I. MỤC TIÊU:
1. Kiến thức:
+ Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
+ Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
2. Kỹ năng:
+ Biết vẽ điểm, đường thẳng
+ Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
+ Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu , .
3. Thái độ:
+ HS có ý thức học tập tốt.
II. CHUẨN BỊ:
- Thầy: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ.
- Trò : Thước thẳng, mảnh bìa.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
1. Ổn định tổ chức:
2. Các hoạt động:
64 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1072 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 29 - Trường THCS Thanh Phú, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 22- 8-2008
Ngày dạy 6A, 6B: 23-8-2008
Chương I : đoạn thẳng
Tiết 1: Điểm. Đường thẳng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Học sinh hiểu điểm là gì, đường thẳng là gì.
+ Hiểu quan hệ giữa điểm và đường thẳng.
2. Kỹ năng:
+ Biết vẽ điểm, đường thẳng
+ Biết đặt tên cho điểm, đường thẳng
+ Biết dùng các kí hiệu điểm, đường thẳng, kí hiệu , .
3. Thái độ:
+ HS có ý thức học tập tốt.
II. chuẩn bị:
- Thầy: Thước thẳng, mảnh bìa, hai bảng phụ.
- Trò : Thước thẳng, mảnh bìa.
III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức:
Các hoạt động:
HĐGV
HĐHS
Nội dung
HĐ 1:Đặt vấn đề.
1. Điểm
(h1)
A C
(h2) (Bảng phụ)
- Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau.
- Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. Điểm cũng là một hình.
2. Đường thẳng:
(h3)
- Đường thẳng là một tập hợp điểm. Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. Vẽ đường thẳng bằng một vạch thẳng.
3. Điểm thuộc đường thẳng, điểm không thuộc đường thẳng.
(h4)
- ở hình 4: A d ; B d
Cáchviết
Hình vẽ
Kí hiệu
Điểm M
M
Đường thẳng a
a
Bài tập 1:
Bài 1: ( SGK – T. 104)
Bài 2: ( SGK – T. 104)
Hình đơn giản nhất đó là điểm. Muốn học hình trước hết phải biết vẽ hình. Vậy điểm được vẽ như thế nào ?
Lắng nghe GV trình bày
HĐ 2: Giới thiệu về điểm.
- Cho HS quan sát H.1:
? Đọc tên các điểm và nói cách viết tên các điểm, cách vẽ điểm ?
? Quan sát bảng phụ và chỉ ra điểm D ?
? Đọc tên các điểm có trong H.2 ?
- Giới thiệu khái niệm hai điểm trùng nhau, hai điểm phân biệt.
- Giới thiệu hình là một tập hợp điểm.
- Hãy chỉ ra các cặp điểm phân biệt trong H
- Điểm A, B, M
- Dùng các chữ cái in hoa.
- Dùng một dấu chấm nhỏ.
- Một tên chỉ dùng cho 1 điểm.
Một điểm có thể dùng cho nhiều tên.
- Điểm A và C chỉ là một điểm.
- Cặp A và B, B và M ...
HĐ3: Giới thiệu về đường thẳng.
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK.
? Hãy nêu hình ảnh của đường thẳng ?
- Quan sát H3, cho biết :
+ Đọc tên các đường thẳng ?
+ Cách viết tên cách viết ?
? Hai đường thẳng khác nhau có mấy tên ?
? Mỗi đường thẳng xác định có bao nhiêu điểm thuộc nó ?
HS đọc thông tin trong SGK.
- Sợi chỉ căng thẳng, mép thước ...
- Đường thẳng a, p
- Dùng chữ in thường
- Hai đường thẳng khác nhau có hai tên khác nhau.
- Mỗi đường thẳng xác định có vô số điểm thuộc nó.
HĐ 4: Điểm thuộc đường thẳng,
Điểm không thuộc đường thẳng
- Cho HS quan sát H4.
? Điểm A, B có quan hệ gì với đường thẳng d ?
- Có thể diễn đạt bằng những cách nào khác ?
- Treo bảng phụ tổng kết về điểm, đường thẳng.
Quan sát hình 4.
- Điểm A nằm trên đường thẳng d, điểm B không nằm trên đường thẳng d.
- Ghi vở.
HĐ 5: Củng cố bài học.
? Vẽ đường thẳng x x’ ?
? Vẽ điểm B xx’ ? M nằm trên xx’ ?
? Vẽ điểm N sao cho xx’ đi qua N ?
Yêu cầu HS chữa bài 2, bài 3 SGk ?
Lên bảng trình bày.
- Trả lời miệng.
HĐ 6: Hướng dẫn về nhà.
- Học bài cũ: điểm và đường thẳng.
- BTVN: 4, 5, 6, 7, SGK.
Ngày soạn: 27- 8-2008
Ngày dạy 6A, 6B: 28-8-2008
Tiết 2 Ba điểm thẳng hàng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Ba điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa hai điểm, trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
2. Kỹ năng:
+ Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng.
3. Thái độ:
+ HS sử dụng thước vẽ cẩn thận, chính xác.
II. chuẩn bị:
- Thầy: Thước, phấn màu.
- Trò : Thước, phấn màu.
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
Các hoạt động:
HĐGV
HĐHS
Nội dung
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
H8a
- Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói, chúng thẳng hàng
H8b
- Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng.
2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng:
H9
ở H9, ta có:
- Điểm C nằm giữa điểm A và B.
- Điểm A và B nằm khác phía đối với điểm C.
- Điểm A và C nằm cùng phía đối với điểm B ....
* Nhận xét: Trong ba điểm thẳng hàng, có một điểm và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Bài tập 11:(SGK-tr.107)
- Điểm R nằm giữa điểm M và N
- Điểm M và N nằm lhác phía đối với điểm R
- Điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M ....
Bài tập 19:(SGK-tr.107)
? Vẽ điểm M, đường thẳng b sao cho M b ?
? Vẽ đường thẳng a, M a, A b, A a ?
?Vẽ điểm N a và N b?
Hình vẽ có đặc điểm gì ?
Nhận xét và cho điểm.
Giới thiệu: Ba điểm M,
N, A cùng nằm trên đường thẳng a , đó là ba điểm thẳng hàng. => vào bài mới
NX:
- Có 2 đường thẳng a, b cùng đi qua điểm A.
- Ba điểm M, N, A cùng nằm trên đường thẳng a.
HĐ 2: Tìm hiểu khái niệm ba điểm thẳng hàng.
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, D thẳng hàng ?
- Xem H8a và cho biết: Khi nào ta nói ba điểm A, B, C không thẳng hàng ?
? Vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng ta làm như thế nào ?
? Để nhận biết 3 điểm cho trước có thẳng hàng hay không ta làm như thế nào ?
- Giới thiệu: có nhiều điểm thẳng hàng, có nhiều điểm không thẳng hàng.
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi
- Vẽ 3 điểm thẳng hàng đường thằng rồi lấy 3 điểm thuộc đt đó...
- Ta dùng thước thẳng để gióng 3 điểm có thẳng hàng không.
Quan sát hình:
HĐ3:Tìm hiểu quan hệ ba điểm thẳng hàng.
? Nhận xét về quan hệ giữa ba điểm A, B, C ?
- Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ?
? Nếu nói rằng: “ Điểm E nằm giữa 2 điểm M, N “. Thì 3 điểm này có thẳng hàng không ?
- Nhấn mạnh: Không có khái niệm nằm giữa khi 3 điểm không thẳng hàng.
Đọc thông tin SGK và trả lời câu hỏi.
Có một điểm duy nhất.
- Có.
-HS lưu ý.
HĐ 4: Củng cố bài học.
- Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11.
Yêu cầu Hs trả lời bài 9 SGK ?
- Một số nhóm trình bày kết quả.
- Nhận xét và thống nhất câu trả lời.
- Trả lời miệng
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo SGK.
- Làm bài tập 8; 10 ; 13 ; 14 SGK.
Ngày soạn: 2- 9-2008
Ngày dạy 6A, 6B: 3-9-2008
Tiết 3 đường thẳng đI qua hai điểm
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.
+ Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau.
2. Kỹ năng:
+ Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm.
3. Thái độ:
+ Vẽ hình chính xác, cẩn thận đường thẳng đi qua hai điểm.
II. chuẩn bị:
- Thầy: Thước thẳng…
- Trò : Thước thẳng…
III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức:
Các hoạt động:
HĐGV
HĐHS
Nội dung
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
1. Vẽ đường thẳng:
* Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt.
2. Tên đường thẳng:
- Cách 1: Dùng hai chữ cái in hoa AB.
- Cách 2: Dùng một chữ cái in thường.
- Cách 3: Dùng hai chữ cái in thường.
3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
a. Đường thẳng trùng nhau
H1
b. Đường thẳng cắt nhau
H2
c. Đường thẳng song song
H3
* Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì cắt nhau hoặc song song
Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng ?
Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng ?
? Vẽ hình trên bảng bài tập 10 SGK ?
HS trả lời miệng những câu hỏi.
Bài 10 ( SGK – T. 106)
HĐ 2: Vẽ đường thẳng.
- Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ?
- Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy?
Yêu cầu HS chữa bài 15 SGK ?
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi
- Có thể vẽ được vô số đường thẳng như vậy.
- Chỉ vẽ được 1 đường thẳng.
E F
• •
- Làm bài tập 15. Sgk: Làm miệng.
HĐ3:Tên đường thẳng.
- Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ?
- Yêu cầu HS làm ? SGK
? Cho ba điểm A, B, C không thẳng hàng. Vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì ?
- GV đặt vấn đề vào mục 3 SGK.
- Dùng một chữ cái in thường.
- Dùng hai chữ cái in thường.
- Dùng hai chữ cái in hoa
- Làm miệng ? Sgk
- AB cắt AC.
HĐ 4: Đưòng thẳng trùng nhau…
- Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì ?
- Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì ?
- Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ?
- Đường thẳng a, HI
- Chúng trùng nhau
- Chúng cắt nhau
- Chúng song song với nhau
HĐ 5: Củng cố bài học.
? Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt ?
Với hai đường thẳng có những vị trí tương đối nào ?
- Yêu cầu HS chữa bài 15, 16, 17 SGK
- Chỉ có một đường thẳng duy nhất.
- Có 3 vị trí tương đối giữa hai đường thẳng.
- Trả lời miệng.
HĐ 6: Hướng dẫn về nhà.
- Học bài cũ: đường thẳng đi qua hai điểm.
- BTVN: 18 -> 20 SGK-T.109
- YCHS đọc trước bài 4.
Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi.
Ngày soạn : 8-9-2008
Ngày dạy 6A, 6B :9-9-2008
Tiết 4 : Thực hành : Trồng cây thẳng hàng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng.
2. Kỹ năng:
+ Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng.
3. Thái độ:
+ Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn.
II. chuẩn bị:
- Thầy: + Nghiên cứu kỹ nội dung yêu cầu của bài
+ Chuẩn bị cho 5 nhóm. Mỗi nhóm gồm:
+ 05 cọc tiêu
+ 05 quả dọi
- Trò : Đọc trước nội dung bài thực hành.
III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức:
Các hoạt động:
HĐGV
HĐHS
Nội dung
HĐ 1: Thông báo nhiệm vụ.
1. Nhiệm vụ:
- Chôn các cọc hành rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B
- Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường.
2. Hướng dẫn cách làm:
- Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra)
- Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C – là vị trí nằm giữa A và B.
- Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B.
- Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng
3. Thực hành ngoài trời:
- Chia nhóm thực hành từ 5 – 7 HS
- Giao dụng cụ cho các nhóm
- Tiến hành thực hành theo hướng dẫn.
4. Kiểm tra:
- Kiểm tra xem độ thẳng của các vị trí A, B, C
- Đánh giá hiệu quả công việc của các nhóm.
- Ghi điểm cho các nhóm.
- Thông báo nhiệm vụ.
? Khi có dụng cụ trong ta tiến hành như thế nào ?
- Nhắc lại nhiệm vụ phải làm.
- Ghi bài.
- Trình bày cách tiến hành.
HĐ 2: Tìm hiểu cách làm.
- Yêu cầu HS đọc mục 3 SGK.
- Làm mẫu trước lớp.
- HS đọc mục 3 SGK.
- Lắng nghe GV trình bày.
HĐ3: Thực hành theo nhóm.
- GV phân công các nhóm,giao nhiệm vụ cho các nhóm.
_ Quan sát các nhóm thục hành, nhắc nhở , điều chỉnh khi cần thiết.
- Phân nhóm : Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên …
- Mỗi nhóm cử 1 thành viên ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.
HĐ 4: Củng cố bài học.
- Nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
- Nhân xét toàn lớp.
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà.
- Vệ sinh chân tay, cất dụng cụ lao động , chuẩn bị vào giờ học sau.
- Đọc trước bài 5: “ TIA “.
Ngày soạn: 15- 9-2008
Ngày dạy 6A: 16-9-2008
6B: 18-9-2008
Tiết 1 : R
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+
2. Kỹ năng:
+
3. Thái độ:
+ HS có ý thức học tập tốt.
II. chuẩn bị:
- Thầy:
- Trò :
III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức:
2. Các hoạt động:
HĐGV
HĐHS
Nội dung
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
HĐ 2:
HĐ3:
Ngày soạn: 12- 9-2008
Ngày dạy 6A: 13-9-2008
6B: 16-9-2008
Tiết 5 : tia
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Biết được định nghĩa, môt tả tia bằng các cách khác nhau. Biết thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau.
2. Kỹ năng:
+ Biết vẽ tia , biết viết tên và đọc tên một tia, phân loại hai tia chung gốc.
+ Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, vẽ hình , quan sát , nhận xét.
3. Thái độ:
+ HS có ý thức học tập tốt.
II. chuẩn bị:
- Thầy: Thước thẳng,…
- Trò : Thước thẳng,…
III. Tiến trình dạy học:
ổn định tổ chức:
Các hoạt động:
HĐGV
HĐHS
Nội dung
HĐ 1: Tia.
1.Tia:
O
x ã y
ĐN: Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O được gọi là một tia gốc O ( một nửa đường thẳng gốc O)
- Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x.
2. Hai tia đối nhau.
+ Hai tia chung gốc
+ Hai tia tạo thành một đt
=> được gọi là hai tia đối nhau
Nhận xét: Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của hai tia đối nhau.
?1
a) Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thoả mãn điều kiện 1.
b) Các tia đối nhau: Ax và Ay; Bx và By
3. Hai tia trùng nhau.
- Tia Ax và tia Bx là hai tia trùng nhau.
- Chú ý: ( SGK - T.112 ).
? 2
Bài 22 ( SGK – T.112).
a)
b)
c)
Hai tia AB và AC đối nhau.
Hai tia trùng nhau:
CA và CB; BA và BC
- Vẽ đường thẳng xy. Điểm O trên đường thẳng xy.
- Giới thiệu: Hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là một tia gốc O.
?Thế nào là một tia gốc O ?
Giới thiệu tên của 2 tia là tia Ox, tia Oy.
- Lưu ý cách đọc: Đọc tên gốc trước.
- Đọc tên các tia trên hình:
- Vẽ hình, ghi vở.
Đọc định nghĩa trong SGK.
Tia Ox ( còn gọi là nửa đường thẳng Ox )
Trên hình có các tia: Ox, Oy, Om.
HĐ 2: Hai tia đối nhau.
- Yêu cầu HS quan sát hình vẽ.
- Giới thiệu 2 tia Ox, Oy.
? Hai tia Ox và Om trên có là hai tia đối nhau không ?
? Vẽ hai tia đối nhau Bm, Bn ?
? Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung mấy
tia ?
YCHS làm ?1
- Nhận xét, sửa lỗi sai cho HS.
- Quan sát
- Ghi vở
- Hai tia Ox và Om không đối nhau vì không thoả mãn ĐKXĐ.
Hs nêu nhận xét .
Quan sát hình vẽ
và làm ? 1.
HĐ3: Hai tia trùng nhau.
? Em có nhận xét gì về tia Ax và tia Bx ?
Nêu chú ý.
YCHS làm ? 2 ?
NX: Chung gốc A và tia này nằm trên tia kia.
Đọc chú ý SGK.
YCHS làm ?2
- Trả lời miệng.
HĐ 4: Củng cố bài học.
Yêu cầu HS chữa bài 22 SGK trang 112.
Nhận xét kết quả bài làm của HS.
Hoạt động nhóm.
Đại diện nhóm lên bảng trình bày .
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà.
Học bài cũ.
BTVN: 23 -> 27 SGK trang 113.
Tiết sau : Luyện tập.
Ngày soạn: 19- 9-2008
Ngày dạy 6A, 6B: 20-9-2008
Tiết 6 : luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau
2. Kỹ năng:
+ Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời.
+ Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau gữa tia và đường thẳng
3. Thái độ:
+ HS có ý thức học tập tốt.
II. chuẩn bị:
- Thầy: Thước thẳng,…
- Trò : Thước thẳng,…
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Các hoạt động:
HĐGV
HĐHS
Nội dung
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
Bài 26 ( SGK – T.113 ):
a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A
b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2)
Bài 27 ( SGK – T.113 ):
a. A
b. A
Bài 32 ( SGK – T.113 ):
a.Sai
b.Sai
Bài 28 ( SGK – T.113 ):
a. Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau
b. Điểm O nằm giữa M và N
Bài tập 30. SGK
? Vẽ đường thẳng xy. Trên đó lấy điểm M. Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ ?
Thế nào là một tia gốc O ?
Tia Mx đối nhau với tia My
- Trả lời miệng.
HĐ 2: Luyện tập.
- HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp.
- Nhận xét và ghi điểm:
- Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi
- Vẽ hình minh hoạ
- Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Yêu cầu HS làm vào vở
- Một HS lên bảng làm bài tập
- Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK
- Nhận xét và hoàn thiện vào vở
- Hoàn thiện câu trả lời
- Trả lời miệng bài tập 32
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)
- Một HS lên bảng vẽ hình
- Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do)
HĐ3: Hướng dẫn về nhà.
Học bài theo SGK
Làm bài tập từ 23 đến 29 SBT
Đọc trước bài đoạn thẳng
Ngày soạn: 1- 10-2008
Ngày dạy 6A, 6B: 3-10-2008
Tiết 7 : đoạn thẳng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ Học sinh biết định nghĩa đoạn thẳng.
+ Biết nhận dạng đoạ thẳng cắt đường thẳng, đoạn thẳng, tia
+ Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau
2. Kỹ năng:
+ Biết vẽ đoạn thẳng.
3. Thái độ:
+ Vẽ hình cẩn thận, chính xác
II. chuẩn bị:
- Thầy: Thước thẳng,
- Trò : Thước thẳng,
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Các hoạt động:
HĐGV
HĐHS
Nội dung
HĐ 1: Dạy học đoạn thẳng..
1. Đoạn thẳng AB là gì ?
Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm a, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B
2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng
- Cho HS vẽ đoạn thẳng AB
- Nêu cách vẽ ?
- Đoạn thẳng AB là gì ?
- Có những các nào để gọi tên đoạn thẳng AB ?
* Củng cố: Cho làm bài tập 33. SGK
- Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ
- Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng
- Có thể gọi là BA
Bài tập 33. SGK
a. R và S
b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q.
HĐ 2: Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng,
cắt tia, cắt đường thẳng
- Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đờng thẳng, đoạn thẳng và tia
- Quan sát các trường hợp trong SGK H33, H34, H35 SGK
Cho học sinh quan sát các bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau:
HĐ 3: Củng cố bài học.
- Bài 33 ( SGK – T.115)
a) … điểm A, điểm B… A và B….
- ….A, B…..
b) … gồm điểm P, điểm Q và tất cả các điểm nằm giữa A và B.
- Bài 35 ( SGK – T.115)
Câu d) Đúng.
Yêu cầu HS chữa bài 33, 35 SGK ?
HS chữa bài 33, 35 SGK
HĐ : Hướng dẫn về nhà.
Học bài theo SGK
Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK
Đọc trước bài 7: Độ dài đoạn thẳng.
Ngày soạn: 8- 10-2008
Ngày dạy 6A, 6B: 10-10-2008
Tiết 8 : độ dài đoạn thẳng
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ?
2. Kỹ năng:
+ Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng
+ Biết so sánh hai đoạn thẳng
3. Thái độ:
+ HS Có ý thức đo vẽ cẩn thận.
II. chuẩn bị:
- Thầy: Thước thẳng, SGK ...
- Trò : Một số loại thước dây, thước gấp ...
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Các hoạt động:
HĐGV
HĐHS
Nội dung
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
1. Đo đoạn thẳng:
Độ dài đoạn thẳng AB bằng
25 mm và kí hiệu là:
AB = 25 mm
* Nhận xét: Mối đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đường là một số dương.
Chuự yự :
- Ta coứn noựi ủoọ daứi AB laứ khoaỷng caựch giửừa hai ủieồm A vaứ B
- Khi ủieồm A truứng vụựi ủieồm B thỡ ủoọ daứi AB = 0
2. So sánh hai đoạn thẳng
Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng.
FG = 3 cm
HI = 3 cm
JK = 4 cm
Ta có:
FG HI
?1
AB = IK, GH = EF
EF < CD
?2
Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài
?3
Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác.
Bài tập 43 ( SGK – T.119
Hình 43: CA, AB, BC
Bài tập 44 ( SGK – T.119)
AD, CD, BC, AB
AB + BC + CD + DA = 8,2 cm
? Đoạn thẳng AB là gì ?
? Làm bài tập 38 SGK ?
Trả lời miệng
Bài tập 38 SGK
HĐ 2:Dạy học độ dài đoạn thẳng.
- Hãy vẽ đoạn thẳng AB
- Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB
- Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng ?
- Thông báo : độ dài đoạn thẳng là một số dương.
- Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau:
- Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ?
- Đọc thông tin và nhớ các kí hiệu tương ứng.
- GV veừ ba ủoaùn thaỳng FG ; JK ; HI hoùc sinh ủo vaứ so saựnh doọ daứi cuỷa FG vaứ JK ; FG vaứ HI ; JK vaứ HI
- Làm ?1 SGK.
- Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK
- Kiểm tra xem 1 inch có phải bằng 2,54 cm không ?
- Đo và trình bày cách đo
Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng.
- Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số.
- Đọc thông tin tìm hiểu SGK.
- Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK
HĐ 3: Củng cố bài học.
Yêu cầu HS chữa Bài 43 SGK, Bài 44 SGK ?
Hoạt động nhóm bàn chũă bài 43, 44 SGK trang 119.
HĐ 4: Hướng dẫn về nhà.
Học bài cũ: Đo độ dài đoạn thẳng.
BTVN: 40, 41, 42, 45 SGK
Đọc trước bài 8: Khi nào thì AM + Mb = AB ?
Ngày soạn: 15- 10-2008
Ngày dạy 6A, 6B: 17-10-2008
Tiết 9 : KHi nào AM + MB = AB ?
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ HS nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB”
+ Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
2. Kỹ năng:
+ Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”
3. Thái độ:
+ Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
II. chuẩn bị:
- Thầy: Thước thẳng, SGK, Bảng phụ…
- Trò : SGK, ....
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2. Các hoạt động:
HĐGV
HĐHS
Nội dung
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ?
[?1]
AM = ......
MB = .......
AB = ........
AM + MB = AB
Nhận xét: “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa A và B”
Ví dụ: SGK
Bài 46 (SGK – T.121).
Vì N nằm giữa I và K nên
IN + NK = IK
Thay số, ta có 3 + 6 = IK
Vậy IK = 9 cm
Bài 47 (SGK – T.121)
Vì M nằm giữa E và F nên
EM + MF = EF
Thay số, ta có 4 +MF = 8
MF = 8 – 4
MF = 4 (cm)
Vậy EM = MF
2. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
Bài 50 (SGK – T.121)
Ta có: TV + VA = TA
Vậy điểm V là điểm nằm giữa hai điểm còn lại.
Bài 51 (SGK – T.122)
Ta có TA + VA = VT
( 1 + 2 = 3 cm)
Vậy A nằm giữa V và T
? Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB. ?
Nhận xét cách đo. Kết quả đo.
HS vẽ:
HĐ 2: Khi nào thì tổng độ dài ....
Bảng phụ:
- Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B. ?
- Đo AM, MB, AB
- So sánh AM + MB với AB
- Điền vào chỗ trống: “ Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B”
- Đọc ví dụ SGK
- Làm bài tập 46 theo cá nhân
- Làm bài tập 47 SGK
- Biết M là điểm nằm giữa hai điểm hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, mà biết độ dài của cả ba doạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ?
- Làm theo nhóm vào giấy
- Các nhóm lên trình bày trên bảng
- Nhận xét chéo giữa các nhóm
- Hoàn thiện vào vở
- Đọc ví dụ SGK
- Trình bày trên bảng nội dung bài
- Hoàn thiện vào vở
- Làm trên giấy
- Nhận xét kết quả của bạn.
- Hoàn thiện vào vở.
- Đo AM, MB. Tính AM + MB = AB....
HĐ3: Một vài dụng cụ .....
Gv giới thiệu
Ngửụứi ta duứng thửụực cuoọn ủeồ ủo khoaỷng caựch giửừa hai ủieồm treõn maởt ủaỏt .
- Gioựng ủửụứng thaỳng ủi qua hai ủieồm A,B
- Neỏu khoaỷng caựch AB daứi hụn thửụực cuoọn thỡ sửỷ duùng lieõn tieỏp thửụực cuoọn nhieàu laàn .
HS lắng nghe Gv trình bày
Ghi vở
HĐ 4: Củng cố bài học.
Bài tập 50. SGK
Điểm V nằm giữa hai điểm T và A ?
Bài tập 51. SGK
* Nhận xét và hoàn thiện vào vở.
HS làm bài tập SGK theo nhóm
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày
HĐ 5: Hướng dẫn về nhà.
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK
- Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất.
Ngày soạn: 22- 10-2008
Ngày dạy 6A, 6B: 24-10-2008
Tiết 10: luyện tập
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
+ HS được củng cố “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB ” và ngược lại
2. Kỹ năng:
+ Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác.
+ Bước đầu tập suy luận: “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại ”
3. Thái độ:
+ Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài
II. chuẩn bị:
- Thầy: Thước thẳng, SGK,
- Trò : Thước thẳng, SGK,
III. Tiến trình dạy học:
1. ổn định tổ chức:
2 Các hoạt động:
HĐGV
HĐHS
Nội dung
HĐ 1: Kiểm tra bài cũ.
Bài 49. SGK – T.121)
a. AN = AM + MN
BM = BN + NM
Theo đề bài ta có AN = BM, ta có AM + MN = BN + NM
Hay: AM = BN
b. AM = AN + NM
BN = BM + MN
Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN suy ra AM = BN
Bài tập 48. (SBT – T.102)
a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3
= 6 (cm), mà AB = 5 cm
Suy ra AM + MB AB, vậy điểm M không nằm giữa A và B.
Lý luận tương tự ta có :
AB + BM AM, Vậy điểm B không nằm giữa A và M
MA + AB MB, vậy A không nằm giữa M và B.
b. Vì ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, vậy ba điểm A, B, M không thẳng hàng.
Bài 48. (SGK – T.121)
Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây.
Theo đề ta có:
AM+MN+NP+PQ+QB = AB
Vì AM=MN=NP=PQ=1,25m
QB =.1,25=0,25 (m)
Do đó: AB = 4.1,25 + 0,
File đính kèm:
- GA Hinh hoc 6(2).doc