Giáo án Toán 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 26

I. Mục tiêu

- Học sinh hiểu được hình ảnh của điểm , hình ảnh của đường thẳng

- Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng .

- Biết vẽ điểm, đường thẳng , biết dùng các kí hiệu ,

II. Phương tiện dạy học

Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, bảng phụ

Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm

Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa

III. Tiến trình lên lớp

1. ổn định lớpi : Nắm sĩ số học sinh

2. Kiểm tra:( 3’ )

Giới thiệu chương trình hình 6, nhắc học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập và phương pháp học bộ môn

3. Tiến hành bài mới: (32’)

Đặt vấn đề: Như sách giáo khoa

 

doc60 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1041 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tuần 1 đến tuần 26, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12/8/2010 Ngày dạy :……… Lớp: 6A1,2 Tuần 1. Tiết 1 §1. Điểm. Đường thẳng I. Mục tiêu - Học sinh hiểu được hình ảnh của điểm , hình ảnh của đường thẳng - Học sinh hiểu được quan hệ điểm thuộc đường thẳng , không thuộc đường thẳng . - Biết vẽ điểm, đường thẳng , biết dùng các kí hiệu , II. Phương tiện dạy học Giáo viên: Thước thẳng, mảnh bìa, bảng phụ Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm Học sinh: Thước thẳng, mảnh bìa III. Tiến trình lên lớp 1. ổn định lớpi : Nắm sĩ số học sinh 2. Kiểm tra:( 3’ ) Giới thiệu chương trình hình 6, nhắc học sinh chuẩn bị đồ dùng học tập và phương pháp học bộ môn 3. Tiến hành bài mới: (32’) Đặt vấn đề: Như sách giáo khoa Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Điểm GV: Vẽ 1 dấu chấm nhỏ trên bảng và đặt tên ,giới thiệu hình ảnh của điểm tương tự B, M, E, C ? Nhận xét gì về 3 điểm A, B, M và hai điểm E, C và gọi học sinh đọc mục 1 GV: Khi nói 2 điểm mà không có chú ý gì thêm ta hiểu 2 điểm đó là hai điểm phân biệt Hoạt động 2: Đ thẳng GV: ngoài điểm thì đường thẳng cũng là các hình cơ bản không định nghĩa chỉ mô tả bằng hình ảnh VD: Sợi chỉ căng ,mép bảng… là những hình ảnh của đường thẳng ? Nhận xét gì về đường thẳng trong hình 3 ?Làm như thế nào để vẽ được đường thẳng ? Có bao nhiêu điểm thuộc đường thẳng Hoạt động 3 ? Trên hình 4 SGKcó điểm nào thuộc hoặc không thuộc đường thẳng GV: Giới thiệu cách ghi ký hiệu HS: 3 điểm A, B, M là ba điểm phân biệt và E, C là hai điểm trùng nhau HS: Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía HS: Nêu dụng cụ bút thước để vẽ HS: Có vô số điểm thuộc đường thẳng HS: A thuộc d B không thuộc d 1. Điểm Dấu chấm nhỏ trên trang giấy là hình ảnh của điểm E C * Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái in hoa A; B ; C;……… * Hai điểm phân biệt là hai điểm không trùng nhau * Bất cứ hình nào cũng là một tập hợp điểm. * Một điểm cũng là một hình 2. Đường thẳng * Sợi chỉ căng thẳng , mép bảng … là hình ảnh của đường thẳng * Đường thẳng không bị giới hạn về hai phía. * Dùng bút thước thẳng ta vạch được đường thẳng . * Đặt tên cho điểm bằng các chữ cái thường a, b, c, ….. 3. Điểm thuộc đường . Điểm không thuộc được đường thẳng Ví dụ : Ký hiệu A d Điểm A thuộc đường thẳng d B d Điểm B không thuộc đường thẳng d 4. Củng cố ( 7’ ) Yêu cầu HS làm các bài tập sau: Làm ? (SGK) Làm bài 2 (SGK) / 104 Làm bài 3 (SGK) / 104 5. Hướng dẫn học về nhà (2’) - Xem lại bài học - Làm bài 1,4,5,6,7 (SGK)/ 104- 105 - HD Bài 6 (SGK)/105 a/ Vẽ hình theo yêu cầu đề bài b/ Lấy 1 điểm khác điểm A thuộc m IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung: ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ Ngày soạn: 12/8/2010 Ngày dạy :……… Lớp: 6A1,2 Tuần 2. Tiết 2 §2. Ba điểm thẳng hàng I. Mục tiêu - Học sinh hiểu thế nào là ba điểm thẳng hàng ,trong ba điểm thẳng hàng có một và chỉ một điểm nằm giữa hai điểm còn lại - Biết vẽ ba điểm thẳng hàng, ba điểm không thẳng hàng rèn kỹ năng sử dụng thước thẳng II. Phương tiện dạy học Giáo viên: Thước thẳng, phấn màu Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm Học sinh: Đồ dùng học tập III. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’) 2- Kiểm tra: (6’) HS1 Làm bài 4 (SGK)/105 HS2 Làm bài 6 (SGK)/ 105 3- Tiến hành bài mới: (31’) Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 GV: Vẽ hình 8 (SGK) lên bảng ? Nhận xét gì về 3 điểm A , B, D và A , B, C Hoạt động 2 GV: Giới thiệu hai điểm nằm cùng phía nằm khác phía đối với điểm còn lại GV: Trong ba điểm thẳng hàng có thể có mấy điểm nằm giữa hai điểm còn lại ? - Yêu cầu học sinh thảo luận nhóm và làm bài tập 11 HS: Ba điểm A , B , D cùng thuộc một đường thẳng Ba điểm A , B, C Không cùng thuộc một đường thẳng HS: Đọc thông tin trong SGKvà trả lời câu hỏi HS:Có một điểm duy nhất. Một số nhóm trình bày kết quả - Nhận xét và thống nhất câu trả lời 1.Thế nào là ba điểm thẳng hàng Khi ba điểm A, B, D cùng nằm trên một đường thẳng ta nói chúng thẳng hàng Khi ba điểm A, B, C không cùng thuộc bất cứ đường thẳng nào,ta nói chúng không thẳng hàng 2. Quan hệ giữa ba điểm thẳng hàng - Điểm M và điểm N nằm cùng phía đối với điểm O - Điểm N và điểm O nằm cùng phía đối với điểm M - Điểm M và điểm O nằm khác phía đối với điểm N - Điểm N nằm giữa hai điểm M và O * Nhận xét: SGK Bài tập 11.(SGK-tr.107) - Điểm R nằm giữa điểm M và N - Hai điểm R và N nằm cùng phía đối với điểm M - Hai điểm M và N nằm khác phía đối với điểm R 4. Củng cố: ( 5’) - Nhắc những nội dung chính cần nắm được trong tiết học - Làm bài tập 9 (SGK)/ 106 - Làm bài tập 12( SGK)/ 106 Muốn vẽ ba điểm thẳng hàng ta làm thế nào ? Muốn vẽ ba điểm không thẳng hàng ta làm thế nào ? 5- Hướng dẫn học sinh về nhà (2’) - Học bài theo SGKvà vở ghi - Làm bài tập 8 ; 10; 13 ; 14 ( SGK) / 106 – 107 HD : Bài 10 SGK/106 Dựa vào cách vẽ ba điểm thẳng hàng và cách vẽ ba điểm không thẳng hàng IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung : ................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 12/8/2010 Ngày dạy :……… Lớp: 6A1,2 Tuần 3. Tiết 3 §3. Đường thẳng đi qua hai điểm I. Mục tiêu - Học sinh hiểu được có một và chỉ một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt - Biết vẽ đường thẳng đi qua hai điểm - Biết vị trí tương đối giữa hai đường thẳng: cắt nhau, song song, trùng nhau trong mặt phẳng - Vẽ hình chính xác đường thẳng đi qua hai điểm II. Phương tiện dạy học GV: Thước thẳng, phấn màu Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm HS: Thước thẳng, làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’) 2- Kiểm tra: (6’) 1/ Thế nào là ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng Làm bài tập 10 SGK/ 106 3/ Nói cách vẽ ba điểm không thẳng hàng. Làm bài tập 13. SGK III. Tiến trình lên lớp (30’) Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 - Cho điểm A, vẽ đường thẳng a đi qua A. Có thể vẽ được mấy đường thẳng như vậy ? - Lấy điểm B A, vẽ đường thẳng đi qua hai điểm A, B. Vẽ được mấy đường như vậy? ? Làm bài tập 15 SGK Hoạt động 2 - Đọc thông tin trong SGK: Có những cách nào để đặt tên cho đường thẳng ? GV: Cho học sinh làm ?SGK/108 và trả lời miệng Hoạt động 3 - Đọc tên những đường thẳng ở hình H1. Chúng có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở H2 có đặc điểm gì? - Các đường thẳng ở H3 có đặc điểm gì ? - Vẽ hình và trả lời câu hỏi có vô số đường thẳng đi qua một điểm Ta chỉ vẽ được một đường thẳng đi qua hai điểm A và B - Làm bài tập 15. SGK: Làm miệng - Dùng một chữ cái thường, hai chữ cái thưòng, hai chữ cái in hoa - Làm miệng ? SGK - Đường thẳng a, HI - Chúng trùng nhau - Chúng cắt nhau - Chúng song song với nhau 1. Vẽ đường thẳng * Nhận xét: Có một và chỉ một đường thảng đi qua hai điểm phân biệt 2. Tên đường thẳng Cách1 Dùng hai chữ cái in hoa VD: Đường thẳng AB hoặc BA Cách 1: Dùng hai chữ cái thường VD: Đường thẳng xy hoặc yx Cách 2: Dùng một chữ cái thường VD: Đường thẳng a ? SGK/108 Bốn cách gọi tên còn lại Đường thẳng AC Đường thẳng CA Đường thẳng BA Đường thẳng BC 3. Đường thẳng trùng nhau, cắt nhau, song song a. Đường thẳng trùng nhau H1 b. Đường thẳng cắt nhau H2 c. Đường thẳng song song * Nhận xét: Hai đường thẳng phân biệt thì chỉ có thể cắt nhau hoặc song song 4. Củng cố: ( 6’) Tại sao không nói hai điểm thẳng hàng ? Có mấy đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt Làm bài tập 16 SGK Làm bài tập 19 SGK 5- Hướng dẫn học sinh về nhà (2’) Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài tập 17, 18 ; 20 ; 21 SGK/109 HD: Bài 18 SGK/109 Lấy 4 điểm theo yêu cầu và kẻ các đường thẳng Viết tên các đường thẳng đã vẽ Đọc trước nội dung bài tập thực hành. IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung : ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn: 12/8/2010 Ngày dạy :……… Lớp: 6A1,2 Tuần 4+5. Tiết 4+5 Thực hành: TRÔNG CÂY THẲNG HÀNG I. Mục tiêu - Học sinh biết vận dụng ba điểm thẳng hàng để áp dụng vào thực tế trồng cây thẳng hàng - Học sinh được củng cố khái niệm ba điểm thẳng hàng - Có kĩ năng dựng ba điểm thẳng hàng để dựng các cọc thẳng hàng - Có ý thức vận dụng kiến thức bài học vào thực tiễn II. Phương tiện dạy học GV: Chuẩn bị các cọc tiêu mẫu Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm HS : Đọc trước nội dung bài thực hành Mỗi nhóm chuẩn bị gồm: 05 cọc tiêu 05 quả dọi III. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh . Tập trung học sinh kiểm tra dụng cụ thực hành của các nhóm 2- Kiểm tra: - Khi nào ta nói ba điểm thẳng hàng ? Nói cách vẽ ba điểm thẳng hàng. 3- Tiến hành bài mới: Đặt vấn đề: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của của HS Nội dung cần đạt Hướng dẫn cách làm và kết hợp làm mẫu Cắm cọc tiêu thẳng đứng ở hai điểm A và B ( dùng dây dọi kiểm tra) Em thứ nhất đứng ở A, Em thứ hai đứng ở điểm C là vị trí nằm giữa A và B Em ở vị trí A ra hiệu cho em thứ 2 ở C điều chỉnh cọc tiêu sao cho che lấp hoàn toàn cọc tiêu B. Khi đó ba điểm A, B, C thẳng hàng Thực hành ngoài trời - GV chia lớp thành từng nhóm. Phân vị trí cho các nhóm thực hành - Quan sát các nhóm thực hành và giúp đỡ các nhóm khi cần 3. Nhận xét, đánh giá Quan sát tiếp thu và kết hợp cùng GV tham gia thực hành mẫu - Các nhóm phân công nhiệm vụ cho từng thành viên và tiến hành thực hành theo lần lượt các bước mà GV hướng dẫn - HS tự nhận xét đánh giá kết quả của từng thành viên trong nhóm 1. Nhiệm vụ Chôn các cọc hàng rào thẳng hàng giữa hai cột mốc A và B Đào hố trồng cây thẳng hàng với hai cây đã có bên đường 2. Thực hành ngoài trời Cắm các cọc tiêu theo hướng dẫn của GV sao cho các cọc (3 cọc) thẳng hàng 4. Củng cố: - GV nhận xét, đánh giá kết quả thực hành của từng nhóm: + Chuẩn bị thực hành (kiểm tra từng cá nhân). + Thái độ, ý thức thực hành (cụ thể từng cá nhân). + Kết quả thực hành của từng nhóm + Yêu cầu HS làm vệ sinh khu thực hành, vệ sinh cá nhân. 5- Hướng dẫn học sinh về nhà : -Xem trước bài “tia” IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung : .............................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn:2/9/09 Ngày dạy :………… Lớp: 6A1,2,3 Tuần 6 Tiết 6 Tia I. Mục tiêu - Học sinh biết định nhĩa mô tả tia bằng các cách khác nhau - Học sinh biết thế nào là hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau ,biết vẽ tia - Rèn kỹ năng vẽ hình , quan sát nhận xét II. Phương tiện dạy học GV: Thước thẳng, phấn màu * Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2- Kiểm tra: Kết hợp trong bài 3- Tiến hành bài mới: Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: Tia chung gốc GV Vẽ đường thẳng xy lấy điểm O dùng phấn màu tô nửa đường thẳng và giới thiệu tia gốc O - Nhấn mạnh tia Ox bị giới hạn ở điểm O Không bị giới hạn về phía x HĐ 2: Hai tia đối nhau ? Quan sát đặc điểm của hai tia Ox và Oy rồi nhận xét GV: Giới thiệu hai tia đối nhau - Cho học sinh làm ?1 SGK ? Gọi một học sinh trả lời HĐ 3: Hai tia trùng nhau Dùng phấn màu xanh và phấn màu vàng vẽ tia Ax ,AB và giới thiệu hai tia trùng nhau - Giới thiệu hai tia phân biệt - Gọi học sinh đọc và thảo luận nhóm làm ?2 SGK - Gọi đại diện 1 nhóm trình bày - Nắm được khái niệm tia gốc O - Hai tia chung gốc - Hai tia tạo thành đường thẳng - Làm ?1 SGK - Trả lời câu hỏi - Đọc và thảo luận theo nhóm làm ?2 SGK - Đại diện một nhóm trình bày kết qủa thảo luận 1/ Tia chung gốc Hình gồm điểm O và một phần đường thẳng bị chia ra bởi điểm O gọi là tia gốc O * /Tia Ox , Oy */ Khi đọc ( hay viết ) cần đọc (hay viết ) tên gốc trước 2/ Hai tia đối nhau Ox và Oy là hai tia đối nhau */ Nhận xét Mỗi điểm trên đường thẳng là gốc chung của tia đối nhau ?1 SGK a/ Vì hai tia không chung gốc b/ Các tia đối nhau Ax và Ay Bx và By 3/ Hai tia trùng nhau Hai tia AB và Ax là hai tia trùng nhau */ Hai tia không trùng nhau gọi là hai tia phân biệt ?2 SGK a/ OB trùng với tia Oy b/ Ox và Ax không trùng nhau vì không chung gốc c/ Ox và Oy không đối nhau vì không tạo thành đường thẳng 4- Củng cố: Nhắc lại kiến thức trọng tâm của bài Làm bài 22(b,c) SGK/ 112 5- Hướng dẫn học sinh về nhà: Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài tập từ 23, 24, 25 SGK/ 113 HD: Bài 23 SGK/ 113 - Dựa vào định nghĩa các tia đối nhau ,trùng nhau để làm IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung .......................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... Ngày soạn:15/9/09 Ngày dạy :………… Lớp: 6A1,2,3 Tuần 7 Tiết 7 Luyện tập I. Mục tiêu - Học sinh được củng cố khái niệm tia, có thể phát biểu định nghĩa tia bằng các cách khác nhau, khái niệm hai tia đối nhau - Biết vẽ hình theo cách diễn tả bằng lời. - Biết vẽ tia đối nhau, nhận dạng sự khác nhau giữa tia và đường thẳng II. Phương tiện dạy học GV: Thước thẳng, phấn màu * Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh 2- Kiểm tra: 1/ Vẽ đường thẳng xy. trên đó lấy điểm M. Đọc tên các tia đối nhau trong hình vẽ. 2/ Cho HS làm bài tập 25 SGK/113 Phân biệt sự khác nhau giữa tia và đường thẳng 3- Tiến hành bài mới: Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt - HS vẽ hình và làm bài tập vào nháp - Nhận xét bài làm của bạn - Trả lời miệng điền vào chỗ trống các câu hỏi - Vẽ hình minh hoạ - Khắc sâu : hai điều kiện để hai tia đối nhau - Yêu cầu HS làm vào vở - Yêu cầu HS làm vào vở - Một HS lên bảng làm bài tập - Vẽ hình và trả lời câu hỏi theo yêu cầu SGK - Nhận xét bài làm trên bảng - Hoàn thiện câu trả lời - Trả lời miệng bài tập 32 - Một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời miệng ( không yêu cầu nêu lí do) - Một HS lên bảng vẽ hình - Trả lời miệng Bài tập 26. SGK/113 a. Điểm M và B nằm cùng phía đối với A b. M có thể nằm giữa A và B (H1), hoặc B nằm giữa A và M (H2) Bài tập 27. SGK a/ …A b/ ….A Bài tập 32. SGK a.Sai b.Sai c. Đúng Bài tập 28. SGK a/ Ox và Oy hoặc ON và OM đối nhau b/ Điểm O nằm giữa M và N 4- Củng cố: Nêu các dạng toán đã làm trong tiết học . Làm bài 30 (SGK)/ 114 Làm bài 28 (SBT)/ 99 5- Hướng dẫn học sinh về nhà: Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài 31 SGK/114 Làm bài tập từ 23 đến 27( SBT)/ 99 Đọc trước bài đoạn thẳng IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung .............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. Ngày soạn:15/9/2009 Ngày dạy :………… Lớp: 6A1,2,3 Tuần 8 Tiết 8 ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu - Học sinh nắm được định nghĩa đoạn thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng - Biết nhận dạng đoạn thẳng cắt đường thẳng, cắt đoạn thẳng , cắt tia - Biết mô tả hình vẽ bằng các cách diễn đạt khác nhau - Vẽ hình cẩn thận, chính xác II. Phương tiện dạy học GV: Thước thẳng, bảng phụ * Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm HS : Thước thẳng III. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’) 2- Kiểm tra: ( 7’) Yêu cầu HS vẽ hình theo diễn đạt bằng lời: Vẽ đường thẳng AB Vẽ tia AB Đường thẳng AB và tia AB khác nhau như thế nào ? 3- Tiến hành bài mới: (24’) Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt HĐ 1: K/n đoạn thẳng - Cho HS vẽ đoạn thẳng AB - Nêu cách vẽ - Đoạn thẳng AB là gì ? - Có những các nào để gọi tên đoạn thẳng AB ? * Củng cố: Cho làm bài tập 33. SGK HĐ 2: Đoạn thẳng cắt nhau - Cho HS quan sát các trường hợp cắt nhau của đoạn thẳng và đoạn thẳng, đoạn thẳng và đường thẳng, đoạn thẳng và tia - Vẽ đoạn thẳng AB và mô tả cách vẽ - Phát biểu định nghĩa đoạn thẳng - Có thể gọi là đoạn thẳng AB hoặc BA a. R và S b. Hai điểm P, Q và tất cả các điểm nằm giữa P và Q. - Quan sát các trường hợp trong SGKH33, H34, H35 SGK 1. Đoạn thẳng AB là gì ? Đoạn thẳng AB là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B */ Đoạn thẳng AB hay đoạn thẳng BA */ A , B là hai mút của đoạn thẳng AB 2. Đoạn thẳng cắt đoạn thẳng, cắt tia, cắt đường thẳng (SGK) Cho học sinh quan sát trong bảng phụ và mô tả các trường hợp cắt nhau trong bảng phụ sau: 4- Củng cố: (10’) Trả lời câu hỏi bài tập 35 SGK Đáp án: d Làm bài tập 36 SGK Không AB và AC Không cắt BC Làm bài tập 37 SGK 5- Hướng dẫn học sinh về nhà: (3’) Học bài theo SGKvà vở ghi Làm bài tập 34 ; 38 ; 39 SGK Đọc trước bài “Độ dài đoạn thẳng” IV. Rút kinh nghiệm – Bổ sung .................................................................................................................................................................................................................................................................................... .......................................................................................................................................... Ngày soạn: 1/10/2009 Ngày dạy :………… Lớp: 6A1,2,3 Tuần 9 Tiết 9 ĐỘ DÀI ĐOẠN THẲNG I. Mục tiêu - HS biết độ dài đoạn thẳng là gì ? - Biết sử dụng thước đo độ dài để đo đoạn thẳng - Biết so sánh hai đoạn thẳng - Có ý thức đo vẽ cẩn thận chính xác II. Phương tiện dạy học GV: Thước thẳng, SGK; Một số loại thước dây, thước gấp * Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề HS: Đồ dùng học tập , làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’) 2- Kiểm tra: (6’) * HS trả lời các câu hỏi sau: - Đoạn thẳng AB là gì ? - Làm bài tập 38 SGK/116 - Làm bài tập 39. SGK/116 3- Tiến hành bài mới: (30’) Đặt vấn đề: Như SGK Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1: Đo đoạn thẳng - Hãy vẽ đoạn thẳng AB - Dùng thước có chia khoảng để đo độ dài đoạn thẳng AB - Nhận xét về độ dài của đoạn thẳng - Thông báo : độ dài đoạn thẳng là một số lớn hơn 0 - Độ dài và khoảng cách có chỗ khác nhau - Đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng khác nhau như thế nào ? Hoạt động 2: So sánh hai đoạn thẳng - Đọc thông tin và nhớ các kí hiệu tương ứng. - Làm ?1 SGK - Quan sát và mô tả các dụng cụ đo độ dài trong SGK - Kiểm tra xem 1 inh sơ có phải bằng 2,54 cm không ? - Đo và trình bày cách đo - Đoạn thẳng là một hình, độ dài đoạn thẳng là một số. - Đọc thông tin tìm hiểu SGK. - Làm ?1 SGK - Quan sát trong SGK rồi nêu tên các dụng cụ đo 1. Đo đoạn thẳng Để đo đoạn thẳng AB ta dùng thước chia khoảng mm Độ dài đoạn thẳng AB bằng 25 mm và kí hiệu là: AB = 25 mm hoặc BA = 25 mm * Nhận xét: SGK 2. So sánh hai đoạn thẳng */ Ta so sánh hai đoạn thẳng bằng cách so sánh độ dài của chúng. ?1 AB = IK, GH = EF EF < CD ?2 Tìm hiểu các dụng cụ đo độ dài a/ Thước dây b/ Thước gấp c/ Thước xích ?3 Tìm hiểu đơn vị đo độ dài khác. 1Inh sơ = 2.54 cm = 25,4 mm 4- Củng cố (6’) Bài tập 43. SGK/119 Sắp xếp là: CA, AB, BC Bài tập 44. SGK/119 a/ AD, CD, BC, AB b/ AB + BC + CD + DA = 8,2 cm 5- Hướng dẫn học sinh về nhà (2’) - Xem lại bài học -Làm bài 40 ,41 42, 45 (SGK)/ 119 HD: bài 45 SGK Dự đoán trước Sau đó đo lại và so sánh VI. Rút kinh nghiệm – Bổ sung …………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………… Ngày soạn: 1/10/2009 Ngày dạy :………… Lớp: 6A1,2,3 Tuần 10 Tiết 10 KHI NÀO AM + MB = AB ? I. Mục tiêu - HS nắm được “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” - Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác. - Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại” - Rèn kỹ năng cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài II. Phương tiện dạy học GV: Thước thẳng, SGK, phấn màu, Bảng phụ * Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm HS: Làm bài tập cho về nhà III. Tiến trình lên lớp 1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’) 2- Kiểm tra: (5’) * HS làm bài tập sau: Vẽ đoạn thẳng AB bất kì, lấy điểm M nằm giữa A và B. Đo AM, MB, AB. Nhận xét cách đo. Kết quả đo. 3- Tiến hành bài mới: (32’) Đặt vấn đề: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò Nội dung cần đạt Hoạt động 1 Bảng phụ: - Hãy vẽ ba điểm thẳng hàng A, M, B sao cho M nằm giữa A và B. - Đo AM, MB, AB - So sánh AM + MB với AB - Điền vào chỗ trống: “ Nếu điểm M .... hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại, nếu ...... thì điểm M nằm giữa A và B” - Đọc ví dụ SGK Hoạt động 2: vận dụng - Làm bái tập 46 theo cá nhân - Làm bài tập 47 SGK Muốn so sánh độ dài hai đoạn thẳng EM và MF ta làm thế nào? Hãy nêu cách tính MF - Biết M là điểm nằm giữa hai điểm hai điểm A và B. Làm thế nào để đo hai lần, mà biết độ dài của cả ba đoạn thẳng AM, MB, AB. Có mấy cách làm ? Hoạt động 3: Tìm hiểu một vài dụng cụ đo k/c trên mặt đất Hãy nêu một vài dụng cụ đo k/c trên mặt đất mà em biết và cho biết mỗi dụng cụ đó được sử dụng trong trường hợp nào? - Làm theo nhóm - Các nhóm lên trình bày - Nhận xét chéo giữa các nhóm - Hoàn thiện vào vở Học sinh đọc bài - 1 học sinh lên bảng trình bày - Học sinh còn lại làm bài ra vở nháp và nhận sét bài làm của bạn - Hoàn thiện vào vở. - Tính độ dài đoạn MF - 1 học sinh nêu cách tính rồi lên bảng trình bày - Nêu cách đo: + Đo AM, MB => AB = AM + MB + Đo AB, AM => MB = AB – AM … - Nêu các dụng cụ đo … 1. Khi nào thì tổng độ dài hai đoạn thẳng AM và MB bằng độ dài đoạn thẳng AB ? 1 AM = ...... MB = ....... AB = ........ AM + MB = AB */ Nhận xét “Nếu điểm M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB. Ngựơc lại nếu AM + MB = AB thì điểm M nằm giữa hai điểm A và B” Ví dụ: SGK 2. Bài tập Bài tập 46. SGK Vì N nằm giữa I và K nên IN + NK = IK Thay số, ta có 3 + 6 = IK Vậy IK = 9 cm Bài tập 47. SGK Vì M nằm giữa E và F nên EM + MF = EF Thay số, ta có 4 +MF = 8 MF = 8 – 4 MF = 4 (cm) Vậy EM = MF 3. Một vài dụng cụ đo khoảng cách giữa hai điểm trên mặt đất (SGK) 4- Củng cố (5’) Làm bài tập 50. SGK ĐS: Điểm V nằm giữa hai điểm T và A. Bài tập 51. SGK Ta có TA + VA = VT ( 1 + 2 = 3 cm) Vậy A nằm giữa V và T 5- Hướng dẫn học sinh về nhà (2’) Học bài theo SGKvà vở ghi Làm các bài tập 48, 49, 52 SGK Làm các bài tập 47, 48, 49 SBT Đọc các dụng cụ đo độ dài trên mặt đất. VI. Rút kinh nghiệm – Bổ sung …………………………………………………………………………………………………………………………………

File đính kèm:

  • docHình học 6.HKI.doc
Giáo án liên quan