I. Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ
- Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm
II. Phương tiện dạy học
GV : Thước thẳng, SGK. Phấn màu, bảng phụ ghi BT3 SGK
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
HS : Dụng cụ học tập
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’)
2- Kiểm tra: (7’)
1/ Nêu khái niệm tia gốc O
2/ Thế nào là hai tia phân biệt vẽ hình các trường hợp hai tia phân biệt hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau
3- Tiến hành bài mới: (30’)
29 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1298 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Hình học - Tuần 20 đến tuần 33, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn 22/10/2009
Ngày dạy :………
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 20. Tiết 15
§1. NỬA MẶT PHẲNG
I. Mục tiêu
- HS hiểu thế nào là nửa mặt phẳng
- Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng
- Nhận biết tia nằm giữa hai tia theo hình vẽ
- Làm quen với cách phủ nhận một khái niệm
II. Phương tiện dạy học
GV : Thước thẳng, SGK. Phấn màu, bảng phụ ghi BT3 SGK
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
HS : Dụng cụ học tập
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’)
2- Kiểm tra: (7’)
1/ Nêu khái niệm tia gốc O
2/ Thế nào là hai tia phân biệt vẽ hình các trường hợp hai tia phân biệt hai tia đối nhau , hai tia trùng nhau
3- Tiến hành bài mới: (30’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
HĐ1: Tìm hiểu Kn nửa mp
- Quan sát hình 1 và cho biết:
- Hãy nêu một vài hình ảnh của mặt phẳng.
- Nửa mặt phẳng bờ a là gì ?
- Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
- Khi vẽ một đường thẳng trên mặt phẳng thì đường thẳng này có quan hệ gì với hai nửa mặt phẳng ?
- Quan sát hình 2 và cho biết:
Hãy gọi tên các nửa mặt phẳng . Các nửa mặt phẳng đó có quan hệ gì ?
Hai điểm M và N có quan hệ gì ? hai điểm N và P có quan hệ gì ?
HĐ 2: Tìm hiểu về mối quan hệ giữa các tia
Vẽ hình 3a lên bảng và giới thiệu tia nằm giữa hai tia ?
- Vẽ tiếp hình 3b,c lên bảng và yêu cầu HS thảo luận theo nhóm làm ?2
Trong các hình 3 b, c hình nào tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy ?
- Tại sao ở hình 3 c, tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy ?
- Quan sát hình 1 và trả lời câu hỏi.
- Chỉ ra ví dụ hình ảnh của nửa mặt phẳng
- Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng
- Nêu định nghĩa hai mặt phẳng đối nhau
- Nhận biết được bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau
- Học sinh quan sát và trả lời và làm
? 1 SGK
- Các nửa mặt phẳng đối nhau: Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm M đối nhau với nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm P
- Quan sát hình 3 nghe, nhận biết về tia nằm giữa
HS làm bài theo nhóm và trả lời
- Tia Oz nằm giữa hai tia Ox và tia Oy vì tia Oz cắt đoạn thẳng MN tại O (H3b)
- Tia Oz không nằm giữa hai tia Ox và Oy vì tia Oz không cắt đoạn thẳng MN (H3c)
1. Nửa nửa phẳng bờ a
Hình gồm đường thẳng a và một phần đường thẳng bị chia ra bởi a gọi là một nửa mặt phăng bờ a.
Hai nửa mặt phẳng có chung bờ gọi là hai mặt phẳng đối nhau
Bất kì đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai mặt phẳng đối nhau
?1 SGK
2. Tia nằm giữa hai tia
a)
b)
c)
Hình 3
- ở hình 3a, tia Oz cắt đoạn thẳng MN, với M thuộc Ox, N thuộc Oy ta nói tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy.
?2 SGK
4- Củng cố (5’)
Treo bảng phụ có ghi BT 3 và yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời:
Nửa mặt phẳng đối nhau
Đoạn thẳng AB
Bài 4. SGK
a. Nửa mặt phẳng bờ a chứa điểm A và nửa mặt phăng bờ a chứa điểm B
b. Đoạn thẳng BC không cắt đường thẳng a
5- Hướng dẫn học sinh về nhà (2’)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 1; 2; 5 SGK/ 73
HD: Bài 5 SGK/ 73
- Lấy hai điểm A và B và vẽ M nằm giữa hai điểm A và B
- Tìm tia nằm giữa hai tia
VI. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 22/10/2009
Ngày dạy :………
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 21. Tiết 16
§2. GÓC
I. Mục tiêu
- Biết góc là gì ? Góc bẹt là gì ?
- Biết vẽ góc, biết đọc tên góc, kí hiệu góc
- Nhận biết điểm nằm trong góc
II. Phương tiện dạy học
Giáo viên : Thước thẳng, SGK; phấn màu, bảng phụ
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
Học sinh : làm bài tập cho về nhà
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’)
2- Kiểm tra: (6’)
1/ Thế nào là hai nửa mặt phẳng bờ a ?
2/ Làm bài 2 SGK/ 73
3- Tiến hành bài mới: (29’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hđ 1: Hình thành KN góc
- Quan sát hình và cho biết
- Góc là gì ?
- Nêu các yếu tố của góc.
- Thế nào là hai nửa mặt phẳng đối nhau ?
- Gọi tên các góc trong hình 4 và viết bằng kí hiệu.
- Giáo viên giới thiệu tên của góc ở H4c
- Góc bẹt là gì ?
- Làm ? SGK
- Làm bài tập 6 SGK
- Làm miệng trả lời câu hỏi
Hđ 2: Vẽ góc
- Muốn vẽ góc ta cần vẽ các yếu tố nào ?
- Vẽ hai tia chung gốc và đặt tên cho góc.
- Quan sát hình 5 và đạt tên cho góc tương ứng với Ô1; Ô2
Hđ 3: Tìm hiểu Kn điểm nằm bên trong góc
- Quan sát hình 6 và cho biết khi nào điểm M nằm trong góc xOy
- Làm bài tập 9 SGK
- Quan sát hình 4 và trả lời câu hỏi.
- Chỉ ra cạnh và đỉnh của góc.
- Nêu định nghĩa nửa mặt phẳng
- Góc xOy : kí hiệu
- Góc MON : kí hiệu
- Đỉnh O, cạnh Ox và Oy
- Quan sát hình 4c và trả lời câu hỏi
- Nêu hình ảnh thực tế của góc bẹt
- Điền vào chỗ trống :
a) …góc xOy … đỉnh … cạnh
b) S ; ST và SR
c) góc có hai cạnh là hai tia đối nhau
- Vẽ đỉnh và các cạnh của góc
- Góc Ô1 là góc xOy, góc Ô2 là góc yOt
- Trả lời câu hỏi
- Bài 9 SGK ….Oy và Oz
1. Góc
Góc là hình gồm hai tia chung gốc
Gốc chung của hai tia gọi là đỉnh.
Hai tia gọi là hai cạnh của góc.
2. Góc bẹt
Góc bẹt là góc có hai cạnh là hai tia đối nhau.
3. Vẽ góc.
Hình 5
4. Điểm nằm bên trong góc
Hình 6
Khi tia OM nằm giữa tia Oxvà tia Oy thì điểm M nằm trong góc xOy.
4- Củng cố (7’)
- Cho HS giải BT 7 theo nhóm trên phiếu học tập
Yêu cầu HS làm bài 8. SGK
5- Hướng dẫn học sinh về nhà (2’)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập ; 10 trong SGK.
HD: Bài 10 SGK
+/ Vẽ ba góc theo yêu cầu bài toán
+/ Gạch chéo phần mặt phẳng nằm trong góc
VI. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 22/10/2009
Ngày dạy :……………
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 22. Tiết 17
§2. SỐ ĐO GÓC
I. Mục tiêu
- Công nhận mỗi góc có một số đo xác định. Số đo góc bẹt là 1800
- Biết định nghĩa góc vuông, góc nhọn, góc tù
- Biết đo góc bằng thước đo góc
- Biết so sánh hai góc
- Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện dạy học
Giáo viên : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke. Bảng phụ
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
Học sinh : Dụng cụ học tập
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’)
2- Kiểm tra: (7’)
HS1: Nêu định nghĩa góc. Vẽ góc bất kì, đặt tên và viết bằng kí hiệu, nêu các yếu tố của góc.
HS2: Góc bẹt là gì ? Làm bài tập 10 SGK
3- Tiến hành bài mới: (28’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hđ 1: Đo góc
- Giới thiệu về thước đo góc ...
- Hướng dẫn HS cách đo góc ...
- Yêu cầu HS vẽ một góc bất kì và dùng thước đo xác định số đo của góc.
- Nêu nhận xét trong SGK
- Cho học sinh làm ?1 theo nhóm
? Gọi học sinh đọc chú ý trong SGK
- So sánh hai đoạn thẳng ta làm thế nào?
Vậy so sánh hai góc ta làm thế nào?
Hđ 2: So sanh hai góc
- Yêu cầu HS đo số đo các góc ở H14, H15 và nêu kết quả
- Gv giới thiệu góc bằng nhau và những góc không bằng nhau
- Làm ?2SGK
Hđ 3: Giới thiệu tên các góc
- GV dùng bảng phụ có vẽ H17 SGK để giới thiệu về các loại góc (Các hình chưa ghi số đo)
- Yêu cầu 4 HS lên đo 4 góc
- GV lần lượt nêu tên các góc dựa vào số đo góc mà các em vừa đo được
- Quan sát
- Quan sát và làm theo
- Một HS lên bảng vẽ hình và đo góc vừa vẽ. Hs còn lại vẻ hình ra vở và đo góc vừa vẽ.
- Kiển tra chéo nhau giữa các HS
- Nhận xét về số đo góc
- Số đo của góc bẹt là ...
- Học sinh làm ?1 SGKđo các góc và nêu kết quả
- Học sinh đọc chú ý trong SGK
- So sánh độ dài của chúng
- Hs có thể xem SGK và trả lời được
- Đo và nêu kết quả
- Đo hai góc hình 14 và so sánh số đo của hai góc
- Đo số đo của các góc trong hình 15 và so sánh kết quả.
- Làm việc cá nhân đo và so sánh các góc ở H16
- Hs đo và tìm ra được góc = 900 , góc có số đo 1800 và ...
1. Đo góc
Ví dụ
Số đo của góc xOy là 70 0 Ta viết
* Nhận xét: SGK
?1 SGK
* Chú ý: SGK
?2 SGK
2. So sánh hai góc
Trong hình 14 SGK
=
>
3. Góc vuông. Góc nhọn. Góc tù.
Góc vuông là góc có số đo bằng 900.
Góc nhọn là góc có số đo nhỏ hơn 900
Góc tù là góc có số đo lớn hơn 900 và nhỏ hơn 1800
4- Củng cố (7’)
Bài tập 11. SGK
Bài tập 12 SGK
Làm bài tập 14 SGK
5- Hướng dẫn học sinh về nhà (2’)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 13;15;16;17
HD: Bài 13 SGK
Dùng dụng cụ đo góc để đo các góc đã cho
VI. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 22/10/2009
Ngày dạy :……………
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 23. Tiết 18
§. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Kiểm tra và khắc sâu kiến thức về số đo góc
- Rèn kĩ năng đo góc, so sánh hai góc và nhận biết góc vuông, góc nhọn, góc tù
- Có ý thức đo góc cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện dạy học
Giáo viên : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke. Bảng phụ
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
Học sinh : thước đo góc, thước thẳng , ê ke
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2- Kiểm tra:
- Thế nào là góc vuông, góc nhón, góc tù ?
- Vẽ góc có số đo bằng 1000. Góc vừa vẽ là góc gì ? Vì sao ?
3- Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề: Vào bài trực tiếp
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
Hđ 1: Đo và nhận biết các loại góc
-3 Đo các góc ILK, IKL, LIK ở hình 20
-4 Gọi 1 HS lên đo
-Bài 14: Ước lượng bằng mắt xem góc nào vuông, nhọn, tù, bẹt
- dùng góc vuông của ê ke kiểm tra lại
- gọi 1 vài HS đứng tại chỗ trả lời rồi lên bảng kiểm tra
HĐ 2: Vận dụng thực tế
-Cho HS dự đoán số đo góc của kim phút và kim giờ tạo thành ở các thời điểm: 2 giờ, 3 giờ, 5 giờ, 6 giờ, 10 giờ, 12 giờ
- Gv có thể gợi ý HS để dễ dàng dự đoán số đo của mỗi góc mà hai kim tạo thành
- Bài 17: Yêu cầu HS hoạt động theo nhóm để tìm ra sự đúng sai trong lời đề nghị
=> Ta không được dùng thước thẳng để đo góc
-5 1 HS lên bảng đo trên bảng phụ
-6 Hs còn lại đo trong SGK
- HS đứng tại chỗ trả lời và lên bảng kiểm tra bằng ê ke
- HS khác cùng thực hiện
- Hs dự đoán số đo góc ở mỗi trường hợp mà 2 kim tao thành và kiểm tra lại bằng thước đo góc
- Hs thảo luận theo nhóm đo để kiểm tra lời đề nghị đó là sai
Bài 13
Bài 14
Bài 15
Bài 17
Các đoạn thẳng được chia ra ở mỗi cạnh của hình chữ nhật là bằng nhau nhưng số đo ở mỗi góc tạo thành không bằng nhau
4- Củng cố : Kết hợp trong bài
5- Hướng dẫn học sinh về nhà
- Ôn lại bài : Khi nào thì AM + MB = AB
- Xem trước bài
VI. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 20/1/2010
Ngày dạy :……………
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 24. Tiết 19
§4. KHI NÀO THÌ + =
I. Mục tiêu
- Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz thì + =
- Biết định nghĩa hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù.
- Nhận biết hai góc bù nhau, phụ nhau, kề nhau, kề bù.
- Biết cộng số đo hai góc kề nhau có cạnh chung nằm giữa hai cạnh còn lại
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện dạy học
Giáo viên : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke. Bảng phụ
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
Học sinh : Thước đo góc, bảng nhóm
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’)
2- Kiểm tra:
HS1: Hãy vẽ một góc nhọn bất kì và dùng thước đo góc đo số đo của góc đó
HS2: Làm bài tập 13 SGK
3- Tiến hành bài mới:
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hđ 1: Khi nào thì
- Yêu cầu HS vẽ một góc xOy, vẽ tia Oz nằm trong góc xOy và dùng thước đo xác định số đo của góc.
- Điền thông tin vào chỗ trống ... trong câu sau:
- So sánh :
Làm tương tự trong hình tiếp theo và so sánh.
- Khi nào
- Nêu nhận xét trong SGK
- Để tính số đo góc BOC ta làm thế nào ?
- Vì sao ta có thể làm được như vậy ?
- Yêu cầu một HS trả lời về cách tính.
Hđ 2: Tìm hiểu hai gác kề nhau, hai góc ...
- Đọc thông tin SGK(3’)
- Cho Hs thảo luận theo nhóm trả lời các câu hỏi:
Nhóm 1: thế nào là hai góc kề nhau ? Vẽ hình minh hoạ, chỉ rõ hai góc kề nhau trên hình
- Nhóm 2: thế nào là hai góc phụ nhau ?
Tìm số đo của góc phụ với góc 300; 450 ?
- Nhóm 3: thế nào là hai góc bù nhau ?
- Cho Hai góc A và B có bù nhau không ? Vì sao ?
- Nhóm 4: Thế nào là hai góc kề bù ? Hai góc kề bù có tổng số đo bằng bao nhiêu? Vẽ hình minh họa ?
- Làm việc cá nhân và thông báo kết quả.
- Một số HS thông báo kết quả đo góc
- Ta nhận thấy:
- Số đo góc BOC bằng tổng góc BOA và AOC.
- Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC
- Tính số đo góc BOC.
- Đọc SGK tìm hiểu thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, kề bù
Sau đó hoạt động theo nhóm thảo luận trả lời các câu hỏi của nhóm mình.
- sau 3’ các nhóm cử đại diện lên bảng trình bày
1. Khi nào thì tổng số đo hai góc xOy và yOz bằng số đo góc xOz?
?1 SGK
* Nhận xét: SGK
Bài tập 18. SGK
Vì tia OA nằm giữa hai tia OB và OC nên:
= 450 + 320
= 770
2. Hai góc kề nhau, phụ nhau , bù nhau , kề bù
a) Hai góc kề nhau
b) Hai góc phụ nhau
c) Hai góc bù nhau
d) Hai góc kề bù
4- Củng cố . (6’)
- Làm bài tập 19 SGK
- Làm bài tập 20 SGK
5- Hướng dẫn học sinh về nhà (2’)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 21 ;22;23 SGK/ 82
HD: Bài 21 SGK/ 82
+/ Đo các góc
+/ Tìm các góc phụ nhau
VI. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 20/1/2010
Ngày dạy :……………
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 25. Tiết 20
§. LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
HS khắc sâu các tính chất “cộng góc”, các khái niệm về hai góc kề, bù, kề bù, hai góc phụ nhau.
Hs rèn luyện kĩ năng vẽ hình,cộng góc.Phân biệt hai góc kề, bù, kề bù, hai góc phụ nhau.
Giáo dục tính cẩn thận, chính xác khi vẽ hinh cũng như khi làm bài
II. Phương tiện dạy học
1-Giáo viên: Sgk, thước thẳng, bảng phụ
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề
2-Học sinh: Sgk, thước thẳng
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1 ph)
2- Kiểm tra:
Goị 2 Hs lên bảng đo các góc và tìm các góc phụ nhau trên hình?
Thế nào là 2 góc kề nhau,bù nhau?
3- Tiến hành bài mới: (25 ph)
Đặt vấn đề:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Nội dung cần đạt
¨1 Bài tập 20 SGK.
Gv treo bảng phụ hình vẽ lên bảng
Goị hs đọc đề bài
¨2 Cho hình vẽ sau,hãy chỉ ra mối quan hệ giữa các góc trong hình
¨3 Bài 23 SGK
Cho hs đọc đề bài.
Để tính góc PAQ ta tính như thế nào?
Goị hs lên bảnh tính.
(có thể giới thiệu thêm cách khác)
Hs quan sát bảng
Hs đọc đề bài
Hs quan sát hình và trả lời câu hỏi
Hs đọc đề bài.
Trước hết tính góc NAP ;sau đó tính góc PAQ.
¨4 Bài tập 20 SGK.
Góc BOI = 150
Góc AOI = 450
Góc A và B phụ nhau
Góc C và D bù nhau
Góc xOy và yOz kề bù.
¨5 Bài 23 SGK
góc PAQ = 790
4- Củng cố (10 ph)
Nhắc laị khái niệm hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề bù?
5- Hướng dẫn học sinh về nhà ( 2 ph)
Học thuộc lòng các khái niệm : 2 góc kề nhau, 2 góc phụ nhau, hai góc kề bù. Đặc biệt là tính chất : khi nào thì + = ?
BTVN : SBT
VI. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
……………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 20/1/2010
Ngày dạy :……………
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 26. Tiết 21
§5. VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO
I. Mục tiêu
- HS nắm được “ Trên nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho (00 < m < 1800).
- Biết vẽ góc cho trước số đo bằng thước thẳng và thước đo góc.
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện dạy học
Giáo viên : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke, bảng phụ.
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề
Học sinh : Dụng cụ học tập: Thước kẻ, thước đo góc
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’)
2- Kiểm tra: (6’)
HS1: Khi nào Làm bài tập 19 SGK
HS2: Thế nào là hai góc kề nhau, phụ nhau, bù nhau, kề nhau ?
Làm bài 21 SGK
3- Tiến hành bài mới: (30’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hđ 1: Vẽ góc trên nửa mp
- Yêu cầu HS vẽ một góc xOy, sao cho số đo của góc xOy bằng 400.
- Yêu cầu HS kiểm tra hình vẽ trên bảng và nhận xét cách vẽ.
- Trên cùng một nửa mặt phẳng ta có thể vẽ được mấy tia Oy để góc xOy băng 400 ?
- Vẽ hình theo ví dụ 2
Làm tương tự trong hình tiếp theo nhận xét bài của bạn.
Hđ 2: Vẽ hai góc trên nửa mp
- Vẽ tia Ox
- Vẽ hai tia Oy, Oz trên cùng một nửa mặt phẳng sao cho
- Tia nào nằm giữa hai tia còn lại ? Từ đó em có nhận xét gì ?
- Làm việc cá nhân và thông báo kết quả.
- Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ.
- Nêu nhận xét: Trên cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho = m0
- Một HS lên bảng vẽ và trình bày cách vẽ.
- Nhận xét về cách trình bày.
- Một HS lên bảng vẽ hình và trình bày cách vẽ.
- Kiểm tra cách vẽ và nhận xét cách làm.
- Tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oz.
1. Vẽ góc trên nửa mặt phẳng
Ví dụ 1. SGK
* Nhận xét : SGK
- Bài tập 24. SGK
Ví dụ 2.SGK
2. Vẽ hai góc trên nửa mặt phẳng.
Ví dụ. SGK
Nhận xét : SGK
IV. Củng cố. (6’)
Làm bài tập 26 . SGK
c)
d)
Bài tập 27. SGK
Yêu cầu một HS lên bảng trình bày. Cả lớp làm vào vở.
Trên cùng nửa mặt phẳng bờ chứa tia OA góc AOC nhỏ hơn AOB nên tia OC nằm giữa tia OA và OB. Do đó:
4- Củng cố : Kết hợp trong bài
V. Hướng dẫn học ở nhà (2’)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 25;28;29 SGK.
HD: Bài 25 SGK
Dùng thước đo góc để vẽ
VI. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 20/1/2010
Ngày dạy :……………
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 27. Tiết 22
§5. TIA PHÂN GIÁC CỦA GÓC
I. Mục tiêu
- HS hiểu tia phân giác của góc là gì ?
- Hiểu đường phân giác của góc là gì ?
- Biết vẽ tia phân giác của góc
- Đo vẽ cẩn thận, chính xác.
II. Phương tiện dạy học
Giáo viên : Thước thẳng, SGK, thước đo góc, ê ke
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề
Học sinh : Dụng cụ học tập: Thước thẳng, thước đo góc
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’)
2- Kiểm tra: (6’)
HS1: Vẽ góc BAC có số đo 200, xCz có số 1100
HS2: Làm bài tập 29 SGK/85
3- Tiến hành bài mới: (33’)
Đặt vấn đề:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hđ 1: Tia phân giác của góc
- Quan sát hình 36 SGK và trả lời câu hỏi
- Tia phân giác của một góc là gì ?
- Yêu cầu HS làm bài tập 30 SGK
- Nhận xét về cách làm
- Nhận xét về cách trình bày
- Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy không ? Vì sao ?
- Chứng tỏ hai góc xOt bằng góc tOy ?
- Vậy tia Ot có phải là tia phân giác của góc xOy không ?
- Nêu đủ hai lí do.
Hđ 2: Cách vẽ tia phân giác của một góc
- Yêu cầu HS dùng thước để vẽ.
- Trình bày cách vẽ
- Tia Oz là phân giác góc xOy thì ta suy ra số đo góc xOz bằng bao nhiêu độ ?
- Gọi học sinh đọc phần chú ý SGK
- Vẽ hình 36 vào vở
- Trả lời cầu hỏi
- Phát biểu định nghĩa.
- Một HS lên bảng làm
- Nhận xét về bài làm của bạn
- Tia Ot có nằm giữa hai tia Ox và Oy
- Học sinh chứng tỏ hai góc xOt bằng góc tOy
Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì :
- Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và tia Oy ( câu a)
- ( câu b)
- Dùng thước thẳng và thước đo góc.
Vì Oz là tia phân giác của góc xOy nên
- Vậy ta vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho
- Học sinh đọc phần chú ý SGK
1. Tia phân giác của góc
Oz là tia phân giác của góc xOy
*Làm bài tập 30. SGK
a) Vì nên tia Ot nằm giữa hai tia Ox và Oy
b) Theo câu a ta có:
Vậy
c) Tia Ot là tia phân giác của góc xOy vì :
- Tia Ot nằm giữa hai tia Ox và tia Oy ( câu a)
- Ta có ( câu b)
2. Cách vẽ tia phân giác của một góc.
Ví dụ. Vẽ tia Oz là tia phân giác của của góc xOy có số đo 640.
- Dùng thước thẳng và thước đo góc.
Vì Oz là tia phân giác của góc xOy nên
- Vậy ta vẽ tia Oz nằm giữa hai tia Ox và Oy sao cho
Nhận xét SGK
3. Chú ý. SGK
4- Củng cố (3’)
- Nếu tia Oz là phân giác của góc xOy thì nó phải có những điều kiện nào?
5- Hướng dẫn học sinh về nhà (2’)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 31 ; 33 ; 34 SGK.
- Đọc trước đề bài các bài tập 35, 36, 37 SGK
VI. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 20/1/2010
Ngày dạy :……………
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 28,29. Tiết 23, 24
§7. Thực hành: ĐO GÓC TRÊN MẶT ĐẤT
I. Mục tiêu
- Học sinh hiểu cấu tạo giác kế
- Biết cách sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất
- Học sinh biết sử dụng giác kế để đo góc trên mặt đất
- Giáo dục ý thức tập thể, kỷ luật và biết thực hiện những quy định về kỹ thuật thực hành cho học sinh
II. Phương tiện dạy học
Giáo viên: Chuẩn bị cho mỗi nhóm học sinh:
+ Một giác kế
+ 3 cọc ttiêu
+ Địa điểm thực hành
- Phương pháp: Thực hành
Học sinh : Chuẩn bị trước mẫu báo cáo thực hành
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh (1’)
2- Kiểm tra: (5’)
Kiểm tra dụng cụ thực hành.
3- Tiến hành bài mới: (34’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hđ 1: Giới thiệu dụng cụ đo
Đặt giác kế trước lớp rồi giới thiệu với học sinh
Trên mặt đĩa tròn có đặc điểm gì ?
? Đĩa tròn được cố định hay quay được
Hđ 2: Hướng dẫn cách đo
- Treo hình 41, h42
Yêu cầu học sinh lên làm mẫu đứng vào vị trí giáo viên yêu cầu
Tiến hành bước 1
Tiến hành bước 2
Khi tiến hành bước 2 cần chú ý điều gì ?
Tiến hành bước 3
Treo tranh vẽ hình 42
Hướng dẫn học sinh đọc số đo
Nêu các bước tiến hành thực hành đo
Hđ 3: Thực hành đo góc tên mặt đất
- Phát dụng cụ thực hành cho mỗi nhóm và phân công, hướng dẫn HS tới địa điểm thực hành
- Kiểm tra kĩ năng đo góc trên mặt đất của các tổ.
- Thường xuyên nhắc nhở HS đến ý thức thực hành và an toàn trong thực hành
Hđ 4: Hoạt động cuối
- GV nhận xét đánh giá kết quả thực hành của mỗi tổ. Thu báo cáo thực hành của các tổ để cho điểm thực hành của cá nhân HS
- Yêu cầu HS cất dụng cụ, vệ sinh tay chân
Quan sát, lắng nghe
Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800 và được ghi trên hai nửa đĩa tròn ngược nhau.
- Đĩa tròn quay được quanh một trục cố định
Cầm cọc tiêu và làm theo hướng dẫn của giáo viên
Quan sát theo dõi cách làm của thầy giáo
Quan sát cùng làm và theo dõi
Ngắm phải chuẩn và đặt đĩa tròn cố định ở góc 00
Quan sát theo dõi hình vẽ
Đọc số đo góc theo sự hướng dẫn của giáo viên
+ Ngắm cọc tiêu
+ Đặt giác kế
+ Đặt cọc tiêu
Thống kê số liệu kết quả báo cáo
- Các nhóm nhận dụng cụ và tới địa điểm thực hành theo sự phân công của Gv
- Phân công nhiệm vụ cho từng thành viên trong nhóm và tiến hành thực hành đo góc
- Hs tập trung nghe GV nhận xét đánh giá
-Hs cất dụng cụ, vệ sinh tay chân
1. Dụng cụ đo góc trên mặt đất
* Cấu tạo:
- Bộ phận chính là đĩa tròn
- Mặt đĩa tròn được chia độ sẵn từ 00 đến 1800
- Đĩa tròn quay được quanh một trục cố định
2. Cách đo góc trên mặt đất.
+ Bước 1: ( SGK_88)
+ Bước 2: ( SGK_88)
+ Bước 3: ( SGK_89)
+ Bước 4: ( SGK_89)
3. Thực hành
4- Củng cố (3’)
Nêu các bước tiến hành đo góc ?
5- Hướng dẫn học sinh về nhà (2’)
- Tiết sau mang đủ compa để học “đường tròn”
VI. Rút kinh nghiệm - Bổ sung
…………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………………
Ngày soạn 28/2/2010
Ngày dạy :……………
Lớp: 6A1,2,3
Tuần 30. Tiết 25
§8. ĐƯỜNG TRÒN
I. Mục tiêu
- Nắm được định nghĩa đường tròn
- Nhận biết được điểm nằm trong và điểm nằm ngoài đường tròn
- Phân biệt được đường tròn và hình tròn và hiểu được các công dụng của compa từ đó thấy được sử dụng compa có nhiều tác dụng trong học hình học.
II. Phương tiện dạy học
Giáo viên: Compa; thước thẳng ,phấn màu
- Phương pháp: Đàm thoại, nêu vấn đề, thảo luận nhóm
Học sinh : Dụng cụ học tập , làm bài tập cho về nhà
III. Tiến trình lên lớp
1- Ổn định lớp: Nắm sĩ số học sinh
2- Kiểm tra: (5’)
HS1 : Làm bài 31 SBT
HS2 : Làm bài 33 SBT
3- Tiến hành bài mới: (30’)
Đặt vấn đề: Như SGK
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung cần đạt
Hoạt động 1: Tìm hiểu kn về đường tròn và hình tròn
Giáo viên vẽ đường tròn, yêu cầu học sinh cùng vẽ
Gọi học sinh nêu định nghĩa đường tròn ?
Em hãy cho biết vị trí của các điểm M, N, P và Q đối với đường tròn
( O; R ) ?
Tất cả những điểm nằm trong và nằm trên đường tròn đều thuộc hình tròn Vậy hình tròn là gì ?
Hoạt động 2
Giới thiệu dây cun
File đính kèm:
- hinh hoc 6.HKII.doc