Giáo án Toán 6 - Hình học - Tuần 1 - Tiết : 1+ 2: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông
I Mục tiêu: A
1/Kiến thức: Qua bài này học sinh cần:
- Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng. c b
Biết thiết lập các hệ thức
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tuần 1 - Tiết : 1+ 2: Một số hệ thức về cạnh và đường cao trong tam giác vuông, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 14/08/2011
Tuần 1, Tiết : 1+ 2
MỘT SỐ HỆ THỨC VỀ CẠNH và
ĐƯỜNG CAO TRONG TAM GIÁC VUÔNG
 
I Mục tiêu: A
 
 1/Kiến thức: Qua bài này học sinh cần:
Nhận biết được các cặp tam giác vuông đồng dạng. c b
 Biết thiết lập các hệ thức h
 B c’ b’ C
 2/ Kĩ năng: biết vận dụng các hệ thức trên để giải các bài tập. a
 3/ Thái độ: Rèn tính cẩn thận khi đọc, đo,vẽ hình, phát huy tính tích cực khi hoạt động nhóm.
II/Chuẩn bị:
 Giáo Viên: Bảng phụ, thước êke
 Học sinh: máy tính, phiếu học tập,thước êke, các trường hợp đồng dạng của tam giác vuông.
III Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động thầy
Hoạt động trò
Ghi bảng
 Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ 
 FTìm các cặp tam giác đồng dạng ở hình bên.
Có 3 cặp:
 DABC ~DHBA
 ( chung, Â=)
DABC ~ DHAC
(chung , Â=)
D HBA ~ DHAC
 (Vì cùng ~ DABC)
	A
 c	 b
 
 c’	b’
B H C
 BC= a
•
 Hoạt động 2: 
 - Giáo viên giới thiệu định lí 1, hướng dẫn học sinh viết giả thiết, kết luận.
 - Giáo viên hướng dẫn dùng phương pháp phân tích đi lên .
DACH ~DBCA
 
 
 
- Giáo viên hoàn thành định lí 1
- Giáo viên gợi ý để học sinh quan sát và nhận xét được a=b’+c’
 Hướng dẫn HS tính : b2+c2
Đây là một cách CM khác của định lí Pitago (nhờ tam giác đồng dạng)
 Hoạt động 3: 
-Giáo viên giới thiệu định lí 2
- Giáo viên hướng dẫn học sinh 
chứng minh phân tích đi lên
 
DAHB ~DCHA
GT Cho DABC vuông 
 tại A,đường caoAH
 
KL CM: b2=ab’, c2=ac’
 
- Học sinh quan sát, trả lời câu hỏi chất vấn của giáo viên.
 - Học sinh chứng minh :
DACH ~DBCA
 Học sinh nêu nhận xét.
Học sinh đọc lại nội dung cuả định lí 1
b2+c2 = ab’+ac’
 = a(b’+c’) = a. a= a2
b2+c2 = a2
 
GT ChoD ABC vuông tại A đường cao AH
Kl h2 = b’c’
- Học sinh quan sát trả lời câu hỏi
 -Học sinh chứng minh :
DAHB ~DCHA
 -Học sinh nêu nhận xét
1/Hệ thức giữa cạnh góc vuông và hình chiếu của nó lên cạnh huyền
* Định lí 1 :Sgk/65
CM: b2=ab’,c2=ac’
Xét DACH và D BCA có : chung
Â=(Gt)
Vậy DACH ~DBCA(gg)
 CMTT: c2=ac’
Thí dụ
Trong Dvuông ABC cạnh huyền a=b’+c’
Ta có b2+c2=ab’+ac’
 = a(b’+c’)=aa= a2
2/ Một số hệ thức liên quan tới đường cao
* Định lí2: SGK/65
 -CM: h2=b’c’
Xét DAHB và DCHA có
 
BÂH =(cùng phụ với)
-Giáo viên hoàn thành định lí 2
?1
-Giáo viên cho học sinh làm	trang66 
 - DADC laDgì?
 - BD là đường gì?
 - Trước hết ta tính cạnh? 
 -Áùp dụng định lí? 
 - Học sinh đọc định lí 2 
 
 -Muốn tìm chiều cao cây?
?1
-Học sinh đọc lại nội dung của định lí 2
-Học sinh đọc 	trang66
Gt AE=2,25m
 DE=1.5m
Kl Tính AC
 -Tam giác vuông tại D
 - BD là đường cao
 -BC
 - Định lí 2
AC=AB+BC
 Vậy DAHB ~DCHA(gg)
?1
	
Bài tập 	trang66
Tính chiều cao của cây
Ta có DADC vuông tại D, BD là đường cao, AC là cạnh huyền, AB=1,5m;BD=2,25m
Thec định lí 2 ta có : BD2=AB.BC
Chiều cao của cây
AC=AB+BC=1,5+3,375=
4,875 (m)
FGiáo viên dùng phiếu có ghi sẵn 2 bài tập 1,2/66 để kiểm tra
 F Tiết 2: 
  Hoạt động 4
- Giáo viên giới thiệu định lí 3
- Cho học sinh viết giả thiết, kết luận
-Muốn chứng minh b.c = a.h ta chứng minh như thế nào?
- Một em lên lập sơ đồ phân tích đi lên
-Ngoài cách chứng minh trên ta còn cách nào chứng minh?Đó là ta tính S Dvuông ABC 
 - Muốn tính S Dvuông ABC
- Ngoài ra ta còn tính diện tích vuông ABC bằng cách nào?
 - Giáo viên hoàn thành định lí 3
  Hoạt động 4
 - Giáo viên giới thiệu định lí 4
 - Cho học sinh viết giả thiết , kết luận
 
 
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh cần biến đổi từ hệ thức cần chứng minh để đến được với hệ thức đã có như sau:
Học sinh làm bài vào phiếu học tập
 GT Cho D ABC vuông  tại A , đường cao AH 
 Kl Cm: b.c = a.h
Cm: DACH ~DBCA
DACH ~DBCA
S Dvuông ABC= SDvuông ABC= 
 học sinh lên bảng chứng minh bằng cách tính diện tích
Học sinh đọc lại nội dung định lí 3
 GT Cho D ABC vuông tại A đường cao AH
 KL 
	A
 
 c h b
 
 c’ b’
B H BC=a C 
 CM: b.c=a.h
Ta có: DACH ~ DBCA (cmt)
 
 Cm: b.c=a.h
 SDvuông ABC= 
 SDvuông ABC= 
 
*Định lí 4: Sgk/67
 - Giáo viên hoàn thành định lí 4
 - Học sinh quan sát trả lời câu hỏi
 - Học sinh trình bày
 - Học sinh nêu nhận xét
 - học sinh đọc lại nội dung định lí 4
Cm: 
 Ta có : a.h = b.c (cmt)
 
 
 4. Củng cố
 Học sinh chọn một câu trả lời đúng nhất trong các tam giác vuông có các đường cao sau đây
 M
 6cm	
 P 
 4/Tính PE
5cm,	3cm	a/PE=1,8cm	 b/PE=1cm	c/PE=2,8cm	d/PE=4,8cm
 
Q N QE=8cm E 
 A 5/Tính AC
	a/AC=10cm	 b/AC=7cm	c/AC=144cm	d/AC=12cm
	H	9cm	 
 B BC= 16cm 	C
5. Hướng dẫn về nhà : Chuẩn bị bài tập 5,6 Sgk/69
IV: Rút kinh nghiệm
Ngày 15 tháng 08 năm 2011
Tổ Trưởng
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………..…….
            File đính kèm:
GA Hinh 9 tiet 12.doc



