : Kết luận gì về các cặp đoạn thẳng sau ? a) AB = 5Cm ; CD = 4Cm b) MN = 3Cm ; PQ = 3Cm 2. Chuẩn bị của trò : -Thước thẳng có chia khoảng ( y/c HS dùng thước cùng loại ) – Mượn 1 số thước khác dùng để đo độ dài . III.TIẾN TRÌNH LÊN LỚP : 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS NỘI DUNG Gv:Đoạn thẳng AB là gì ? -HS:i Gv: Cả lớp thực hiện trên giấy nháp -2 HS lên bảng thực hiện : Gv: Vẽ 1 đoạn thẳng có đặt tên +Đo đoạn thẳng đó +Viết kết quả đo Gv:Cho HS nêu cách đo Hs: Gv:Một số HS đọc kết quả đo của bạn và của mình Hs: Gv:Có nhận xét gì về bài làm của bạn ? Hs: 1. Đo đoạn thẳng : a.Dụng cụ : ta thường đo đoạn thẳng bằng thước thẳng có chia khoảng Gv:Hãy cho biết có những loại thước đo đoạn thẳng ? Hs: Gv:Giới thiệu 1 số dụng cụ đo-HS đưa các dụng cụ đo mà các em đã sưu tầm Hs: Gv:Cả lớp vẽ 1 đoạn thẳng dài bằng 9 ô vở và đo Hs: Gv: Hãy vẽ đoạn thẳng AB y/c HS tiến hành đo -Nhận xét cách đo của bạn ? -Cho biết kết quả đo của mình ? Hs: -GV: nhấn mạnh các kết quả có sự khác biệt là do thước có sai số -Nêu rõ cách đo ? Hs: +Đặt cạnh thước qua 2 điểm A,B +Vạch số 0 trùng với điểm A +Xem số ở vạch trùng với điểm B . Đó chính là độ dài đoạn thẳng AB Nếu A B ? Khi đó độ dài AB ? Bằng 0 GV cho HS xem 1 thanh tre ngắn và 1 chiếc đũa dài : Hãy cho biết vật nào dài hơn ? Hs: -GV cho HS dùng thước thẳng đo kiểm tra 2 vật trên Hs: -Vậy muốn so sánh 2 đoạn thẳng ta làm ntn ? Đo độ dài và so sánh độ dài ? Hs: -Cả lớp thực hiện bài tập ?1 -Bài tập 42 SGK -GV treo bảng HS đọc kết quả -HS thực hiện bài tập ?2 (GV nhâïn xét ) -HS thực hiêïn bài tập ?3 HS thực hiện trong vở bài tập a)AB > CD b)MN = PQ HS nhận dạng từng loại thước(Gần bằng 25Cm) A* * B Độ dài đoạn thẳng AB là 7Cm Ký hiệu : AB = 7Cm Ta nói : +Độ dài đoạn thẳng AB là 7Cm +Khoảng cách 2 điểm A , B là 7Cm Nhận xét : -Mỗi đoạn thẳng cómột -Độ dài .Độ dài đoạn thẳng là 1 số dương 2.So sánh 2 đoạn thẳng : A B C D E G Ta nói : +Hai đoạn thẳng AB và CD bằng nhau hay có cùng độ dài. Ký hiệu : AB = CD +Đoạn EG dài hơn đoạn CD . Ky

File đính kèm:

  • docGA Hinh HKI 2 cot moi nhat 102008.doc
Giáo án liên quan