Giáo án Toán 6 - Hình học - Tuần 10 - Tiết 10: Luyện tập

A. Mục tiêu : Học sinh :

- Được củng cố “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” và ngược lại.

- Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác ; Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”.

- Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài.

B. Chuẩn bị

GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, phấn mầu, một số loại thước đo khoảng cách trên mặt đất.

HS : Thước thẳng, bút chì, phiếu học nhóm.

C. Các hoạt động dạy học trên lớp

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1070 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tuần 10 - Tiết 10: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 10 - Tiết 10 Ngày dạy: 14 /11 /06 luyện tập. A. Mục tiêu : Học sinh : - Được củng cố “ Nếu M nằm giữa hai điểm A và B thì AM + MB = AB” và ngược lại. - Nhận biết được một điểm nằm giữa hay không nằm giữa hai điểm khác ; Bước đầu tập suy luận “ Nếu có a + b = c, và biết hai số trong ba số a, b, c thì tìm được số còn lại”. - Cẩn thận khi đo các đoạn thẳng và cộng các độ dài. B. Chuẩn bị GV: Thước thẳng có chia khoảng, bảng phụ, phấn mầu, một số loại thước đo khoảng cách trên mặt đất. HS : Thước thẳng, bút chì, phiếu học nhóm. C. Các hoạt động dạy học trên lớp I. Kiểm tra bài cũ ( viết 15 ph) * Đề bài : Câu 1 : Hãy điền từ, cụm từ thích hợp vào chỗ "........." để có nhận xét đúng : Nếu điểm P nằm giữa hai điểm M và N thì MP + ................ Ngược lại, nếu MP + ........... = MN thì điểm P ................................... điểm M và N. Câu 2 : Cho ba điểm thẳng hàng A, B, C. Làm thế nào để chỉ đo hai lần mà biết được độ dài của cả ba đoạn thẳng AB, BC, CA ? (Vẽ hình và giải thích) Câu 3 : Cho B là một điểm của đoạn thẳng AC. Biết AB = 5 cm ; AC = 14 cm. So sánh AB và BC. * Đáp án và biểu điểm : Câu 1 : (3đ) .... PN = MN ; .........PN............nằm giữa hai điểm........ Câu 2 : (4đ) áp dụng nhận xét trong Đ8. Câu 3 : (3đ) BC =AC - AB = 14 - 5 = 11 (cm) ị AC > BA II. Tổ chức luyện tập :(26phút) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh - Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài, gọi hai em lên bảng vẽ hình theo hai trường hợp. - Cho các nhóm thảo luận và làm bài. - Hướng dẫn HS vẽ hình chính xác . - Lưu ý HS suy luận chặt chẽ. - Yêu cầu hai đại diện trình bày, các nhóm khác nhận xét. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài. - Gọi một HS lên bảng trình bày trên bảng. Các HS khác cùng làm và nhận xét bài làm trên bảng, cùng thầy giáo thống nhất và cho điểm bạn. - Một HS lên bảng điền - Yêu cầu HS hoàn thiện bài tập vào vở. - Yêu cầu HS đọc kĩ đề và làm bài. - Hướng dẫn HS vẽ hình minh hoạ. - Tính tổng : AM + MN + NP + PQ = ? - Tính QB = ? - Tính AB = ? Bài tập 49. SGK a. AN = AM + MN (theo nhận xét Đ8) BM = BN + NM (theo nhận xét Đ8) Theo đề bài ta có AN = BM, ta có AM + MN = BN + NM Hay: AM = BN b. AM = AN + NM (theo nhận xét Đ8) BN = BM + MN (theo nhận xét Đ8) Theo giả thiết AN = BM, mà NM = MN suy ra AM = BN. Bài tập 48. SBT a. Ta có AM + MB = 3,7 + 2,3 = 6 (cm), mà AB = 5 cm Suy ra AM + MB AB, vậy điểm M không nằm giữa A và B. Lý luận tương tự ta có : AB + BM AM, Vậy điểm B không nằm giữa A và M MA + AB MB, vậy A không nằm giữa M và B. b. Vì ba điểm A, B, M không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại, vậy ba điểm A, B, M không thẳng hàng. Bài tập 48. SGK Gọi A, B là điểm đầu và cuối của bề rộng lớp học. M, N, P, Q là các điểm cuối của mỗi lần căng dây. Theo đề ta có: AM + MN + NP + PQ + QB = AB Vì AM = MN = NP = PQ = 1,25m QB = .1,25 = 0,25 (m) Do đó: AB = 4.1,25 + 0,25 = 5,25 (m) III. Củng cố (2 ph) Lưu ý HS cách suy luận khi giải các bài toán hình học. IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph) - Nắm chắc nhận xét ở Đ8. - Xem lại các bài tập đã làm. - Làm các bài tập 50, 51, 52. SGK ; 49, 50, 51 SBT - Xem trước nội dung bài học tiếp : Đ9. vẽ đoạn thẳng cho biết độ dài - Chuẩn bị đầy đủ thước, chì, com pa.

File đính kèm:

  • docHinh10.doc