Giáo án Toán 6 - Học kỳ II

I. Mục Tiêu:

- Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại. Nếu a = b thì b = a

- Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế.

II. Chuẩn Bị:

- GV: bảng phụ 86

- HS:

III. Tiến Trình Dạy Học:

 

doc131 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1471 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Học kỳ II, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 6/ 1/ 2007 Ngày dạy: Tuần: 19 TIẾT 59: QUY TẮC CHUYỂN VẾ Mục Tiêu: Học sinh hiểu và vận dụng đúng các tính chất: Nếu a = b thì a + c = b + c và ngược lại. Nếu a = b thì b = a Hiểu và vận dụng thành thạo quy tắc chuyển vế. Chuẩn Bị: GV: bảng phụ 86 HS: Tiến Trình Dạy Học: THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) · HS 1: - Phát biểu quy tắc bỏ dấu ngoặc. - Làm bài 60/85 (SGK) - Học sinh 1 · HS 2: - Nêu cách viết gọn một tổng đại số - Làm bài 57c, d/85 (SGK) - Học sinh 2 Hoạt động 2: Tính chất của đẳng thức (15 ph) - Cho học sinh quan sát hình 50/85 và yêu cầu học sinh rút ra nhận xét. - Học sinh quan sát và nhận xét - GV hỏi thêm nếu ta bớt ở hai dĩa cân 2 quả cân bằng nhau (1kg) thì hai dĩa cân có còn thăng bằng không? - Học sinh trả lời - Qua ví dụ trên em rút ra được nhận xét gì cho đẳng thức: a = b? - Nếu thêm vào hai vế của một đẳng thức với cùng một số ta vẫn được một đẳng thức. - Cho một học sinh lên bảng viết tính chất trên bằng ký hiệu toán học - Một học sinh khá viết bảng: Nếu a = b thì a + c = b + c - Trường hợp bớt ở hai vế với cùng một số? - Nếu bớt ở hai vế của một đẳng thức với cùng một số ta vẫn được một đẳng thức. · Viết tóm tắt tính chất trên bằng ký hiệu - Nếu a + c = b + c Þ a = b 1) Tính chất đẳng thức: - Nếu vế trái bằng vế phải thì vế phải so với vế trái như thế nào? - Học sinh trả lời. Nếu a = b thì b = a Nếu a = b thì a + c = b + c Nếu a + c = b + c Þ a = b - GV treo bảng phụ và cho vài học sinh nhắc lại tính chất đẳng thức - Vài học sinh nhắc lại Nếu a = b thì b = a Ví dụ: Tìm sn x, biết: x – 2 = - 3 · Hướng dẫn học sinh làm ví dụ: -Tìm số nguyên x, biết: x – 2 = - 3 - Làm thế nào để vế trái chỉ còn x? (làm mất số – 2 bên vế trái – chú ý: - 2 + 2 = 0) - Học sinh trả lời. - Một học sinh giỏi lên bảng làm. Các học sinh khác quan sát. Giải x – 2 = - 3 x – 2 + 2 = - 3 + 2 x = - 1 · Cho học sinh làm - Học sinh làm vào vở. Một học sinh khá làm bảng. Các học sinh khác nhận xét. Hoạt động 3: Quy tắc chuyển vế (15 ph) · Quan sát các biến đổi sau: x – 2 = - 3 x + 4 = - 2 x = - 3 + 2 x = - 2 – 4 - Em có nhận xét gì khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia? - Học sinh thảo luận và rút ra nhận xét. 2) Quy tắc chuyển vế: Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức, ta phải đổi dấu số hạng đó: dấu “+” đổi thành dấu “-“ và dấu “-” đổi thành dấu “+” · GV giới thiệu quy tắc chuyển vế (bảng phụ 86) - Vài học sinh nhắc lại quy tắc. Ví dụ: Tìm sn x, biết: x – 2 = 6 Giải - Cho học sinh làm ví dụ: - Hai học sinh làm bảng. Các học sinh khác làm vỡ. x – 2 = 6 x = 6 + 2 x = 8 Tìm số nguyên x, biết: x + 4 = 1 Giải x + 4 = 1 x = 1 – 4 x = - 3 · Cho học sinh làm - Học sinh làm vỡ. Một học sinh làm bảng. Các học sinh khác nhận xét. · GV: ta đã học phép cộng vàphép trừ số nguyên. Ta hãy xét xem hai phép toán này có quan hệ với nhau như thế nào? - Học sinh nghe giáo viên đặt vấn đề và áp dụng quy tắc chuyển vế theo sự hướng dẫn Gọi x là hiệu của a và b. ta có: x = a – b Chuyển vế, ta được: x + b = a Ngược lại nếu có: x + b = a theo quy tắc chuyển vế thì x = a – b. Vậy hiệu a – b là một số x mà khi lấy x + b sẽ được a hay phép trừ là phép toán ngược của phép cộng. của giáo viên Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (6 ph) - Cho học sinh nhắc lại các tính chất của đẳng thức và quy tắc chuyển vế - Vài học sinh nhắc lại. - Cho học sinh làm bài 61/87 (SGK) - Hai học sinh trung bình làm bảng. Các học sinh khác làm vỡ và nhận xét bài làm trên bảng · Bài tập: chỉ ra chỗ sai trong các bài sau a) x – 12 = - 9 – 15 x = - 9 + 15 + 12 b) 2 – x = 17 – 5 - x = 17 – 5 + 2 c) x + 5 = - 4 x = - 4 - 5 - Cho học sinh làm bài 63/87 (SGK) - Học sinh làm theo nhóm. Một nhóm lên trình bày bảng. Các nhóm khác nhận xét. Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) · Học thuộc tính chất đẳng thức. Quy tắc chuyển vế. - Làm các bài: 64, 65 / 87 (SGK); 95, 96/ 65(SBT); 97, 98 /66 (SBT) Ngày soạn: 6/ 1/ 2007 Ngày dạy: Tuần: 19 TIẾT 60: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN KHÁC DẤU Mục Tiêu: Học sinh biết dự đoán trên cơ sở tìm ra quy luật thay đổi của một loạt các hiện tượng liên tiếp. Hiểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. Tính đúng tích của hai số nguyên khác dấu. Chuẩn Bị: GV: bảng phụ 89 HS: Tiến Trình Dạy Học: THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph) - Phát biểu quy tắc chuyển vế - Làm bài 96a / 65 (SBT) - Một học sinh. Hoạt động 2: Nhận xét mở đầu (10 ph) · Em đã biết phép nhân là phép cộng các số hạng bằng nhau. Hãy thay phép nhân bằng phép cộng để tìm kết quả - HS thay phép nhân bằng phép cộng (gọi HS lần lượt lên bảng) 3.4 = 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (-3).4 = (-3) + (-3) + (-3) + (-3) = -12 (-5).3 = (-5) + (-5) + (-5) = -15 2.(-6) = (-6) + (-6) = -12 · GV: Qua các phép nhân trên, khi nhân 2 số nguyên khác dấu em có nhân xét gì về giá trị tuyệt đối của tích? Về dấu của tích? - Khi nhân 2 số nguyên khác dấu, tích có: + Giá trị tuyệt đối bằng tích các giá trị tuyệt đối. + dấu là dấu "-" Hoạt động 3: Quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu (18 ph) a) Quy tắc (SGK) - GV yêu cầu HS nêu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu - HS nêu quy tắc - Nhắc lại quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu. Quy tắc: Muốn nhân hai số khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng rồi đặt dấu “-“ trước kết quả nhận được. - Cho học sinh nhắc lại quy tắc - Vài học sinh nhắc lại - GV yêu cầu HS làm bài tập 73, 74/89 (SGK) - HS làm bài tập 73, 74 (SGK) -5.6 = -30; 9 . (-3) = -27; -10.11 =-110; 150.(-4)=-600 Ví dụ: (- 5) 6 = - 30 9 (- 3) = - 27 b) Chú ý: 15.0 = 0 (-15). 0 = 0 với a Ỵ Z thì a. 0 = 0. - HS nêu kết quả của phép nhân 1 số nguyên với 0 Chú ý: a.0 = 0.a = 0 - GV cho HS làm bài tập 75/89 - học sinh làm vào vỡ. c) Ví dụ: (SGK trang 89) Giải: Lương công nhân A tháng vừa qua là: 40.20000+10.(-10000) = 800000 + (-100000) = 700000 Hoạt động 4: Luyện tập củng cố (10 ph) - Cho học sinh phát biểu quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu - Hai học sinh nhắc lại - GV yêu cầu HS làm bài tập 76/89 (SGK) - Điền vào ô trống (bảng phụ) - Học sinh lần lượt lên bảng điền vào bảng - GV cho HS làm bài tập HS hoạt động nhóm "Đúng hay sai? Nếu sai hay sửa lại cho đúng". a) Muốn nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, rồi đặt trước tích tìm được dấu của số có giá trị tuyệt đối lớn hơn. b) Tích hai số nguyên trái dấu bao giờ cũng là 1 số âm. c) a. (-5) < 0 với a Ỵ Z và a ³ 0. d) x + x + x + x = 4 + x. e) (-5).4 < (-5).0. a) Sai (nhầm sang quy tắc.dấu của phép cộng 2 số nguyên khác dấu). Sửa lại: đặt trước tích tìm được dấu "-" b) Đúng. c) Sai vì a có thể = 0. Nếu a = 0 thì 0. (-5) = 0. Sửa lại: a.(-5) < với a Ỵ ¢ và a ³ 0. d) Sai, phải = 4 . x e) Đúng vì (-5). 4 = -20 -5.0=0 - GV kiểm tra kết quả 2 nhóm Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học thuộc lòng quy tắc nhân 2 số nguyên khác dấu - So sánh với quy tắc cộng hai số nguyên khác dấu. - Bài tập về nhà bài 77/89 (SGK). Bài 113, 114, 115, 116, 117/68 (SBT). Ngày soạn: 6/ 1/ 2007 Ngày dạy: Tuần: 19 TIẾT 61: NHÂN HAI SỐ NGUYÊN CÙNG DẤU Mục Tiêu: Học sinh hiểu quy tắc nhân hai số nguyên. Biết vận dụng quy tắc dấu để tính tích các số nguyên. Chuẩn Bị: GV: bảng phụ 90 HS: Tiến Trình Dạy Học: THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) · HS 1: - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu - Làm bài 117a, b/68 (SBT) - Học sinh 1 · HS 2: - Nếu tích hai số nguyên là số âm thì hai số đó có dấu như thế nào? - Làm bài 115/68 (SBT) - Học sinh 2 Hoạt động 2: Nhân hai số nguyên dương (5 ph) - GV: nhân 2 số nguyên dương chính là nhân 2 số tự nhiên khác 0 1) Nhân 2 số nguyên dương: Là nhân 3 số tự nhiên. - GVcho học sinh thực hiện. -HS:làm Ví dụ: 12.3 = 36 5. 120 = 600 - Vậy khi nhân hai số nguyên dương tích là 1 số như thế nào? - HS: tích hai số nguyên dương là 1 số nguyên dương - GV: Tự cho ví dụ về nhân hai số nguyên dương và thực hiện phép tính - HS lấy 2 ví dụ về nhân 2 số nguyên dương Hoạt động 3: Nhân hai số nguyên âm (12 ph) - GV: Cho HS làm - Hãy quan sát kết quả bốn tích đầu, rút ra nhận xét, dự đoán kết quả hai tích cuối · GV treo bảng phụ 90 - HS điền kết quả 4 dòng đầu 3. (-4) =12 2. (-4) = -8 l.(-4) = -4 0(- 4) = 0 - GV: Trong 4 tích này, ta giữ nguyên thừa số (- 4), còn thừa số thứ nhất giảm dần 1 đơn vị, em thấy các tích như thế nào? -HS: Các tích tăng dần 4 đơn vị. - GV: Theo quy luật đó, em hãy dự đoán kết quả 2 tích cuối. (- 1).(-4) = 4 (-2).(-4) = 8. - GV khẳng định: (- 1). (-4)= 4 ; (-2).(-4) = 8 là đúng, vậy muốn nhận 2 số nguyên âm ta làm thế nào? - HS: muốn nhân hai số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng Ví dụ: (-4).(-25) = 4.25 = 100 (-12).(-10) = 120 - HS thực hiện theo sự hướng dẫn của giáo viên. - GV: Vậy tích của 2 số nguyên âm là 1 số như thế nào? - HS: Tích của 2 số nguyên âm là 1 số nguyên dương - GV: Muốn nhân 2 số nguyên âm ta làm thế nào? - Muốn nhân 2 số nguyên âm ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau 2) Nhân hai số nguyên âm: Muốn nhân 2 số nguyên âm, ta nhân hai giá trị tuyệt đối của chúng Ví dụ: (- 4). ) (- 25) = 100 (- 15) (- 6) = 90 - Như vậy muốn nhân 2 số nguyên cùng dấu ta chỉ việc nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau. Hoạt động 4: Kết luận (14 ph) · GV yêu cầu HS làm bài số 78/91 (SGK) - HS làm bài · GV: Hãy rút ra quy tắc: - Nhân 1 số nguyên với số 0? - Nhân 2 số nguyên cùng dấu? - Nhân 2 số nguyên khác dấu? - Nhân 1 số nguyên với 0 kết quả = 0. Nhân hai số nguyên cùng dấu ta nhân 2 giá trị tuyệt đối với nhau. Nhân hai số nguyên khác dấu, ta nhân 2 giá trị tuyệt đối rồi đặt dấu "-" trước kết quả tìm được · Kết luận: - a.0 = 0.a = 0. - Nếu a, b cùng dấu: a. b = . - Nếu a, b khác dấu: a.b = - . - Làm bài 79 / 91 (SGK) Kiểm tra bài làm của 2 hoặc 3 nhóm - HS hoạt động theo nhóm Từ đó rút ra nhận xét quy tắc dấu của tích: + khi đổi dấu 1 thừa số của tích thì tích như thế nào? khi đổi dấu hai thừa số của tích thì tích như thế nào? Rút ra nhận xét như phần chú ý SGK trang 91 - Gv cho HS làm a) b là số nguyên dương. b) b là số nguyên âm Hoạt động 5: Củng cố (5 ph) - GV: Nêu quy tắc nhân 2 số nguyên? - Muốn nhân 2 số nguyên ta nhân hai giá trị tuyệt đối với nhau, đặt dấu "+" trước kết quả tìm được nếu 2 số cùng dấu, đặt dấu "-" trước kết quả nếu 2 số khác dấu - Cho HS làm bài tập 82/92 (SGK) Hoạt động 6: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Học thuộc quy tắc nhân 2 số nguyên. - Bài tập 83/92 (SGK); bài tập 120 ® 125/69,70 (SBT) Ngày soạn: 6/ 1/ 2007 Ngày dạy: Tuần: 19 TIẾT 15: TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KỲ I (HÌNH HỌC) Mục Tiêu: Học sinh nắm được cách giải toàn bộ bài KT học kỳ I phân môn hình học. Học sinh biết được chỗ sai trong bài làm của mình để có hướng phấn đấu trong học kỳ II. Chuẩn Bị: GV: Đáp án, bảng liệt kê các chỗ sai của học sinh. Ngày soạn: 13/ 1/ 2007 Ngày dạy: Tuần: 20 TIẾT 62: LUYỆN TẬP Mục Tiêu: Củng cố quy tắc nhân hai số nguyên. Rèn luyện kỷ năng thực hiện phép nhân hai số nguyên, bình phương của một số nguyên. Thấy rõ tính thực tế của phép nhân hai số nguyên (thông qua bài toán chuyển động) Chuẩn Bị: GV: bảng phụ 92, 93 HS: Tiến Trình Dạy Học: THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (7 ph) · HS 1: - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên khác dấu. - Làm bài 124/69 (SBT) - Học sinh 1 · HS 2: - Phát biểu quy tắc nhân hai số nguyên cùng dấu. - Làm bài 123c/69 (SBT) - Học sinh 2 Hoạt động 2: luyện tập (30 ph) · Dạng 1: áp dụng quy tắc và tìm thừa số chưa biết. - Bài 84 / 92 (SGK) (bảng phụ 92) - Vài học sinh lên ghi trên bảng phụ. Các học sinh khác góp ý. - Gợi ý điền cột 3 "dấu của ab" trước. - Căn cứ vào cột 2 và 3, điền dấu cột 4 "dấu của ab2". - Bài 85/93 (SGK) Hai học sinh làm bảng. Các học sinh khác nhận xét. Bài 85/93 (SGK) (- 25). 8 = - 200 18. (- 15) = -270 (- 1500) (- 100) = 150000 (- 13)2 = 169 - Bài 86, 87 / 93 (SGK) (nhóm – bảng phụ 93) - HS hoạt động theo nhóm. Bài 87/ 934 32 = (- 3)2 = 9 - GV yêu cầu một nhóm trình bày bài giải của mình, rồi kiểm tra thêm một vài nhóm khác. - Một nhóm trình bày lời giải, HS trong lớp góp ý kiến - Mở rộng: Biểu diễn các số 25, 36, 49, 0 dưới dạng tích hai số nguyên bằng nhau - Bốn học sinh làm bảng. Các học sinh khác nhận xét. - Nhận xét gì về bình phương của mỗi số? - Nhận xét: bình phương của mỗi số đều không âm · Dạng 2: So sánh các số Bài 88/93 (SGK) Bài 88/93 (SGK) Hướng dẫn: x có thể nhận những giá trị nào? - HS: x có thế nhận các giá trị: nguyên dương, nguyên âm, 0 · x nguyên dương: (-5). x < 0. · x nguyên âm: (-5). x > 0. · x = 0: (-5).x = 0 · Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. - Bài 89/93 (SGK) - GV yêu cầu HS tự nghiên cứu SGK, nêu cách đặt số âm trên máy. - HS: tự đọc SGK và làm phép tính trên máy bỏ túi. - GV yêu cầu HS dùng máy tính bỏ túi để tính a) (-1356). 7 b) 39. (-152) c) (-1909). (-75). a) -9492. b) -5928 c) 143175 Hoạt động 3: Củng cố (6 ph) - GV: Khi nào tích 2 số nguyên là số dương? là số âm? là số 0? - HS: Tích 2 số nguyên là số dương nếu 2 số cùng dấu, là số âm nếu 2 số khác dấu, là số 0 nếu có thừa số bằng 0 - GV đưa bài tập. Đúng hay sai để HS tranh luận - HS hoạt động trao đổi bài tập a) (-3)(-5) = (-15) b) 62 = (-6)2 c) (+15).(- 4) = (-15)(+4) d) (-12).(+7)= -(12.7) e) Bình phương của mỗi số đều là số dương a) Sai (-3).(-5) = 15 b) Đúng c) Đúng d) Đúng e) Sai, bình phương mọi số đều không âm Hoạt động 4: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn lại quy tắc phép nhân số nguyên. - Ôn lại tính chất phép nhân trong ¢ . - Bài tập: 128 ® 131 / 70 (SBT) Ngày soạn: 13/ 1/ 2007 Ngày dạy: Tuần: 20 TIẾT 63: TÍNH CHẤT CỦA PHÉP NHÂN Mục Tiêu: Học sinh hiểu các tính chất cơ bản của phép nhân. Biết tìm dấu của tích nhiều số nguyên. Bước đầu có ý thức và biết vận dụng các tính chất trong tính toán và biến đổi biểu thức. Chuẩn Bị: GV: HS: Tiến Trình Dạy Học: THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (5 ph) - Nêu quy tắc nhân hai số nguyên (cùng dấu, khác dấu) - Làm bài tập: Tính 2(- 3) ; (-3)2 ; (-7)(-4) và (- 4)(- 7) (giử nguyên kết quả bài tập trên bảng) - Học sinh 1 - Yêu cầu học sinh nhắc lại tính chất của phép nhân các số tự nhiên. - Một hoặc hai học sinh trả lời - GV: Phép nhân trong ¢ cũng có các tính chất tương tự Hoạt động 2: Tính chất giao hoán (4 ph) - Cho học sinh nhận xét kết quả của hai cặp phép tính trên bảng: 2.(- 3) và (-3).2 ; (-7).(-4) và (- 4).(- 7) - Học sinh quan sát và nhận xét: Nếu ta đổi chỗ các thừa số thì tích không thay đổi. 1) Tính chất giao hoán: - Công thức của tính chất này? ab = ba Hoạt động 3: Tính chất kết hợp (17 ph) Tính: [9. (- 5)] .2 và 9 [(- 5) .2] - Hai học sinh làm bảng. Các em khác theo dõi và góp ý. - Rút ra nhận xét. - Muốn tính một tích ba thừa số ta có thể nhân trước hai thừa số bất kỳ rồi lấy kết quả đó nhân với thừa số còn lại. - Nêu công thức tổng quát (ab) c = a (bc) · GV lưu ý: - Nhờ tính chất kết hợp ta có thể tính tích của nhiều thừa số. - Ta có thể dùng tính chất giao hoán và kết hợp để tính nhanh hoặc hợp lý các dãy tính. - Học sinh lắng nghe. 2) Tính chất kết hợp: - Làm bài 93/95 (SGK) - GV xem tập vài học sinh - Hai học sinh làm bảng. Các học sinh làm vào vỡ - Để tính nhanh bài này, ta đã áp dụng các tính chất nào? - Học sinh trả lời - Làm bài 90 / 95 (SGK) - GV xem tập vài học sinh. - Hai học sinh làm bảng. Các học sinh khác làm vào vỡ - Xem bài a) Có mấy thừa số âm, kết quả là số gì? Tương tự với bài b) - Từ đó rút ra nhận xét về mối quan hệ giữa số thừa số âm của một tích với dấu của kết quả. · Học sinh quan sát, nhận xét và trả lời. - Số thừa số âm là chẳn thì kết quả là số dương - Số thừa số âm là lẽ thì kết quả là số âm · GV: trong thực hành để đếm số thừa số âm, ta chỉ cần đếm số dấu “-“ - Viết tích sau dưới dạng luỹ thừa: 2.2.2.2 - Một học sinh đọc kết quả tại chỗ · GV: tương tự hãy Viết tích sau dưới dạng luỹ thừa: (-2) (-2) rồi tính kết quả - Tương tự - Tương tự: (-2) (-2) (-2) - Tương tự - Em có nhận xét gì về luỹ thừa của một số nguyên âm – luỹ thừa bậc chẳn có kết quả là số gì? Bậc lẽ? - Học sinh suy nghĩ và trả lời. - Làm bài 94/ 95 (SGK) - GV xem tập vài học sinh. - Hai học sinh làm bảng. Các học sinh khác làm vào vỡ. Hoạt động 4: Nhân với 1 (4 ph) - GV: tính: (- 5) . 1 ; 1. (- 5) ; (+ 10) . - Một học sinh đọc kết quả tại chỗ. 3) Nhân với 1: - Vậy nhân số nguyên a với số 1 kết quả là số nào? - Số 0 - GV ghi: a. 1 = 1. a = a - GV: Nhân số nguyên a với số 1 kết quả là số nào? - Học sinh trả lời - GV ghi: a. (- 1) = (- 1). a = - a Hoạt động 5: Tính chất phân phối (8 ph) - Muốn nhân 1 số với một tổng ta làm thế nào? - Học sinh trả lời 4) Tính chất phân phối: - Công thức? a(b + c) = ab + ac - Nếu a (b – c ) thì sao? · GV hướng dẫn học sinh tìm kết quả: a (b – c ) = a [(b + (– c)] = ab + b (- c) = ab - ac - Làm - Hai học sinh làm bảng. Các học sinh khác làm vỡ. Hoạt động 6: Củng cố (5 ph) - Phép nhân trong ¢ có những tính chất gì? - Vài học sinh trả lời - Viết công thức của mỗi tính chất. - Bốn học sinh viết bảng. - Tích nhiều số mang dấu dương khi nào? Dấu âm? Bằng 0? - Học sinh trả lời. - Luỹ thừa bậc chẳn của số nguyên âm là số gì? Bậc lẽ? - Học sinh trả lời. - Làm bài 92 / 95 (SGK) (nhóm) - Học sinh làm theo nhóm. Hai nhóm làm xong trước lên bảng sửa. Các nhóm còn lại quan sát và nhận xét. Hoạt động 7: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Nắm vững các tính chất của phép nhân trong ¢ , Các phần chú ý - Làm bài 134, 136, 137, 138, 139/ 71 (SBT) Ngày soạn: 13/ 1/ 2007 Ngày dạy: Tuần: 20 TIẾT 64: LUYỆN TẬP Mục Tiêu: Củng cố các tính chất cơ bản của phép nhân và nhận xét của phép nhân nhiều số, phép lũy thừa. Biết áp dụng các tính chất cơ bản của phép nhân để tính đúng, nhanh giá trị biểu thức, biến đổi biểu thức, xác định dấu của tích nhiều số. Chuẩn Bị: GV: HS: Tiến Trình Dạy Học: THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ (8 ph) · HS 1: - Ghi công thức các tính chất phép nhân trong ¢ - Làm bài 137a /71 (SBT) - Học sinh 1 · HS 2: - Trong phép nhân nhiều thừa số, khi nào tích là số dương, khi nào là số âm. - Làm bài 134 / 71 (SBT) - Học sinh 2 Hoạt động 2: luyện tập (35 ph) · Bài 96 / 95 (SGK) - Hướng dẫn: dùng tính chất phân phối để tính: ab – ac = a (b – c) - Hai số hạng của bài a. đều có số 26 - Hai số hạng của bài b. đều có số 25 - Học sinh làm vào vỡ. - Gọi hai học sinh sửa trên bảng, các học sinh khác quan sát và góp ý. Bài 96 / 95 (SGK) a) 237.(-26) + 26. 137 = 26. 137 – 26. 237 = 26 (137 – 237) = 26.(- 100) = - 2600 b) 63.(- 25) + 25. (- 23) = 25. (- 23) – 25.(- 63) = 25. (- 23 – 63) = 25. (- 86) = - 2150 · Bài 97 / 95 (SGK) - Hướng dẫn: xem mỗi tích là âm hay dương bằng cách đếm số thừa âm. - Hai học sinh đọc kết quả tại chỗ và giải thích. Bài 97 / 95 (SGK) a) (-16).1253.(-8)(-4)(-3) > 0 b) 13.(-24)(-15)(-8).4 < 0 · Bài 98 / 96 (SGK) - Hướng dẫn: thế giá trị của a, b vào biểu thức rồi tính. - Học sinh làm vào vỡ. - Gọi hai học sinh sửa trên bảng, các học sinh khác quan sát và góp ý. Bài 98 / 96 (SGK) a) Với a = 8 (-125). (-13). (- a) = (-125). (-13). (- 8) = - 13000 b) Với b = 20 (-1) (-2) (-3) (- 4) (-5). b = (-1)(-2)(-3)(- 4)(-5). 20 = 2400 · Bài 99 / 96 (SGK) (nhóm) - Hướng dẫn: - Aùp dụng: a (b ± c) = ab ± ac - Tìm thừa số giống nhau: tương ứng với a - Tìm hai thừa số khác nhau: b, c - Xét xem trong hai thừa số khác nhau, thừa nào còn thiếu trong 1 vế. Đó chính là số cần ghi vào ô trống - Học sinh làm việc theo nhóm. Gọi hai nhóm làm xong trước lên bảng sửa bài. Các nhóm khác quan sát và cho nhận xét. Bài 99 / 96 (SGK) a) (-13)+8(-13)=(-7+8)(-13) = b) (-5) (-4-) = (-5) (-4) - (-5) (- 14) = · Bài 100 / 96 (SGK) - Học sinh tính cá nhân. Vài học sinh đứng tại chỗ chọn câu trả lời. - Làm bài: Giá trị của tích m2. n với m = - 3; n = 5 là số nào trong bốn đáp số dưới đây: A. - 45 B. 45 C. – 30 D. - 15 - Vài học sinh đứng tại chỗ chọn câu trả lời · GV yêu cầu học sinh không tính nhưng có thể chọn được câu trả lời. - Học sinh suy nghỉ và trả lời. · Bài 95 / 95 (SGK) - Vài học sinh trả lời. Hoạt động 3: Hướng dẫn về nhà (2 ph) - Ôn lại các tính chất phép nhân trong ¢ - Ôn lại bội và ước của số tự nhiên. (có kiểm tra miệng) - Làm bài 142, 143, 144 / 72 (SBT) Ngày soạn: 13/ 1/ 2007 Ngày dạy: Tuần: 20 TIẾT 16: NỬA MẶT PHẲNG Mục Tiêu: Học sinh hiểu thế nào là nửa mặt phẳng. Biết cách gọi tên nửa mặt phẳng. Nhận biết tia nằm giữa hai tia qua hình vẽ. Làm quen với việc phủ định một khái niệm. Chuẩn Bị: GV: HS: Tiến Trình Dạy Học: THẦY TRÒ NỘI DUNG Hoạt động 1: Nữa mặt phẳng bờ a (18 ph) · GV giới thiệu: mặt bảng, trang giấy là hình ảnh của mặt phẳng. - Lưu ý: mặt phẳng không bị giới hạn về mọi phía - Học sinh lắng nghe 1) Nữa mặt phẳng: Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là một nữa mặt phẳng · GV: xem mặt bảng là hình ảnh một mặt phẳng. Thầy vẽ đường thẳng a. - Hình gồm đường thẳng a và một phần mặt phẳng bị chia ra bởi a được gọi là nữa mặt phẳng bờ a. - Học sinh lắng nghe bờ a - Hãy chỉ ra hình nào cũng là nữa mặt phẳng bờ a? - Một học sinh lên bảng để chỉ · GV: hai nữa mặt phẳng này gọi là hai nữa mặt phẳng đối nhau có bờ chung là a - Như vậy đường thẳng a đã chia mặt phẳng thành gì? - Thành 2 nữa mặt phẳng đối nhau bờ a. Chú ý: - Không chỉ đường thẳng a mà bất kỳ đường thẳng nào cũng chia một mặt phẳng thành 2 nữa mặt phẳng đối nhau. Bất kỳ đường thẳng nào nằm trên mặt phẳng cũng là bờ chung của hai nữa mặt phẳng đối nhau. - Cho 1 học sinh lên bảng vẽ đường thẳng b và yêu cầu học sinh chỉ ra 2 nữa mặt phẳng đối nhau bờ b. · GV giới thiệu cách gọi tên nữa mặt phẳng - Học sinh lắng nghe. · GV yêu cầu học sinh đọc sách giáo khoa trang 72 để biết thế nào là hai điểm nằm cùng phía, khác

File đính kèm:

  • docGiaoAn6HK2.doc