Giáo án Toán 6 - Luyện tập - Luỹ thừa, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số

I. Mục tiêu:

-HS phân biệt được cơ số và số mũ,nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.

-HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa.

- Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo.

II. Phương pháp giảng dạy:

Luyện tập.

III. Chuẩn bị của GV và HS:

HS chuẩn bị kĩ bài tập ở nhà.

IV. Tiến trình dạy học:

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1560 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Luyện tập - Luỹ thừa, nhân hai luỹ thừa cùng cơ số, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Bài dạy: luyện tập -Luỹ thừa; Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số Tiết pp: 13 Tuần 4 Ngày soạn: 20-9-2005. I. Mục tiêu: -HS phân biệt được cơ số và số mũ,nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số. -HS biết viết gọn một tích các thừa số bằng nhau bằng cách dùng luỹ thừa. - Rèn luyện kỹ năng thực hiện các phép tính luỹ thừa một cách thành thạo. II. Phương pháp giảng dạy: Luyện tập. III. Chuẩn bị của GV và HS: HS chuẩn bị kĩ bài tập ở nhà. IV. Tiến trình dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Nội dung HĐ1: Kiểm tra bài cũ GV nêu câu hỏi kiểm tra. HS1:Hãy nêu định nghĩa luỹ thừa bậc n của a? Viết công thức tổng quát? áp dụng tính: 102 , 53? HS2: Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào?Viết dạng tổng quát? áp dụng: Viết kết quả phép tính dưới dạng một luỹ thừa: 33.34; 5. 55; 72.77? +Gv yêu cầu cả lớp nhận xét về bài của hai bạn. GV đánh giá và cho điểm. -2 HS lần lượt lên bảng. HS1: Nêu định nghĩa, viết công thức tổng quát. 102 = 10.10 = 100. 53 = 5.5.5 = 125. HS2: Nêu và viết công thức. 33.34 = 33+4 = 37. 5.55 = 51+5 = 56. 72.77 = 72+7 = 79. Hẹ2: Luyeọn taọp (30ph) *Bài 61/SGK. Trong các số sau, số nào là luỹ thừa của một số tự nhiên: 8; 16; 20; 27; 60; 64; 81; 90; 100. Hãy viết tất cả các cách nếu có. *Bài 62/sgk. 10n = Dạng 1: Viết một số tự nhiên dưới dạng luỹ thừa *Bài 61/SGK. *Bài 62/sgk Gọi 2 HS lên bảng, mỗi hs một câu. GV hỏi HS1: Có nhận xét gì về số mũ của luỹ thừa với số chữ số 0 sau chữ số 1 ở giá trị của luỹ thừa. -HS lên bảng làm: 8=23 16=42 = 24 27=33 64=82=43 =26 81=92=34 100=102 a) 102 = 100 103 = 1000 104 = 10000 105 = 100000 106 = 1000000 b) 1000 = 103 ….. Dạng 2: Đúng; sai *Bài 63/SGK. GV gọi HS đứng tại chỗ trả lời và giải thích tại sao đúng, tại sao sai? Câu Đúng Sai a) 23.22 =26 b) 23. 22 = 25 c) 54.5 = 54 x x x Dạng 3: Nhân hai luỹ thừa *Bài 64/Sgk. a) 23.22.24 = 23+2+4 = 29 b)102.103.105 c)x.x5 d)a3.a2.a5 *Bài 64/Sgk. GV: Gọi 4 HS lên bảng đồng thời thực hiện cả 4 phép tính Dạng 4: So sánh hai số *Bài 65/Sgk. a)23 và 32 b)24 và 42 c) 25 và 52 d+210 và 102 *Bài 66/SGK. 11112 = 1234321. -Gọi 4 HS lên bảng. -Lưu ý HS cách trình bày. -HS cả lớp đọc kĩ đề bài và dự đoán kết quả. Dùng máy tính để kiểm tra lại kết quả. 4HS lên bảng . HĐ3: Củng cố (5ph) -Nhắc lại luỹ thừa bậc n của a? -Muốn nhân hai luỹ thừa cùng cơ số ta làm như thế nào? HĐ4: Hướng dẫn về nhà (2ph) -BT 90 đến 94/SBT. -Đọc trước bài chia hai luỹ thừa cùng cơ số.

File đính kèm:

  • docTiet13.CI.doc
Giáo án liên quan