Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 20 - Tiết: 61 - Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu

I. Mục tiêu :

 1. Kiến thức

- HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số nguyên âm.

 2. Kỹ năng

- Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích.

- Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số.

 3. Thái độ

- Cẩn thận, chính xác khi nhân hai số nguyên cùng dấu

- Nghiêm túc học tập, hợp tác với bạn khi hoạt động nhóm

II. Chuẩn bị :

- GV: Bảng phụ, thước, phấn màu.

- HS: Làm bài tập, xem bài trước, bút lông, bảng nhóm.

III. Tiến trình dạy học :

 

doc5 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 840 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án môn Số học lớp 6 - Tuần 20 - Tiết: 61 - Bài 11: Nhân hai số nguyên cùng dấu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần: 20 Ngày soạn: 20/12/2011 Tiết: 61 Ngày dạy: 27/12/2011 Bài 11: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU I. Mục tiêu : 1. Kiến thức - HS hiểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu, đặc biệt là dấu của tích hai số nguyên âm. 2. Kỹ năng - Biết vận dụng quy tắc để tính tích hai số nguyên, biết cách đổi dấu tích. - Biết dự đoán kết quả trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của các hiện tượng, của các số. 3. Thái độ - Cẩn thận, chính xác khi nhân hai số nguyên cùng dấu - Nghiêm túc học tập, hợp tác với bạn khi hoạt động nhóm II. Chuẩn bị : - GV: Bảng phụ, thước, phấn màu. - HS: Làm bài tập, xem bài trước, bút lông, bảng nhóm. III. Tiến trình dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS NỘI DUNG Hoạt động 1: Ổn định lớp, kiểm tra bài cũ, tạo tình huống (5 phút) - Ổn định lớp - Kiểm tra bài cũ: 1. Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu 2. Tính a. 4.(-6) = b. (-13).20 = c. (-5).20 = - Đánh giá, cho điểm - Ta đã học nhân hai số nguyên khác dấu như vậy cùng dấu thì nhân như thế nào? =>Vào bài mới - Lớp trật tự - 1 Hs lên bảng phát biểu và làm bài tập, HS khác làm vào vở và nhận xét bài làm của bạn a. 4.(-6) = -24 b. (-13).20 = -260 c. (-5).20 = -100 Bài 11: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương (5 phút) - Giới thiệu: nhân hai số nguyên dương chính là nhân hai số tự nhiên khác 0. Từ đó yêu cầu HS làm ?1. - GV: Khi nhân hai số nguyên dương, tích là một số như thế nào? - Yêu cầu cho ví dụ về nhân hai số nguyên dương - 2 HS lên bảng. - HS: Tích hai số nguyên dương lả một số nguyên dương - HS cho ví dụ, chẳng hạn: 12 . 5 = 600 4 . 6 = 24 1/ Nhân hai số nguyên dương ?1 a/ 12 .3 = 30 b/ 5 . 120 = 600 Hoạt động 3: Nhân hai số nguyên âm (12 phút) - Đọc ?2 - Gợi ý và yêu cầu HS dự đoán kết quả của hai tích cuối. - Khẳng định lại kết quả dự đoán - GV: Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào? - GV: tích của hai số nguyên âm là một số như thế nào? - GV: + Muốn nhân hai số nguyên dương ta làm như thế nào? + Muốn nhân hai số nguyên âm ta làm như thế nào? * Chốt lại: muốn nhân hai số nguyên cùng dấu ta chỉ cần nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau - Điền kết quả vào 4 dòng đầu và nêu dự đoán ở hai dòng cuối. - Trả lời như phần đóng khung SGK - Tích của hai số nguyên âm là một số nguyên dương - HS: + Muốn nhân hai số nguyên dương ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng + Trả lời giống quy tắc. 2/ Nhân hai số nguyên âm. 3 . (-4) = -12 2 . (-4) = -8 1 . (-4) = -4 0 . (-4) = 0 (-1) . (-4) = 4 (-2) . (-4) = 8 Quy tắc: Muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng. Hoạt động 4: Kết luận (14 phút) - Yêu cầu HS làm bài tập số 78 SGK trang 91. GV thêm câu f/ (-22) . 0=? - Từ đó GV yêu cầu HS rút ra quy tắc: + Nhân một số nguyên với số 0? + Nhân hai số nguyên cùng dấu? + Nhân hai số nguyên khác dấu? - Treo bảng phụ phần kết luận và yêu cầu HS ghi bài. - Giới thiệu HS phần chú ý - Cho HS làm ?4. - Nhận xét - Lần lượt các HS lên bảng. - Trả lời tương tự như phần đóng khung SGK - Hoạt động nhóm 78/91 SGK a/ (+3) . (+9) = 27 b/ (-3) . 7 = -21 c/ 13 . (-5) = -65 d/ (-150) . (-4) = 600 e/ (+7) . (-5) = -35 f/ (-22) . 0 = 0 3/ Kết luận + a.0 = 0.a = 0 + Nếu a, b cùng dấu thì a.b=/a/./b/ + Nếu a, b khác dấu thì a.b=-(/a/./b/) Chú ý: SGK trang 91 ?4 a/ b là số nguyên dương b/ b là số nguyên âm Hoạt động 5: Củng cố (5 phút) - Nêu quy tắc nhân hai số nguyên. - Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập số 79. - Nận xét - HS hoạt động nhóm 27 . (-5) = -135 Suy ra (+27) . (+5) = 135 (-27) . (+5) = -135 (-27) . (-5) = 135 (+5) . (-27) = -135 79/91 (SGK) 27 . (-5) = -135 Suy ra (+27) . (+5) = 135 (-27) . (+5) = -135 (-27) . (-5) = 135 (+5) . (-27) = -135 Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 phút) - Học thuộc các quy tắc nhân hai số nguyên . - Làm bài bài tập 83, 84 SGK trang 92, bài tập 120, 121, 122 SBT trang 68. - Nhận xét tiết học.

File đính kèm:

  • docTiet 61.doc