A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số học ở tiểu học và phân số học ở lớp 6.
2/Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
3/Thấy được số nguyên cũng là 1 phân số có mẫu bằng 1, tích cực , tự giác trong học tập
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụ.
2/HS:Giấy nháp.
31 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2936 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Học kỳ II - Chương 3 (Tiết 70 đến tiết 83), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 3: PHÂN SỐ.
Ngày soạn:15/2/05
Ngày dạy: 16/2/05 Tiết 70:
§1. MỞ RỘNG KHÁI NIỆM PHÂN SỐ.
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh thấy được sự giống nhau và khác nhau giữa khái niệm phân số học ở tiểu học và phân số học ở lớp 6.
2/Viết được các phân số mà tử và mẫu là các số nguyên.
3/Thấy được số nguyên cũng là 1 phân số có mẫu bằng 1, tích cực , tự giác trong học tập
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụ.
2/HS:Giấy nháp.
C/TIẾN TRÌNH:
HĐ1:Đặt vấn đề:
Ơû tiểu học ta đã học phân số. Vậy em nào lấy cho thầy 2 ví dụ là phân số?
(Tuỳ vào phân số học sinh lấy để gv đặt câu hỏi, ví dụ với phân số )
-Nếu ta thay 5 bởi -5 ta được liệu đây có phải là phân số không? Bài học hôm nay ta sẽ giải quyết.(GV ghi đề bài).
HĐ2:Khái niệm phân số:
-Ở tiểu học ta lấy 4 chia cho 5 thì kết quả được số nào?
-Giới thiệu: Tương tự như vậy, ta cũng gọi là phân số và nó là thương của phép chia các số nguyên nào? Vậy tổng quát ta có phân số với a;bỴZ;b¹0 là một phân số
Thương của phép chia –4 cho 5
1/Khái niệm phân số:
là những phân số
Tổng quát: Nếu a; bỴZ; b¹0 thì là một phân số.
a là tử số(tử) b là mẫu số (mẫu)
ví dụ:
?Tương tự cách gọi tử và mẫu ở tiểu học, em hãy cho biết tử và mẫu của phân số
HĐ3:Ví dụ:
-Cho học sinh lấy 5 ví dụ về phân số có tử dương, mẫu dương.
5 ví dụ về phân số có tử dương mẫu âm.5 ví dụ về phân số có tử âm,mẫu dương.5 ví dụ về phân số có tử âm,mẫu âm.
Cho học sinh làm �1
-cho học sinh làm �2
-cho học sinh làm �3
-hãy viết số sau dưới dạng phân số: 3;5;8;-3; -5;-8 ?
Vậy nếu có aỴZ thì viết dưới dạng phân số như thế nào?
HĐ4:Luyện tập:
Bài 1/5:Gv treo bảng phụ và yêu cầu học sinh biểu diễn các phân số này
Bài 2/6. Gv cho học sinh quan sát và trả lời xem phần tô đen biểu diễn phân số bao nhiêu,phần còn lại biểu diễn phân số bao nhiêu?
-GV nhắc lại câu hỏi mà đầu tiết đã đặt vấn đề: Như vậy có phải là phân số không?
HĐ5:Hướng dẫn về nhà:
BTVN:1;2;3;4;5;6;7;8/4 sách bài tập.
a là tử; b là mẫu.
Học sinh lấy ví dụ tuỳ ý.
Học sinh giải
Học sinh giải
Học sinh giải
Học sinh nêu
Học sinh giải
Học sinh giải
Học sinh lên biểu diễn
2/Ví dụ:
là những phân số.
3/Luyện tập:
Hình trên phần tô đỏ biểu diễn phân số
�1:
�2:Cách viết a; c là phân số.
�3:Được.Ví dụ:
Nhận xét: Số nguyên a có thể viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 1.
Bài 1/5:
.a/ được biểu diễn như sau:
b/ Phân số
Ngày soạn: 20/02/05
Ngày giảng:21/02/05 Tiết 71:
§2. PHÂN SỐ BẰNG NHAU:
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh nắm được thế nào là hai phân số bằng nhau.
2/ Học sinh nhận dạng ra được các phân số bằng nhau, không bằng nhau.
3/Học sinh có ý thức tìm tòi, tìm hiểu các khái niệm mới, cẩn thận và có tinh thần hợp tác trong học tập.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụ vẽ hình 5, ?.1, ?.2
2/HS: Bảng nhóm
C/TIẾN TRÌNH:
HĐ1:Kiểm tra bài cũ:
Biểu diễn phần tô xanh dưới dạng phân số.
HĐ2:Đặt vấn đề:
Tiết trước ta đã xem xét khái niệm phân số, một vấn đề đặt ra là nếu có hai phân số hai phân số này có bằng nhau không. Bài học hôm nay ta sẽ tìm hiểu.
(GV ghi đề bài)
HĐ3:Định nghĩa:
Em có nhận xét gì về hai phần tô xanh trên hai hình vẽ bên?
Mà hình 1 biểu diễn phân số nào? Hình 2 biểu diễn phân số nào?
Như vậy em có kết luận gì về hai phân số và?
-Vậy = em có nhận xét gì về hai tích 1.6 và 3.2?
- Có hai phân số em
Học sinh lên bảng
Phân số và .
Các phần tô xanh bằng nhau.
Là phân số và Hai phân số bằng nhau: = .
1 là tử của ps thứ nhất. 6là mẫu của phân số thứ hai…
1.6=2.3 (=6)
1/Hai phân số bằng nhau:
phân số
phân số
Ta có:
Định nghĩa :
Hai phân số
nếu a.d=b.c
có nhận xét gì về hai tích 7.12 và 4.21
HĐ4:Các ví dụ:
Gv cho học sinh tìm năm phân số bằng phân số
.
Cho học sinh làm�1
Cho 3 học sinh lên bảng làm �2
Gv nêu ví dụ 2: Tìm x.
Hai phân số bằng nhau, ta suy ra điều gì?
Từ đó hãy tìm x?
GV cho học sinh làm bài 6/8.
Gv cho 2 học sinh lên bảng làm câu a,d bài 7/8
Gv cho học sinh lên bảng làm bài 8/9
Gv cho học sinh vận dụng để làm bài 9/9.
Gv cho học sinh giải thích.
Gv chốt lại:Một phân số có mẫu âm bao giờ cũng viết được dưới dạng mẫu dương.
7.12=4.21 (=84)
Học sinh tự tìm các phân số bằng phân số đã cho.
(có giải thích lý do)
Học sinh giải
Cho 3 học sinh giải ?2
-Ta suy ra đẳng thức
10.x = -12.5
học sinh giải Bài 6(2hs lên bảng,số còn lại nháp)
hai học sinh lên bảng điền vào ô trống số còn lại nháp.
2/Các ví dụ:
a/VD1:
Y vì (-9).(-4)=3.12
Y vì 5.6¹10.2
�1:a;c đúng
�2:Câu a, b phân số thứ nhất 0
b/Ví dụ2:
Tìm x biết:
Vì nên
10.x = -12.5 Þ10x =-60 Þ x=-6.
3/Luyện tập:
Bài 6/8:
a/ Þ21x=6.7
Þx=2
b/ Þ20.y=-5.28
Þy=-140:20Þx=-7
Bài 7/8 Điền số thích hợp vào ô trống:
a/ = ; b/
Bài 8/9:
a/ vì a.b=(-a).(-b)
b/ vì (-a).b=(-b).a
HĐ 5:Hướng dẫn về nhà: BTVN:Số 9, 10/9 và 9;10;11 12;13;14/5 sách bài tập.
Chuẩn bị trước bài 3 tiết sau học
Ngày soạn: 21/02/05
Ngày giảng: 22/02/05 Tiết 72:
§3.TÍNH CHẤT CƠ BẢN CỦA PHÂN SỐ.
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh nắm được tính chất cơ bản của phân số.
2/Vận dụng được tính chất cơ bản của phân số để giải một số bài tập đơn giản,để viết một phân số có mẵu âm thành phân số có mẫu dương bằng nó.
3/Bước đầu học sinh có khái niệm về số hữu tỉ.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụghi ?.2, ?.3
2/HS:Bảng nhóm.
C/TIẾN TRÌNH:
HĐ1:Kiểm tra bài cũ:
-HS1:Tìm x biết:
-HS2:Tìm hai phân số có mẫu lần lượt bằng:-35;21 bằng phân số
HĐ2:Đặt vấn đề:
Trong tiết trước ta đã biết mọi phân số có mẫu âm đều viết dưới dạng mẫu dương bằng nó. Tại sao vậy? Bài học hôm nay ta sẽ giải quyết.
HĐ3:Nhận xét:
Cho học sinh làm �1
Gv gợi ý:
Hãy so sánh tử của phân số thứ nhất với phân số thứ hai.
Tương tự như vậy đối với mẫu.
-Gv cho thêm ví dụ: yêu cầu học sinh so sánh.
Gv hỏi: Như vậy ta đã nhân cả
2 học sinh lên giải 2 câu.Só còn lại nháp bài.
x=-6.25:5=-30
Tử lần lượt bằng -10;6
-Học sinh giải dựa vào Đn hai phân số bằng nhau
Tử thứ hai gấp 5 lần tử thứ nhất. Mẫu thứ hai gấp 5 lần mẫu thứ nhất.
1/Nhận xét:
ta có 3.5=15
và 4.5=20
Ngược lại:
ta có: 15:5=3
và 20:5=4
2/Tính chất:
a/Tính chất:sgk/10
tử và mẫu với mấy?
Cho học sinh giải �2
-Gv gợi ý: Hãy so sánh hai tử số với nhau và hai mẫu số với nhau để điền.
-Như vậy ta có thể chia cả tử và mẫu với mấy?
HĐ4:Tính chất cơ bản của phân số:
Hãy nêu tính chất cơ bản của phân số?
-Gv cho 2 học sinh nhắc lại bằng lời.
-Gv cho hai học sinh ghi công thức
?Như vậy áp dụng tính chất nêu trên hãy giải thích vì sao
.Từ đó gv nhấn mạnh viết 1 phân số có mẫu âm thành một phân số có mẫu dương bằng nó.
-Gv cho học sinh giải �3 tử và mẫu với mấy?
Cho học sinh giải ví dụ:Tìm các phân số bằng phân số . Có bao nhiêu phân số như vậy
?Mỗi phân số có bao nhiêu phân số bằng nó?Vì sao?
HĐ5:Luyện tập:
Cho học sinh giải bài 11/11
Cho học sinh giải bài 12/11
Với 4
Học sinh phân tích và giải. Và điền lần lượt là: -3; -5
Học sinh nêu.
Ta nhân cả tử và mẫu với -1
Học sinh đứng tại chỗ trả lời.
-5/17; 4/11; -a/-b
Lần lượt cho HS lên thực hiện, bổ sung và hoàn chỉnh.
mỴZ;
m; b¹0
nỴZ
n; b¹0
b/Nhận xét:
-Ta luôn viết được phân số có mẫu âm thành phân số có mẫu dương bằng nó (Bằng cách nhân cả tử và mẫu với -1)
VD:
-Mỗi phân số có vô số phân số bằng nó.
3/Luyện tập:
Bài11/11:
;
1=
Bài 12/11:
a/
b/
c/
HĐ6:Hướng dẫn về nhà: Bài tập 13/11;17;18;19/6(SBT)
Chuẩn bị trước bài 4 tiết sau học.
Ngày soạn: 23/02/05
Ngày giảng: 24/02/05 Tiết 73:
RÚT GỌN PHÂN SỐ.
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh hiểu thế nào là rút gọn phân số và biết cách rút gọn phân số.Hiểu được thế nào là phân số tối giản,biết cách đưa một phân số thành phân số tối giản.
2/Bước đầu có kỹ năng rút gọn phân số.
3/Sau khi học xong bài,học sinh có ý thức rút gọn phân số để đưa phân số về phân số tối giản.
B/ PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụghi ?.1, ?.2
2/HS:Giấy nháp.
C/TIẾN TRÌNH:
HĐ1:KTBC:
-Viết các phân số sau có mẫu dương:;
-Tìm x biết:
HĐ2:Đặt vấn đề:
Bài trước ta đã xét tính chất của phân số.Vậy chúng ta sẽ sử dụng tính chất này để viết phân số như thế nào để có phân số bằng nó nhưng cả mẫu và tử nhỏ hơn?
HĐ3:Hình thành cách rút gọn phân số:
Gv nêu ví dụ 1:Tìm phân số bằng phân số và có mẫu nhỏ hơn phân số trên?
?Em hãy tìm 1 ƯC của 56 và 70?
(Nếu học sinh tìm là 2 hoặc 7 thì gv gợi ý tiếp)
Một học sinh giải. Số còn lại nháp
-3.10=5.xÞx=-6
Học sinh trả lời:
ƯC(56;70) là 2;7
1/Cách rút gọn phân số:
a/Ví dụ1:
Rút gọn phân số:
Ta thấy 2 là ƯC của 56 và 70.Vậy áp dụng tính chất cơ bản của phân số ta có:
Sau khi làm xong,gv nói: mỗi lần chia cả tử và mẫu cho một ước chung khác 1 của tử và mẫu ta gọi là rút gọn phân số.
?Vậy thế nào là rút gọn phân số?
Gv nêu VD2:Rút gọn phân số:
?ƯC của -8 và 24 bằng mấy?
GV:Vậy ta chia cả tử và mẫu của phân số cho mấy?
Gv cho 1 học sinh trình bày.
Gv cho học sinh làm �1
HĐ4:Phân số tối giản:
-Gv nêu ví dụ:Xét phân số -GV cho học sinh tìm ƯC của 4 và 5
Như vậy ƯC(4;5)=±1 nên ta gọi phân số á là phân số tối giản.
?Vậy thế nào là phân số tối giản?
Gv cho học sinh làm �2
-Gv cho học sinh giải ví dụ: Rút gọn:
ƯC là2 hoặc 3 tuỳ học sinh chọn.sau đó cho rút gọn đến phân số tối giản.
Sau đó hướng dẫn học sinh tìm ƯCLN của 108; 180 và sau đó rút gọn ta được phân số tối giản.
Như vậy để đưa phân số về phân số tối giản ta làm ntn?
Học sinh thực hiện theo lệnh của gv.
Chia cả tử và mẫu cho ước chung
ƯC bằng 8
Cho 8
HS thảo luận nhóm và trình bày.
ƯC(4,5)={1, -1}
Có tử và mẫu chỉ có ước chung là 1 và –1
HS trả lời tại chỗ là – ¼ ; 9/16
HS thực hiện theo hướng dẫn của giáo viên
Chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của |tử| và |mẫu|
Cách làm trên gọi là rút gọn phân số.
Tuy nhiên phân số còn có nhiều ước nên ta có thể chia cho 1 trong các ước đó.
b/ Ví dụ 2:
Rút gọn phân số
Giải:8 là ƯC của -8 và 24 nên chia cả tử và mẫu cho 8:
�1: a/
b/
c/Quy tắc:SGK/13
2/Phân số tối giản?
a/Ví dụ:
xét các phân số:
Tập hợp các ƯC của tử và mẫu bằng ± 1.Các phân số trên gọi là phân số tối giản.
b/ghi nhớ:SGK/14
c/Nhận xét:
-Muốn có phân số tối giản ta chia cả tử và mẫu cho ƯCLN của tử và mẫu
VD: Rút gọn:
ƯCLN(18;24)=6. Ta chia cả tử và mẫu cho 6. Ta được
=
-Gv cho ví dụ: phân số sau có tối giản không? Gv gợi ý học sinh xem xét số7 và 9
Gv nêu các chú ý và nhấn mạnh lại các chú ý này.
HĐ5:Luyện tập:
Cho học sinh giải bài 15/15
Cho học sinh giải bài 17/15
HĐ6:Hướng dẫn về nhà:
-Gv treo bảng phụ ghi sẵn các câu hỏi trắc nghiệm: Đánh x vào câu đúng:
1/Phân số là phân số tối giản nếu a và b là hai số tự nhiên liên tiếp.
2/ Phân số là phân số tối giản nếu a hoặc b có 1 số là số nguyên tố
3/ Phân số là phân số tối giản nếu a hoặc b có 1 số là ±1
4/ Phân số là phân số tối giản nếu a và b là hai số nguyên liên tiếp
-BTVN:16;18;19/15
Không
Vì |7| và |9| là hai số nguyên tố cùng nhau
Cho HS lên thực hiện rồi nhận xét, bổ sung và hoàn chỉnh
Học sinh trả lời:
1 đúng
2 sai ví dụ: trong đó 5 là số nguyên tố
3 đúng
4 đúng
d/ Chú ý:
Phân số là tối giản nếu |a| và|b| là hai số nguyên.
-Để rút gọn phân số :
ta chỉ cần rút gọn phân số rồi đặt thêm dấu - ở tử.
-Khi giải toán phải rút gọn đến phân số tối giản.
3/Luyện tập:
Bài 15/15:a/ (chia cả tử và mẫu cho 11)
b/ (chia cả tử và mẫu cho 9)
c/ (chia cả tử và mẫu với -20)
Bài 17/15:Rút gọn:
a/
b/
e/
Ngày soạn: 27/02/05
Ngày giảng:28/02/05 Tiết 74:
LUYỆN TẬP.
A/MỤC TIÊU:
1/Thông qua tiết dạy, học sinh được củng cố kiến thức mở đầu về phân số như:Rút gọn, phân số bằng nhau, tìm ƯCLN…
2/Thông qua tiết học, học sinh được rèn kỹ năng rút gọn phân số, tìm x nhờ tính chất phân số bằng nhau.
3/Học sinh được rèn luyện ý thức rút gọn phân số thành phân số tối giản.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụ.
2/HS:Phiếu học tập.
C/TIẾN TRÌNH:
HĐ1:Kiểm tra bài cũ:
HS1:Rút gọn phân số sau:
HS2:Đổi đơn vị đo sau ra giờ (có rút gọn thành phân số tối giản):40 phút;30 phút.
HĐ2:Chữa bài tập:
Bài 18/15
Gv cho 3 học sinh lên bảng giải.
Gợi ý 1giờ=? Phút
Bài 19/15:Gv cho 4 học sinh lên giải.
Gv gợi ý:1m2=?dm2 từ đó suy ra 1dm2=bao nhiêu phần m2.
HĐ3:Luyện tập:
Bài 20/15.
Gv cho học sinh tự nháp và trả lời.
Bài 21/15:
Gv cho học sinh nháp và trả lời.
2 học sinh lên bảng giải,số còn lại nháp.
40 phút=
30 phút=
3 học sinh lên bảng làm bài 18
4 học sinh giải
I/Chữa bài tập:
Bài20/15.
a/ Ta có:
và: bằng nhau.
b/
c/
Bài 21/15
;
Bài 22/15
Điền số thích hợp vào ô trống:
Gv cho 4 học sinh lên bảng giải.
Bài 23/16
Gv cho học sinh viết các phân số dạng trong đó m;nỴA . Gv cần lưu ý rằng n¹0.
Bài 24/16
Gv cho học sinh sử dụng tính chất của đẳng thức số a=b; b=c thì a=c để tính x và y
HĐ4:Hướng dẫn về nhà:
-Xem lại cách rút gọn phân số; phân số tối giản.
-BTVN: 25;26;27/16
4 học sinh lên bảng giải,số còn lại nháp.
?phân số cần có điều kiện gì?
Học sinh giải
Bài 22/15
Þ 2.60=3.
=40
Þ3.60=4.
=45
Þ 60.4=5.
=48
Þ5.60=6.
=50
Bài23/16
A={0;-3;5}
B=
Bài 24/16:
Từ =
Ta có:7y=-3.35Þy=-15
Từ Þ -3.x=3.7
Þ x=-7
Ngày soạn: 28/02/05
Ngày giảng:01/02/05 Tiết 75:
LUYỆN TẬP.
A/MỤC TIÊU:
1/Thông qua tiết dạy, học sinh được củng cố kiến thức mở đầu về phân số như:Rút gọn,phân số bằng nhau,tìm ƯCLN…
2/Thông qua tiết học,học sinh được rèn kỹ năng rút gọn phân số, tìm x nhờ tính chất phân số bằng nhau.
3/Học sinh được rèn luyện ý thức rút gọn phân số thành phân số tối giản.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụ ghi KT 15’
2/HS:Phiếu học tập.
C/TIẾN TRÌNH:
HĐ1:Kiểm tra 15 phút:
Đề 1:
Bài 1:Trong các câu sau, câu nào đúng:
-Phân số là phân số tối giản nếu ƯCLN(a;b)=± 1
-Mọi số nguyên đều viết dưới dạng phân số có mẫu bằng 1
Bài 2:Tìm x biết:
HĐ2:Chữa bài tập:
Bài:25/16
Cho 1 học sinh lên bảng giải.
Gv gợi ý:trước tiên hãy rút gọn phân số (Nếu được) sau đó dùng tính chất của phân số để tìm.
Sau khi rút gọn ta được phân số tối giản nào?
Như vậy ta sẽ nhân cả tử và mẫu với số n thoả mẫn điều kiện gì để cả tử và mẫu là số
Học sinh làm bài
Rút gọn
Như vậy ta phải nhân cả tử và mẫu với số n sao cho tử và mẫu là số có hai chữ số Þ 1<n<8
Vì nếu n=8 thì mẫu là số có 3 chữ số.Còn n=1 thì tử có 1 chữ số.
Đáp án:
Bài 1:3đ mỗi câu đúng cho 1,5đ
Bài 2:
Học sinh lập luận vì:
cho 1đ
nên 18x=-3.60 (2đ)
x=-180:18 (2đ)
x=-10 (2đ)
Luyện tập:
Bài 25/16
Ta có:
Lân lượt nhân cả tử và mẫu của phân số với 2;3;4;5;6;7 ta được các phân số
có hai chữ số?
Bài 26/16:
Gv treo bảng phụ:
A | | | | | | | | | | | | | B
Học sinh lên bảng vẽ các đoạn thẳng theo yêu cầu của đề bài.
Bài 27/16:
Hoàn toàn không đúng vì trên tử và dưới mẫu là một tổng. Muốn sửa lại cho đúng phải làm như sau:
HĐ3:Luyện tập:(Sách bài tập)
Bài 36/8:
Gv cho 2 học sinh lên bảng giải.
Bài 35/8:tìm x:
Gv cho 1 học sinh giải.
Bài 34/8
Gv cho 1 học sinh giải
HĐ4:Hướng dẫn về nhà:
-BTVN:38;33;37;27;30/7-8
Học sinh tính độ dài các đoạn thẳng theo yêu cầu của đề bài, rồi đo và vẽ trên bảng.
CD=AB mà AB=12 đoạn thẳng bằng nhau.
ÞCD=.12=9(đoạn)
Tương tự EF=AB
ÞE F=.12=10(đoạn
HS lên giải, cả lớp nhận xét, bổ sung.
Bài 26/16:
CD=AB mà AB=12 đoạn thẳng bằng nhau.
ÞCD=.12=9(đoạn)
Tương tự EF=AB
ÞE F=.12=10(đoạn)
GH=AB
ÞGH=.12=6(đoạn)
Bài 27/16:
Không được vì
Trên tử là 1 tổng,dưới mẫu cũng là một tổng.
Aùp dụng:
Rút gọn:
=
Ngày soạn: 02/03/05
Ngày giảng:03/0310/5 Tiết 76:
QUY ĐỒNG MẪU NHIỀU PHÂN SỐ.
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh hiểu được thế nào là quy đồng mẫu nhiều phân số, nắm được các bước quy đông mẫu số nhiều phân số.
2/Có kỹ năng quy đồng mẫu các phân số với các mẫu là nhưnữg số không quá 3 chữ số.
3/Gây cho học sinh có ý thức làm việc theo một quy trình, thói quen tự học qua việc đọc và làm theo SGK.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụ.
2/HS:Giấy nháp.
C/TIẾN TRÌNH:
HĐ1:KTBC:
HS1:Tìm BCNN của:80 và 24
HS2:Tìm BCNN của:40 và 20
8 và 3.
HĐ2:Đặt vấn đề:
Làm thế nào để có mẫu số chung của các phân số:
HĐ3:Hình thành khái niệm quy đồng mẫu số nhiều phân số:
Gv nêu ví dụ:
Xét hai phân số:
?Hai phân số này đã tối giản chưa?
?Hãy tìm BCNN của 8 và 3?
?Hãy tìm hai phân số bằng hai phân số đã cho có mẫu bằng 24?
-Gv nêu cách làm trên gọi là quy đồng mẫu số hai phân số.
-Gv cho học sinh dùng giấy nháp để làm �1
Học sinh lên bảng giải.Số còn lại nháp 80=24.5; 24=23.3 BCNN(80;24)=24.5.3= 240.
-Vì 40⋮20 nên BCNN(40;20)=40.
Vì 8;3 là hai số nguyên tốcùng nhau nên BCNN(8;3)=24
-Đây là hai phân số tối giản.
BCNN(8;3)=24 vì 8 và 3 là hai số nguyên tố cùng nhau.
Để có mẫu bằng 24 ta nhân cả tử và mẫu của phân số thứ nhất với 3 và phân số thứ hai với 8.
1/Quy đồng mẫu số hai phân số:
xét hai phân số: . Đây là hai phân số tối giản. Chúng có BCNN của các mẫu bằng 24
Ta lại có:
Hai phân số trên có mẫu bằng nhau.Việc biến đổi 2 phân số bằng 2 phân số
Gv phân tích cách làm và hỏi:
48;72;96 có phải là mẫu chung của của hai phân số đã cho không?
-Gv nêu ta thường lấy BCNN của các mẫu
Cho HS điền ?.1 ở bảng phụ
HĐ4:Quy đồng mẫu số của nhiều phân số:
Hoạt động nhóm:
-Gv treo bảng phụ có ghi hoạt động của hai nhóm ?.2
-Gv chia nhóm và chỉ định nhóm trưởng.
-Gv cho mỗi nhóm 1 học sinh đọc nội dung hoạt động nhóm
-Gv nêu yêu cầu và hướng dẫn học sinh thực hiện.
-Phát hiệu lệnh thực hiện nhóm trong 10 phút.
-Các nhóm thảo luận là làm bài.Gv đi kiểm tra và hướng dẫn khi cần thiết.
Tổ chức thảo luận:
-Gv cho học sinh nhóm 1 trình bày kết quả. Nhóm 3 bổ xung.
Gv cho học sinh nhắc lại các bước quy đồng. Gv bổ xung cho hoàn chỉnh.
GV cho HS trình bày tại chỗ ?3 GV điền trong bảng phụ
Câu b về tự quy đồng.
Có.
HS lên điền
-HS hoạt động nhóm
?.2
a.Vì 2, 3, 5, 8 là các số nguyên tố cùng nhau nên
BCNN=2.3.5.8=240
b. 240 :2=120; 240:3=80;240:5=48; 240:8=30
Vậy ½ = 120/240
-3/5=-144/240
2/3=160/240
-5/8=-150/240
HS đọc KQ tại chỗ
a. 30=2.3.5
BCNN(12,30)= 60
60:12=5; 60:30=2
=5.5/12.5=25/60
=7.2/30.2=14/60
có mẫu bằng nhau ta gọi là quy đồng phân số.
Ngoài 24 là mẫu số chung, ta còn có các mẫu chung là 48;72…
�1 48;-50;-72;-75;-96;-100
2/Quy đồng mẫu số nhiều phân số:
a/Ví dụ:
Quy đồng mẫu số các phân số sau:
và
-Tìm BCNN của 16 và 24:
16=24;24=23.3
BCNN(16;24)=24.3=48
-Tìm thừa số phụ:
thừa số phụ thứ nhất:
48:16=3; thứ hai:48:24=2
-Nhân cả tử và mẫu với thừa số phụ.
=
=
b/Quy tắc:SGK/18
c/Aùp dụng:
�3
3/Luyện tập:
Bài 28/19
a/ Quy đồng: ;;
16=24;24=23.3;56=23.7
BCNN=24.3.7=336
-Thừa số phụ lần lượt bằng:336:16=21;336:24=14
336:56=6
HĐ5:Luyện tập:
Gv cho học sinh làm bài 28/19
Gv cho học sinh làm bài 30/19.
HĐ6:Hướng dẫn về nhà:
-Học sinh tự tìm ra nhận xét:
Nếu mẫu này chia hết cho mẫu kia thì mẫu số chung là?
Nếu các mẫu là những số nguyên tố cùng nhau thì MSC là?
-BTVN:29;31/19.
-hai học sinh lên bảng giải bài 28.
-Bốn học sinh giải bài 30/19
=;=
=
b/ Phân số chưa tối giản vì cả tử và mẫu có thể rút gọn cho7. Nên rút gọn trước khi quy đồng.
Bài 30/19:Quy đồng:
a/ ;
Vì 120⋮40 nên BCNN(120;40)=120
;=
b/ ;
=(rút gọn)
BCNN(73;13)=939
Thừa số phụ lần lượt bằng:13;73
=;=
Ngày soạn: 06/03/05
Ngày giảng:07/03/05 Tiết 77:
LUYỆN TẬP.
A/MỤC TIÊU:
1/Tiếp tục củng cố một cách vững chắc kỹ năng quy đồng các phân số.Đặc biệt học sinh sử dụng thành thạo các tính chất chia hết,số nguyên tố cùng nhau… để tìm BCNN.
2/Thông qua các bài tập,củng cố các kiến thức có liên quan như tìm BCNN.
3/Học sinh sử dụng cẩn thận linh hoạt trong một số trương hợp quy đồng phân số.
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV:Bảng phụ ghi nội dung bài 36.
2/HS: Phiếu học tập.
C/TIẾN TRÌNH:
HĐ1:KTBC:
-HS1:Giải bài 32a/19
-HS2:Giải bài 32b/19
HĐ2:Chữa bài tập:
Bài 29/19:
GV cho 3 học sinh lên sửa bài tập.Gv gợi ý:-6 có thể viết dưới dạng phân số có mẫu bằng?
Bài 31/19:
Gv cho 2 học sinh lên giải.
Bài33/19:GV cho 2 học sinh giải.
Gợi ý:Phân số nào có mẫu là số nguyên âm thì viết dưới dạng mẫu nguyên dương để quy đồng.
-2 học sinh giải;số còn lại nháp.
Học sinh nháp.
Học sinh trả lời:
a. Có vì 30/-84=5/-14
b.Có vì: -6/102=-1/17
-9/153=-1/17
Phân số có mẫu là số nguyên âm ta có thể nhân cả tử và mẫu với -1
Bài 32/19:Quy đồng:
a/ ;;
BCNN(7;9;21)=7.9=63
-Thừa số phụ lần lượt bằng:9;7;3
-Quy đồng: =
=;=.
b/ ;
BCNN=23.3.11
-TSP:22;3
-Quy đồng: =;=;
Bài 33:Quy đồng:
a/ ;;;
Ta có=;=
Bài 36/20:Gv cho học sinh đọc đề bài.
Hoạt động nhóm:
Gv treo bảng phụ và hướng dẫn học sinh giải theo nhóm.
-phân công nhóm trưởng
-Cho 1 học sinh đọc đề.
-Gv hướng dẫn lần 2.
-Phát hiệu lệnh hoạt động nhóm với thời gian 10 phút.
-Gv đi xuống từng nhóm để kiểm tra và hướng dẫn học sinh giải.
-Thảo luận chung:
Gv cho nhóm 2 và 3 trình bày và điền vào chữ vào ô vuông đã quy định.
HĐ3:Hướng dẫn về nhà:
-Học sinh làm 21;22;23;45/9
Học sinh đọc
Học sinh làm việc theo sự phân công của nhóm trưởng.
-N=
-H=
-I=
-M=
BCNN=60
-Các thừa số phụ:3;2;4
Quy đồng:
=;=;
=
Bài 36/20:Đố vui:
Đó là chữ:
HỘI AN MỸ SƠN.
Ngày soạn: 06/03/05
Ngày giảng: 07/03/05 Tiết 78:
§6.SO SÁNH PHÂN SỐ.
A/MỤC TIÊU:
1/Học sinh hiểu và vận dụng được quy tắc so sánh hai phân số cùng mẫu và không cùng mẫu;Nhận biết được phân số âm dương.
2/Có kỹ năng viết các phân số đã cho dưới dạng các phân số có cùng mẫu dương để so sánh phân số.
3/Cẩn thận, chính xác trong tính toán, so sánh
B/PHƯƠNG TIỆN:
1/GV: Bảng phụ ghi ?.1,?.3, Nội dung hoạt động nhóm
2/HS: Bả
File đính kèm:
- CHUONG-3-HK2.doc