Giáo án Toán 6 - Số học - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố

I - Mục tiêu

1- Kiến thức : HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố.

ã Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích.

2 - Kĩ năng :

ã HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để phân tích 1 sô ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố .

3 - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán.

II - Chuẩn bị :

ã HS : Sách giáo khoa và SBT, thước thẳng

ã GV : SGK, SBT, thước thẳng, bảng phụ

III - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề

II - Hoạt động dạy học

 

doc2 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1840 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học - Bài 15: Phân tích một số ra thừa số nguyên tố, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : Ngày giảng : Tiết 27 Đ 15 : phân tích một số ra thừa số nguyên tố I - Mục tiêu 1- Kiến thức : HS hiểu thế nào là phân tích một số ra thừa số nguyên tố. Biết phân tích một số ra thừa số nguyên tố trong trường hợp đơn giản, biết dùng luỹ thừa để viết gọn dạng phân tích. 2 - Kĩ năng : HS biết vận dụng hợp lý các kiến thức về chia hết đã học để phân tích 1 sô ra thừa số nguyên tố, biết vận dụng linh hoạt khi phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố . 3 - Thái độ : Rèn tính cẩn thận, chính xác trong tính toán. II - Chuẩn bị : HS : Sách giáo khoa và SBT, thước thẳng GV : SGK, SBT, thước thẳng, bảng phụ III - Phương pháp : Nêu và giải quyết vấn đề II - Hoạt động dạy học ổn định lớp : Sĩ số : Kiểm tra bài cũ : 5 phút Tìm tập hợp các ước số sau : Ư(8) ; Ư(12) ; Ư(7) Bài mới HĐ 1 : Phân tích một số ra thừa số nguyên tố là gì ? ( 15 phút ) Viết số 300 dưới dạng tích của nhiều thừa số lớn hơn 1 Mỗi thừa số trên có thể viết thành tích của 2 thừa số lớn hơn 1 hay không ? GV hướng dẫn và gợi ý thực hiện phân tích thành các thừa số khác, kết quả giống nhau ? Phân tích 1 số ra thừa số nguyên tố có nghĩa là gì ? ? Tại sao không phân tích tiếp các số 2;3;5;7 ? Tai sao các số 6; 50; 100; 25 ; 75 lại phân tích tiếp được HS thực hiện viết nháp Tiếp tục phân tích từng thừa số HS thực hiện theo cách hướng dẫn Nhắc lại phần đóng khung Vì nó là các số NT Vì nó là các hợp số 300 = 6. 50 = 2.3.2.25 = 2.3.2.5.5 300 = 3.100 = 3.10.10 = 3.2.5.2.5 300 = 3.100 = 3.4.25 = 3.2.2.5.5 * Kết luận ( SGK - 49 ) * Chú ý ( SGK - 49 ) HĐ2 : Cách phân tích ( 15 phút ) GV hướng dẫn học sinh cách phân tích hai số 300 và 420 ? Sau khi phân tích , số 300 có thể viết gọn như thế nào ? - Chia cho số nguyên tố 2; 3; 5; 7; .... HS cùng làm 300 2 420 2 150 2 210 2 75 3 105 3 25 5 35 5 5 5 7 7 1 1 300 = 22.3.52 420 = 22.3.5.7 HĐ 3 : Củng cố ( 10 phút ) Giao đề bài Các nhóm làm tại chỗ Đại diện lên trình bày theo cột dọc. Qua bài này ta cần nhớ những kiến thức nào ? Về nhà : Xem lại kĩ lý thuyết và các VD BVN : 127 -> 129 ( SBT - 166 ) HS tự thực hiện tại chỗ Đại diện lên Bài 125 ( SGK - 50 ) a) 60 = 22.3.5 b) 84 = 22.3.7 c) 285 = 3.5.19 d) 1035 = 32.5.23 e) 400 = 24.52 g) 1000000 = 106 = 26.56

File đính kèm:

  • docTiet 27 - Phan tich mät so ra thua so nguyen to.doc
Giáo án liên quan