A.MỤC TIÊU
ã Học sinh nắm được hình ảnh của điểm và đường thẳng.
ã Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
ã Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng.Biết ký hiệu điểm thuộc đường thẳng.
B.CHUẨN BỊ
GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
C.TIẾN TRÌNH DẠY HỌC
I.Ổn định tổ chức:
Lớp6A1:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
III.Bài mới:
49 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1025 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tiết 1 đến tiết 31, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương I : đoạn thẳng
Ngày giảng: /9/2005
Tiết 1: điểm . đường thẳng
A.Mục Tiêu
Học sinh nắm được hình ảnh của điểm và đường thẳng.
Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
Học sinh biết vẽ điểm, đường thẳng.Biết ký hiệu điểm thuộc đường thẳng.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
Lớp6A1:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I.Hoạt động 1: Điểm
GV vẽ 1 điểm lên bảng và đặt tên cho HS quan sát rồi giới thiệu:
- Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa:A,B,C,…
GV cho HS quan sát hình 1 rồi hỏi số điểm có trên hình.
GV lấy thêm 1 số VD thực tế trong lớp, trường.
GV : Bất cứ hình nào cũng là tập hợp của các điểm.
GV: 1 điểm có là 1 hình không?
HS nghe GV giới thiệu
HS lên bảng vẽ 1 số điểm và đặt tên.
HS trả lời câu hỏi.( có).
II. Hoạt động 2: Đờng thẳng
+ GV sợi chỉ căng thẳng cho ta hình ảnh của đường thẳng.
GV: Để vẽ đường thẳng ta dùng dụng cụ gì?
GV: Giới thiệu cách đặt tên cho điểm là
dùng chữ cái thường: a,b,m,n,…
HS nghe GV giới thiệu rồi lấy VD về đường thẳng.
HS trả lời câu hỏi.(Thước thẳng và bút)
HS lên bảng vẽ 1 số đường thẳng và đặt tên.
III. Hoạt động 3:Điểm thuộc đờng thẳng. Điểm không thuộc đờng thẳng
+ GV: - Điểm A thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: A ẻ d.
+Điểm B không thuộc đường thẳng d ta kí hiệu là: B ẽ d.
d A .
. B
HS ghi theo hướng dẫn của GV.
HS trả lời câu hỏi SGK:
C ẻ a ; E ẽ a
IV.Luyện tập củng cố
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 1;2;3.
SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 4;5;6 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 4; 5; 6 )
V.Hướng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 1 đến 4 (Tr 95, 96) SBT
------------------------------------------------
Ngày giảng:
Tiết 2: ba điểm thẳng hàng
A.Mục Tiêu
Học sinh hiểu được 3 điểm thẳng hàng, điểm nằm giữa 2 điểm.
Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng và điểm không thuộc đường thẳng.
Học sinh biết vẽ 3 điểm thẳng hàng, 3 điểm không thẳng hàng.Biết sử dụng các thuật ngữ: nằm cùng phía, nằm khác phía, nằm giữa.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ.
HS: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
Lớp:
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra chuẩn bị của học sinh.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Hoạt động 1: Thế nào là ba điểm thẳng hàng.
+ GV: Khi 3 điểm A, D, C cùng nằm trên một đường thẳng ta nói ba điểm đó thẳng hàng.
+ GV: Khi 3 điểm A, B, C không cùng nằm trên bất kì một đường thẳng nào ta nói ba điểm đó không thẳng hàng.
HS nghe GV giới thiệu
HS lên bảng vẽ 3 điểm thẳng hàng.
HS lên bảng vẽ 3 điểm không thẳng hàng.
II. Hoạt động 2: Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng
+ GV: Với 3 điểm thẳng hàng như hình 9 ta có thể nhận xét gì về vị trí của các điểm?
HS trả lời câu hỏi?
HS nêu nhận xét.(Phần in đậm SGK)
IV.Luyện tập củng cố
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 8; 9; 10.
SGK
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 11; 12; 13 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm ).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 11; 12; 13 )
V.Hướng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 5 đến 13 (Tr 96, 97) SBT
và BT 1 đến 6 (Tr 95) Sách NC&PT Toán 6.
------------------------------------------------------
Ngày giảng:
Tiết 3: Đường thẳng đi qua hai điểm
A.Mục Tiêu
Học sinh hiểu hiểu có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt. Lưu ý HS có vô số đường không thẳng đi qua hai điểm.
Học sinh biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm, đường thẳng cắt nhau, song song.
Học sinh nắm vững vị trí tương đối của đường thẳng trên mặt phẳng.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, thước thẳng
HS: Thước thẳng.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Khi nào 3 điểm A, B, C thẳng hàng, không thẳng hàng?
Cho điểm A, vẽ đừng thẳng đi qua A. Vẽ được bao nhiêu đường thẳng đi qua A?
Cho điểm B khác A, vẽ đường thẳng đi qua A và B. Có bao nhiêu đường thẳng qua A, B? Hãy mô tả lại cách vẽ?
Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét?
1 HS lên bảng trả lời và vẽ, cả lớp làm ra nháp.
HS nhận xét cách vẽ và câu trả lời của bạn.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1:Vẽ đường thẳng
a) Vẽ đường thẳng: SGK
+ GV yêu cầu HS đọc cách vẽ đường thẳng trong SGK.
+ GV gọi 1 HS lên bảng vẽ, yêu cầu cả lớp vẽ vào vở
b) Nhận xét: SGK
HS đọc SGK
1 HS lên bảng vẽ, dưới lớp cùng vẽ
HS nêu nhận xét(Phần in đậm SGK)
Hoạt động2: Tên đường thẳng.
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 2 SGK(Tr108).
- Có những cách đặt tên nào cho đường thẳng?
+ GV yêu cầu HS làm ?1 SGK
HS đọc nội dung trong SGK
HS nêu 3 cách đặt tên như trong SGK
HS đứng tại chỗ trả lời
Hoạt động3: Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song.
+ GV: Cho 3 điểm A, B, C không thẳng hàng, vẽ đường thẳng AB, AC. Hai đường thẳng này có đặc điểm gì?
+ GV: Hai đường thẳng AB, AC có 1 điểm chung duy nhất A. Ta nói chúng cắt nhau và A là giao điểm
+ Có xảy ra trường hợp hai đường thẳng có vô số điểm chung? Ta có khái niệm 2 đường thẳng trùng nhau.(AB và CB ở hình 18 trùng nhau)
+ GV: 2 đường thẳng không có điểm chung gọi là 2 đường thẳng song song.(a và b song song với nhau)
+ GV yêu cầu HS đọc phần chú ý trong SGK
1 HS lên bảng(cả lớp cùng làm)
* Hai đường thẳng cắt nhau
B.
A
. C
* Hai đường thẳng trùng nhau
A B C
* Hai đường thẳng song song
a
b
HS đọc chú ý:
IV.Luyện tập củng cố
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 15; 16; 17.(SGK)
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 18; 19; 20 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm).
HS chuẩn bị rồi lên bảng chữa
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 18; 19; 20 )
V.Hướng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 21(Tr110)SGK
+ Làm BT
+ Đọc kỹ trước bài thực hành trang 110
(Mỗi tổ chuẩn bị 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa )
-------------------------------------------------------
Ngày giảng:
Tiết 4: Thực hành : Trồng cây thẳng hàng
A.Mục Tiêu
Học sinh biết trồng cây hoặc chôn các cọc thẳng hàng với nhau dựa trên khái niệm ba điểm thẳng hàng.
B.Chuẩn bị
GV: 3 cọc tiêu, 1 dây dọi, 1 búa đóng cọc.
HS: Mỗi nhóm thực hành chuẩn bị: 1 búa đóng cọc, 1 dây dọi, từ 6 đến 8 cọc tiêu một đầu nhọn đựoc sơn 2 màu. Cọc thẳng bằng tre hoặc gỗ dài khoảng 1,5m.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS: Cọc tiêu, dây dọi, búa
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Thông báo nhiệm vụ:
+ GV thông báo 2 nhiệm vụ như trong mục 1(Tr 110)SGK
* Khi đã có những dụng cụ trong tay chúng ta cần tiến hành làm như thế nào?
2 HS nhắc lại nhiệm vụ phải làm
HS trả lời
II. Hướng dẫn cách làm.
+ GV: yêu cầu HS đọc nội dung mục 3 SGK(Tr110).
+ GV nhắc lại các bước làm như trong SGK và làm mẫu trước lớp
HS đọc nội dung trong SGK
HS chú ý lắng nghe và ghi bài
HS nhắc lại cách làm
III.Thực hành.
GV quan sát các nhóm HS thực hành, nhắc nhở, điều chỉnh khi cần thiết
Các nhóm tiến hành các bước thực hành:
- Nhóm trưởng phân công nhiệm vụ cho từng thành viên
- Mỗi nhóm HS ghi lại biên bản thực hành theo trình tự các khâu.
1) Chuẩn bị thực hành(kiểm tra từng cá nhân).
2) Thái độ, ý thức thực hành(cụ thể từng cá nhân).
3) Kết quả thực hành: Nhóm tự đánh giá : Tốt, khá, TB
IV. Nhận xét, đánh giá:
+ GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm.
+ GV tập trung HS và nhận xét toàn lớp.
+ Yêu cầu HS vệ sinh sạch sẽ, cất dụng cụ chuẩn bị vào giờ học sau.
V.Hướng dẫn về nhà
Đọc trước bài Tia(Tr111-112)SGK
-------------------------------------------------------
Ngày giảng:
Tiết 5 : Tia
A.Mục Tiêu
HS biết định nghĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau, biết thế nào là hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau.
HS biết vẽ tia, biết viết tên và biết đọc tên một tia, biết phân biệt loại hai tia chung gốc.
Phát biểu chính xác các mệnh đề toán học, rèn luyện khả năng vẽ hình, quan sát nhận xét của HS
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ, bút dạ.
HS: Thước thẳng, bút màu.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức
II.Kiểm tra bài cũ
Lồng trong bài học
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Tia
+ GV vẽ lên bảng:
- Đường thẳng xy.
- Điểm O trên đưòng thẳng xy.
+ GV dùng phấn màu tô phần đường thẳng Ox và giới thiệu hình gồm điểm O và phần đường thẳng này là 1 tia gốc O
- Thế nào là một tia gốc O?
+ GV giới thiệu tên của hai tia Ox, Oy còn gọi là nửa đường thẳng Ox, Oy. Nhấn mạnh: Tia Ox bị giới hạn ở điểm O, không bị giới hạn về phía x
HS vẽ vào vở theo GV làm trên bảng.
HS đọc ĐN trong SGK
HS ghi vở.
Hoạt độn2: Hai tia đối nhau.
+ Quan sát và nói lại đặc điểm của hai tia Ox, Oy trên?
+ GV: Hai tia Ox, Oy là hai tia đối nhau.
+ GV ghi nhận xét (SGK).
+ GV yêu cầu HS thực hiện?1(SGK)
Hai tia chung gốc.
Hai tia tạo thành một đường thẳng
HS đọc nhận xét (SGK).
?1:
Hai tia Ax, By không đối nhau vì không thoả mãn yeu cầu 1.
Các tia đối nhau:
- Ax và Ay
- Bx và By.
Hoạt động3: Hai tia trùng nhau.
+ GV: dùng phấn 2 màu khác nhau vẽ tia AB và Ax
A B x
Ta có 2 tia AB và Ax trùng nhau
+ Yêu cầu HS tìm hai tia trùng nhau trên hình 28 SGK.
+ GV: giới thiệu 2 tia phân biệt.
+ GV: Thực hiện ?2 SGK
HS quan sát GV vẽ
* Quan sát và chỉ ra đặc điểm của hai tia AB và Ax:
- Chung gốc.
- Tia này nằm trên tia kia.
HS quan sát hình vẽ trong SGK rồi trả lời:
Tia OB trùng với tia Oy.
Hai tia Ax và Ox không trùng nhau vì không chung gốc.
Hai tia Ox, Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng.
IV.Luyện tập củng cố
+ GV: cho học sinh làm tại lớp bài 22 (SGK)
+ GV: chia học sinh làm 3 nhóm thực hiện các bài 23, 24 vào phiếu học tập.
(GV thu bài chấm nhanh các nhóm).
HS trả lời miệng
HS hoạt động theo nhóm.(làm bài 23,24)
V.Hướng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 25(Tr113)SGK
+ Làm BT 23 đến 27 (Tr 99,) SBT
+ Xem trước các bài tập phần luyện tập
Ngày giảng: /10/2005
Tiết 6 : luyện tập
A.Mục Tiêu
Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa tia, hai tia đối nhau
Luyện cho HS kĩ năng nhận biết tia, hai tia đối nhau, hai tia trùng nhau, củng cố điểm nằm giữa, điểm nằm cùng phía, khác phía qua đọc hinìh
Luyện kỹ năng vẽ hình.
B.Chuẩn bị
GV: SGK, thước thẳng, bảng phụ
HS: SGK, thước thẳng
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Vẽ đường thẳng xy. Lờy điểm O bất kỳ trên xy.
Chỉ ra và viết tên 2 tia chung gốc O.
Viết tên hai tia đối nhau? Hai tia đối nhau có đặc điểm gì?
1 HS lên bảng cả lớp thực hiện vào vở.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
I. Dạng bài tập nhận biết khái niệm:
Bài 1:
+ GV yêu cầu HS làm theo nhóm trên bảng phụ:
Vẽ hai tia đối nhau Ot và Ot’.
Lấy A thuộc Ot, B thuộc Ot’.Chỉ ra các tia trùng nhau.
Tia Ot và At có trùng nhau không ? Vì sao?.
Tia At và Bt’ có đối nhau không? Vì sao?.
Chỉ ra vị trí của 3 điểm A,O,B đối với nhau.
HS làm bài theo nhóm.
Chữa bài tập với toàn lớp.
II. Dạng bài tập luyện sử dụng ngôn ngữ.
Bài 2:Điền vào chỗ trống để được câu đúng trong các phát biểu sau:
1.Điểm K nằm trên đường thẳng xy là gốc chung của……….
2.Nếu điểm A nằm giữa 2 điểm B và C thì:
-Hai tia……..đối nhau.
-Hai tia CA và ………trùng nhau.
-Hai tia BA và BC ……….
3.Tia Abb là hình gồm điểm …..và tất cả các điểm…..với B đối với………
4.Hai tia đối nhau là…………..
5.Nếu 3 điểm E,F,H cùng nằm trên 1 đường thẳng thì trên hình có:
-Các tia đối nhau là……
-Các tia trùng nhau là………
Bài3: (Bài 32 Tr. 114 SGK)
(GV ghi sẵn đề ra bảng phụ)
HS trả lời miệng trước lớp
Cả lớp cùng làm.
3 HS trả lời 3 ý
III.Dạng bài tập luyện vẽ hình.
Bài 4:Vẽ 3 điểm không thẳng hàng A, B, C.
1.Vẽ 3 tia AB, AC, BC.
2.Vẽ các tia đối nhau:
AB và AD; AC và AE.
3.Lấy M thuộc tia AC vẽ tia BM.
Bài 5:
1.Vẽ 2 tia chung gốc Ox và Oy.
2.Vẽ một số trường hợp về 2 tia phân biệt
2 HS lên bảng vẽ, cả lớp vẽ vào vở.
. E
. D A B
M
C
. E
D A B
C M
IV.Luyện tập củng cố
- Thế nào là một tia gốc O?
- Hai tia đối nhau là 2 tia phải thoả mãn đièu kiện gì?
HS trả lời miệng
V.Hướng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 28 đến 29 (Tr 99, 100) SBT
+ Làm các bài tập còn lại trong SGK phần luyện tập.
+ Đọc trước bài “Đoạn thẳng”.
-------------------------------------------------------
Ngày giảng:
Tiết 7: đoạn thẳng
A.Mục Tiêu
HS biết định nghĩa đoạn thẳng.
HS biết vẽ đoạn thẳng, biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, thước thẳng, bảng phụ.
HS: Thước thẳng, bút chì.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
- Vẽ hai điểm A , B
- Đặt mép thước thẳng đi qua hai điểm A, B, dùng phấn (bút chì)vạch theo mép thước từ A đến B ta được một hình, hình này gồm bao nhiêu điểm, là những điểm như thế nào?.
- Đó là một đoạn thẳng AB.
- Vậy đoạn thẳng AB là hình như thế nào?
1 HS thực hiện trên bảng
Cả lớp làm vào vở
Hình này có vô số điểm là hai điểm A; B và tất cả những điểm nằm giữa A và B.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: Đoạn thẳng AB là gì?
* Định nghĩa: SGK
A . . B
Đọc là: đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA; A,B là hai đầu mút
Làm bài tập 33 (SGK – Tr.115).
HS nhắc lại định nghĩa đoạn thẳng AB
HS trả lời bài 33 tại chỗ:
…R,S … ….R và S…
Hoạt động2:Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng.
+ GV treo bảng phụ các hình 33,34,35 SGK cho HS quan sát để nhận dạng hai đoạn thẳng cắt nhau, đoạn thẳng cắt tia, đoạn thẳng cắt đường thẳng.
+ Chú ý : mô tả từng trường hợp trong hình vẽ.
H33 H34
H35
+ Hãy vẽ một số trường hợp: Giao điểm trùng với đầu mút đoạn thẳng, trùng với gốc tia.(gọi vài HS lên bảng vẽ)
HS quan sát hình vẽ
Nhận dạng và mô tả được từng trường hợp.
HS vẽ một số trường hợp khác
IV.Luyện tập củng cố
+ Bài 35 SGK: (bảng phụ).
+ Làm bài 36, 37, 39
(yêu cầu cả lớp chuẩn bị, gọi 3 HS lên bảng làm)
- GV đưa hình 36 lên bảng phụ:
- 2 HS thực hiện chọn câu đứng trên bảng phụ.
- HS chuẩn bị các bài 36, 37, 39 rồi lên bảng chữa.
+Bài36:
Đường thẳng a không đi qua mút của đoạn thẳng nào
a cắt các đoạn thẳng: AB, AC
a không cắt đoạn thẳng: BC
V.Hướng dẫn về nhà
+ Xem lại nội dung đã học
+ SGK:
+ SBT :
+ Xem trước bài “Độ dài đoạn thẳng”
Ngày giảng:
Tiết 8: độ dài đoạn thẳng
A.Mục Tiêu
HS biết độ dài đoạn thẳng là gì .
HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, thước thẳng, thước quận
HS: Thước thẳng, bút chì.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HS lên bảng thực hiện:
vẽ1đoạn thẳng, đặt tên cho đoạn thẳngđó
- đo độ dài đoạn thẳng đó.
- Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng ký hiệu.
* GV yêu cầu một HS nêu cách đo.
2 HS thực hiện trên bảng
Cả lớp làm vào vở
1 HS đọc kết quả của hai bạn trên bảng.
3 HS đọc kết quả của mình trong nháp.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1:Đo đoạn thẳng.
*HS đọc phần 1 SGK.
* GV giới thiệu một số loại thước dùng để đo độ dài đoạn thẳng.
* HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng?
* HS phân biệt đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng.
Củng cố: Đo chiều dài cuốn vở.
-GV: mỗi đoạn thẳng có mấy độ dài?
a/ Dụng cụ: Để đo độ dài đoạn thẳng người ta thường là thước thẳng.
HS bổ sung các loại thước khác.
A B
b/ Cách đo:
SGK trang 117
- Mỗi đoạn thẳng có một độ dài. Độ dài đoạn thẳng là một số dương.
-Đoạn thẳng là 1 hình còn độ dài đoạn thẳng là 1 số
Hoạt động2: So sánh hai đoạn thẳng.
+ GV : HS đo chiều dài của bút chì và bút bi, rồi cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không .
+ Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.
+ HS đọc SGK và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn.
+ GV cho cả lớp làm ?1 SGK.
+ GV cho cả lớp làm BT 42 SGK.
+ GV cho cả lớp làm ?2 SGK.
Nhận dạng 1 số thước
+ GV cho cả lớp làm ?3 SGK.
Kiểm tra xem 1 inh sơ dài khoảng bao nhiêu cm?
+GV: 1(inch) = 2,54 cm
HS thực hiện rồi đọc kết quả.
-HS: Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu chúng có độ dài bằng nhau.
- HS đọc các kí hiệu về hai đoạn thẳng bằng nhau, dài hơn hay ngắn hơn.
- Hai HS ngồi cùng bàn đo và kiểm tra kết quả của nhau.
Cả lớp làm ?1 SGK.
1HS đọc kết quả.
Cả lớp làm BT 42 SGK.
HS trả lời
Cả lớp làm ?2 SGK.
1 HS trả lời
Cả lớp làm ?3 SGK.
1 inh sơ = 2,54cm = 25,4 mm
IV.Luyện tập củng cố
+ Bài 43 SGK: (bảng phụ).
+ GV cho 4 đoạn thẳng trên bảng yêu cầu
a/ Hãy đo độ dài các đoạn thẳng.
b/ Sắp xếp theo thứ tự tăng dần
-HS làm theo nhóm
-Các nhóm nhận xét của nhau
V.Hướng dẫn về nhà
+ Làm BT 40-44-45 (Tr115)SGK
+ SBT (Tr 101) :
-------------------------------------------------------
Ngày giảng:
Tiết 9: khi nào thì am+mb=ab ?
A.Mục Tiêu
HS biết trung điểm của đoạn thẳng là gì .
HS biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng, biết so sánh độ dài 2 đoạn thẳng. tìm trung điểm của đoạn thẳng
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
B.Chuẩn bị
GV: Phấn màu, thước thẳng, thước quận, thước chữ A
HS: Thước thẳng, bút chì.
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
HS lên bảng thực hiện:
vẽ1đoạn thẳng AB= 20 cm, Vẽ đoạn AM=10cm
- đo độ dài đoạn thẳng MB đó.
- Viết kết quả đo bằng ngôn ngữ thông thường và bằng ký hiệu.
* GV yêu cầu một HS nêu cách đo.
2 HS thực hiện trên bảng
Cả lớp làm vào vở
1 HS đọc kết quả của hai bạn trên bảng.
3 HS đọc kết quả của mình trong nháp.
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Hoạt động1: dài đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB.
*HS đọc phần 1 SGK.
* GV giới thiệu một số loại thước dùng để đo độ dài đoạn thẳng.
* HS nêu cách đo độ dài đoạn thẳng AM?
* HS phân biệt đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng.
.
a.Đo đoạn AM, MB, AB
HS bbổ xung các loại thước khác.
A B
M
b/ So sánh:
AM+MB và AB
HS trả lời đọc nhận xét trong SGK.
NX: Khi M nằm giữa A và B thì AM+MB= AB
II. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất.
+ GV : HS đo chiều dài của bút chì và bút bi, rồi cho biết hai vật này có độ dài bằng nhau không .
+ Để so sánh 2 đoạn thẳng ta so sánh độ dài của chúng.
+ HS đọc SGK và cho biết thế nào là hai đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn.
+ GV cho cả lớp làm ?1 SGK.
+ GV cho cả lớp làm BT 44 SGK.
+ GV cho cả lớp làm ?2 SGK.
Nhận dạng 1 số thước
+ GV cho cả lớp làm ?3 SGK.
Kiểm tra xem 1 inh sơ dài khoảng bao nhiêu?
HS thực hiện rồi đọc kết quả.
Thế nào là 2 đoạn thẳng bằng nhau, đoạn thẳng dài hơn, đoạn thẳng ngắn hơn.
Cả lớp làm ?1 SGK.
1HS đọc kết quả.
Cả lớp làm BT 44 SGK.
HS trả lời
Cả lớp làm ?2 SGK.
1 HS trả lời
Cả lớp làm ?3 SGK.
1 inh sơ = 2,54cm = 25,4 mm
IV.Luyện tập củng cố
+ Bài 46 SGK: (bảng phụ).
+ GV cho 4 đoạn thẳng trên bảng yêu cầu
a/ Hãy đo độ dài các đoạn thẳng.
- HS
- HS rồi lên bảng chữa.
V.Hướng dẫn về nhà
+ Học kỹ phần SGK.
+ Làm BT 48-49-50 (Tr115) SBT
+ Làm BT trong SBT (Tr 102)
-------------------------------------------------------
Tiết 10 : luyện tập
A.Mục Tiêu
Luyện cho HS kĩ năng phát biểu định nghĩa , và khắc sâu nội dung kiến thức khi điểm M nằm gia hai điểm A và B thì AM+MB= AB
Luyện cho HS kĩ năng nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm
Luyện kỹ năng vẽ hình.
B.Chuẩn bị
GV: SGK, thớc thẳng, Hệ thống bài tập
HS: SGK, thớc thẳng
C.Tiến trình dạy học
I.ổn định tổ chức:
II.Kiểm tra bài cũ:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
+ GV nêu câu hỏi kiểm tra:
Khi nào độ thì AM+MB= AB?
Trình bày lời giảI bài tập 45/SBT
1 HS lên bảng cả lớp thực hiện vào vở.
Vì M nằm giữa P,Q nên ta có:PQ=PM+MQ=2+3=5cm
III.Bài mới:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 49 SGK:
Đầu bài đã cho gỉ? Hỏi gì?
-GV vẽ hình trên bảng:
GV cùng học sinh chấm và chữa ý a/b
Bài 50 SGK
Bài 47 SBT.
+ Cho HS trả lời tai chỗ
Bài51/SGK
+GV cho một HS làm trên bảng:
Bài52:
-01 HS đọc đề bài
- HS quan sát SGK
- HS phân tích đè bài
- 02 HS lên bảng cùng làm 2 trờng hợp
a/M nằm giữa A và B => AM+MB=AB
AM=AB-BM (1)
N nằm giữa A và B => BN=AB-AN (2)
Mà AN=BM (3) do đó ta có AM=BN
b/Làm tơng tự
HS trả lời miệng:
V nằm giữa T và V
a/ điểm C nằm giữa hai điểm A;B
b/ điểm B nằm giữa hai điểm A;C
c/ điểm A năm giữa hai điểm B;C
Ta có 1+2=3 cm
Nên TA+VA=VT nên suy ra A nằm giữa V,T
+ HS: đúng
IV.Luyện tập củng cố
M không nằm giữa A;B thì AM+MBạ AB
Bài 48 SBT
GV cho đại diện một nhóm trình bày bảng
-HS làm theo nhóm:
AM+MB=3,7+2,3=6cmạ 5cm=AB vậy M không nằm giữa A,B
…………
V.Hớng dẫn về nhà
+ Làm 49,50,51 SBT
+ SPT:
+ Đọc trớc bài “Vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài”.
-------------------------------------------------------
Ngày dạy:
Tiết 11 vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài
Mục tiêu:
HS nắm vững trên tia Ox có một và chỉ một điểm M sao cho OM =m
Trên tia Ox, nếu OM= a; ON=b và a<b thì M nằm giữa O và N
HS biết áp dụng các kiến thức trên để giảI bài tập
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, đo đặt
Chuẩn bị:
GV: thớc thẳng, phấn màu, compa
HS: thớc thẳng, compa,…
tiến trình
1/ Tổ chức:
2/Kiểm tra:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
-HS1: Nếu điểm M nằm giữa A và B thì ta có đẳng thức nào ?
-HS2: Trên một đờng thẳng vẽ ba điểm V; A; T sao cho AT=10cm; VA=20cm; VT= 30cm; Hỏi điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại ?
+HS AM+MB=AB
A nằm giữa B và T
3/Bài mới
Hoạt động1:Vẽ đoạn thẳng trên tia
Vd1: Để vẽ đoạn thẳng ta cần dùng những dụng cụ nào?
Sau khi thực hiện cách vẽ xác định điểm M ? Em có nhận xét gì ?
VD2:Cho đoạn thẳng AB, hãy vẽ đoạn thẳng CD sao cho CD=AB
+GV cho một HS vẽ trên bảng.
Trên tia Ox, vẽ đoạn OM= 2 cm
điểm mút O đã biết
Cần xác định điểm M
HS nghiên cứu SGK sau đó trình bày cách vẽ
NX ( SGK);
+HS đọc cách vẽ SGK rồi thực hiện vã đoạn thẳng CD=AB
Hoạt động 2: Vẽ hai đoạn thẳng trên tia
VD : Trên tia Ox vẽ OM = 2cm ; ON = 3 cm.
*Khi dặt hai đoạn thẳng trên cùng một tia có chung một mút là gốc tia ta có nhận xét gì về vị trí của ba điểm (đàu mút của các đoạn thẳng )?
Vậy : Nếu trên tia OX có OM = a;
ON = b ; 0<a<b thì ta kết luận gì về vị trí các điểm O; N ; M .
* Với ba điểm A ;B ; C thẳng hàng : AB = m ; AC = n và m<n ta có kết luận gì ?
* Một HS đọc VD trong mục 2.
* Một HS lên bảng thực hiện VD ( cả lớp vẽ vào vở ).
M nằm giữa O và N
0 M nằm giữa O và N .
+HS đọc nhận xét SGK .
B nằm giữa A và C
4/Củng cố
Bài 54 SGK
+GV cho 1 HS vễ hình trên bảng
+GV: Muốn so sánh đợc AB và BC ta phảp tính đợc độ dài của những đoạn thẳng nào?
+GV cho HS thảo luận theo nhóm
Bài 55 SGK
+GV Có mấy vị trí của điểm B:
+GV Bài học hôm nay cho ta thêm một dấu hiệu nhận biết
điểm nằm giữa hai điểm đó là ?
( Nếu O; M; N thuộc tia OX và OM < ON
M nằm giữa O và N)
Tính đợc AB và BC
Đại diện nhóm trình bày bảng
OA A nằm giữa B,O
Ta có: AB=OB-OA=5-2=3cm
OB B nằm giữa O,C
Ta có: BC=OC-OB=8-5=3cm
Vậy AB=BC
+HS. Bnằm giữa O,A hoặc B và O nằm khác phía đối với A.
+2 HS làm trên bảng
5/Hớng dẫn học bài
Về nhà ôn tập và thực hành vẽ đoạn thẳng biết cả độ dài ( cả dùng thớc , dùng compa .)
Làm bài tập :53; 57 ;58; 59(SGK)
(SBT)
Tiết 12 ; Bài 10. trung điểm của đoạn thẳng
I-mục tiêu
..Kiến thức cần nhớ : HS hiểu trung điểm của đoạn thẳng là gì ?
. Kĩ năng cơ bản :
HS biết vẽ trung điểm của một đoạn thẳng .
HS nhận biết dsdược một điểm của một đoạn thẳng
. TháI độ : Giáo dục tính cẩn thận , chính xác khi đo , vẽ , gấp giấy.
ii- chuẩn bị
. GV: Thước thẳng có chia khoảng , bảng phụ , bút dạ , phấn màu , compa , sợi dây , thanh gỗ .
. HS : Thước thẳng có chia khoảng , sợi dây dài khoảng 50cm, một thanh gỗ (bẳng khoảng chiếc bảng đen ), một mảnh giấy bằng khoảng nửa tờ đơn , bút
iii- tiến trình bài dạy
1 tổ chức
2Kiểm tra
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Bài 56/SGK
Cho một HS làm trên bảng
B có nằm giữa C,D không ? vì sao
File đính kèm:
- Ch.doc