Giáo án Toán 6 - Số học (cả năm)

I. Mục tiêu:

- HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống

- Học sinh nhận biết một đối tượng cụ thể có hay không thuộc một tập hợp cho trước

- Hướng dẫn HS biết viết 1 tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán; biết sử dụng kí hiệu : ;

II. Chuẩn bị:

 

doc223 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1230 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học (cả năm), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 12 / 8 / 2011 Chương I: ôn tập và bổ túc về số tự nhiên Tiết 1: tập hợp. phần tử của tập hợp I. Mục tiêu: - HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống - Học sinh nhận biết một đối tượng cụ thể có hay không thuộc một tập hợp cho trước - Hướng dẫn HS biết viết 1 tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán; biết sử dụng kí hiệu : ẻ ; ẽ II. Chuẩn bị: Phấn màu, bảng phụ III. Các bước: A. ổn định B. Giới thiệu: nội dung chương I C. Bài mới Cho HS quan sát hình 1 SGK GV giới thiệu: Tập hợp GV lấy thêm ví dụ thực tế - Hãy tìm các ví dụ khác? - Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên cho tập hợp - Gọi A là tập hợp các STN nhỏ hơn 4 - Các số 0,1,2,3 gọi là các phần tử của tập hợp A - Gọi B là tập hợp các chữ cái a,b,c,d - Viết tập hợp B như thế nào? - Đâu là các phần tử của tập hợp B? - Số 1 có phải là phần tử của tập hợp A, tập hợp B không? - c có là p/tử của tập A, tập B không? Bài tập củng cố: Trong các cách viết sau, cách viết nào đúng/ sai? a/ a ẻ A ; 2 ẻ A ; 5 ẻ A ; 1 ẽ A b/ 3 ẻ B ; b ẻ B ; c ẽ B Học sinh đọc chú ý SGK - Tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp A là: - là số tự nhiên (x ẻ N) - nhỏ hơn 4 (x < 4) - Vậy ta có cách viết dựa vào đặc trưng của tập hợp A đó. - Tương tự hãy viết tập hợp D các số tự nhiên lớn hơn 3 - Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 2, nhỏ hơn 10? * Cho học sinh đọc phần đóng khung SGK *GV giới thiệu cách minh hoạ tập hợp A, B * Cho HS làm bài tập ?1 và ?2 1. Các ví dụ: - Tập hợp số học sinh trong lớp - Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 6 2. Cách viết, các kí hiệu: A = {0,1,2,3} hoặc A= {1,2,0,3}... B = {a,b,c,d} hoặc B = {d,a,c,b}.... Kí hiệu: 1 ẻ A ; 1 ẽ B c ẽ A ; c ẻ B a/ a ẻ A sai ; 2 ẻ A đúng 5 ẻ A sai ; 1 ẽ A sai b/ 3 ẻ B sai ; b ẻ B đúng c ẽ B sai Chú ý: SGK A = {x ẻN / x < 4} D = { x ẻN / x > 3} M = {x ẻN / 2 < x < 10} A B ?1 D = {0,1,2,3,4,5,6} hoặc D = { x ẻN / x < 7} 2 ẻ D ; 10 ẽ D ?2 M = {N,H,A,T,R,G} D. Củng cố - Luyện tập - Người ta thường dùng gì để biểu thị tên tập hợp? - Có mấy cách viết một tập hợp? Nêu cách viết tập hợp? - Bài tập: 1,2,3,5 (Trang 6/ SGK) E. Hướng dẫn về nhà - Học kĩ bài - BTVN : 1 - 8 (Trang 3,4 /SBT) Ngày soạn: 14 / 8 / 2011 Tiết 2 : Tập hợp các số tự nhiên I. Mục tiêu: - HS biết về tập hợp các STN; nắm được qui ước về thứ tự trong tập hợp N; biết biểu diễn 1 STN trên tia số; điểm biểu diễn nhỏ hơn ở bên trái, điểm biểu diễn lớn hơn ở bên phải. - Biết phân biệt tập hợp N và N*; biết sử dụng các kí hiệu : ³ ; Ê Biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên. - Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu II. Chuẩn bị: III. Các bước: A. ổn định B. Kiểm tra 1.) Nêu cách viết tập hợp? Cho ví dụ về 1 tập hợp? Bài tập 7 (trang3 SBT) 2.) Nêu các cách viết một tập hợp? Viết tập hợp A các STN nhỏ hơn 6 và lớn hơn 0 bằng hai cách. Minh hoạ A bằng hình vẽ C. Bài mới - Lấy ví dụ về các số tự nhiên? - Hãy cho biết các p/ tử của tập hợp N? - Các STN được biểu diễn trên tia số - Trên tia gốc 0, ta đặt liên tiếp bắt đầu từ 0 các đoạn thẳng có độ dài bằng nhau... *GV đưa ra mô hình tia số, yêu cầu học sinh mô tả lại tia số - Mỗi STN được biểu diễn bởi một điểm trên tia số - Điểm biểu diễn STN 1 được gọi là điểm 1 - Điểm biểu diễn STN a trên tia số được gọi là điểm a - Tập hợp các STN khác 0 được kí hiệu là N* - Điền vào ô vuông các kí hiệu ẻ ; ẽ 1 N ; 1/2 N ; 3 N 5 N ; 0 N* ; 0 N GV yêu cầu HS quan sát tia số - So sánh 2 và 4? - Nxét điểm 2 và điểm 4 trên trục số? *GV giới thiệu tổng quát: Củng cố bài tập: Viết tập hợp bằng cách liệt kê các phần tử của nó? A = { x ẻN / 4 Ê x Ê 6} *GV giới thiệu tính chất bắc cầu: - Tìm số liền sau của số 3? - Số 3 có mấy số liền sau? - Lấy 2 ví dụ về STN rổi chỉ ra số liền sau của hai số đó? - Số liền trước của số 4 là số nào? - Hai STN l/tiếp hơn kém nhau mấy đvị? - Hãy tìm STN nhỏ nhất? - Tìm STN lớn nhất? - Tập hợp STN có bao nhiêu phần tử? * Cho HS làm bài tập ? SGK. 1. Tập hợp N và N* N = {0,1,2,3,4,5,.........} 0 1 2 3 4 5 6 N* = {1,2,3,4,5,6,...........} hoặc N* = { x ẻN / x ≠ 0} 1 ẻ N ; 1/2 ẽ N ; 3 ẻ N 5 ẻ N ; 0 ẽ N* ; 0 ẻ N 2. Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên: ã Với a,b ẻ N, a a trên tia số (tia số nằm ngang) điểm a nằm bên trái điểm b. ã a Ê b nghĩa là a < b hoặc a = b ã b ³ a nghĩa là b > a hoặc b = a ã a < b ; b < c thì a < c ã Mỗi STN có một số liền sau duy nhất ã Số 3 và số 4 là 2 STN liên tiếp ã Hai STN liên tiếp hơn kém nhau 1 đ vị ã Số 0 là STN nhỏ nhất Không có STN lớn nhất ã Tập hợp STN có vô số phần tử ? 28 , 29 , 30 99 , 100 , 101 D. Củng cố - Luyện tập - Bài tập: 6,7,8 (Trang 7,8/ SGK) E. Hướng dẫn về nhà - Học kĩ bài - BTVN : 9, 10 (Trang 8 SGK) 10 - 15 (Trang 4,5 /SBT) Ngày soạn: 18 / 8 / 2011 Tiết 3 : ghi số tự nhiên I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. - Hiểu rõ trong hệ thập phân, giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí - Biết đọc và viết các số La Mã không quá 30 - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II. Chuẩn bị: III. Các bước: A. ổn định B. Kiểm tra 1.) Nêu viết tập hợp N, N*? Bài tập 11 (trang5 SBT) 2.) Viết tập hợp B các STN không vượt quá 6 bằng 2 cách Biểu diễn các phần tử của tập B trên tia số? Đọc tên các điểm biểu diễn bên trái điểm 3 trên tia số? C. Bài mới - Lấy ví dụ về STN ? - STN đó có mấy chữ số? là những chữ số nào? - Với 10 chữ số ta có thể ghi được mọi số tự nhiên Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số? *GV nêu chú ý trong phần a / SGK - Cần phân biệt : Số chữ số số chục với chữ số hàng chục số trăm với chữ số hàng trăm... - Hãy cho biết các chữ số của số... - Chữ số hàng chục - Chữ số hàng trăm - Với 10 chữ số ta ghi được mọi STN theo nguyên tắc: 1 đơn vị của hàng trước gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau - Mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau thì có những giá trị khác nhau - Tương tự, hãy biểu diễn các số sau: ab ; abc ; abcd - Làm bài tập ? SGK - Đồng hồ có ghi số La Mã từ 1đ 12 ba chữ số La Mã để ghi các số trên là I , V , X và giá trị tương ứng là 1, 5, 10 trong hệ thập phân - Chữ số I viết bên trái cạnh chữ số V, X sẽ làm giảm giá trị mỗi chữ số đi 1 đơn vị. Viết bên phải sẽ làm tăng giá trị mỗi chữ số lên 1 đơn vị - Hãy viết các số 8. 9 , 11, 12? - Mỗi chữ số I, V, X có thể viết liền nhau nhưng không quá 3 lần. - Có những chữ số ở các vị trí khác nhau nhưng vẫn có giá trị như nhau - Hãy viết các số La Mã từ 1 đ 30? 1. Số và chữ số: Số 8 có 1 chữ số Số 15 có 2 chữ số Số 372 có 3 chữ số Chú ý : SGK Số đã cho 2186 37658 20096 Số trăm 21 376 200 C/s hàng trăm 1 6 0 Số chục 218 3765 2009 C/s hàng chục 8 5 9 Các c/s 2,1,8,6 3,7,6,8,5 2,0,6,9 2. Hệ thập phân: Ví dụ: 555 = 500 + 50 + 5 = 5.100 + 5.10 + 5 ab = a.10 + b abc = a.100 + b.10 + c abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d STN lớn nhất có 3 chữ số là 999 Số tự nhiên lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987 3. Chú ý: Ví dụ: IV : 4 VI : 6 VII : 7 VIII : 8 IX : 9 XI : 11 XII : 12 D. Củng cố - Luyện tập - Nhắc lại chú ý - SGK - Bài tập: 12,13,14,15 (SGK) E. Hướng dẫn về nhà - Học kĩ bài - BTVN : 16 - 23 (Trang 5,6 /SBT) Ngày soạn: 20 / 8 / 2011 Tiết 4 : số phần tử của một tập hợp. Tập hợp con I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu một tập hợp có thể có 1 hay nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào. Hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau. - Biết tìm số phần tử của một tập hợp, biết kiểm tra 1 tập hợp có là tập con của một tập hợp hay không. Biết viết vài tập con của tập hợp cho trước. Biết sử dụng đúng các kí hiệu - Rèn luyện tính chính xác cho HS khi sử dụng các kí hiệu : ẻ và è II. Chuẩn bị: III. Các bước: A. ổn định B. Kiểm tra 1.) Chữa bài tập 19 (SBT). Viết số abcd trong hệ thập phân dưới dạng tổng các chữ số. 2.) Bài tập 21 (SBT). Hãy cho biết mỗi tập hợp viết được có bao nhiêu phần tử? C. Bài mới - Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử? *Cho HS làm BT ?1 - Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử? D = {0} E = { bút, thước} H = { x ẻN / x ≤ 10} - Tìm STN x mà x + 5 = 2 - Nếu gọi A là tập hợp các STN x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A có mấy phần tử? - Vậy thế nào là tập hợp rỗng? - Một tập hợp có thể có bao nhiêu p/tử? *Cho HS làm bài tập 17 /SGK - Hãy viết các tập hợp E, F? - Nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F? * GV giới thiệu tập hợp con - Vậy khi nào ta gọi A là tập hợp con của tập hợp B? *GV nêu cách đọc tập hợp *Cho HS làm bài tập ?3 - Cho 3 tập hợp Dùng kí hiệu è để thể hiện mối quan hệ giữa hai trong ba tập hợp trên? - Nếu A B và B A thì ta nói Avà B là hai tập hợp bằng nhau. - Cho tập hợp A = {1;3;5} Hãy viết các tập hợp con của tập hợp A? -Có nhận xét gì về số phần tử của A so với các tập con của nó? 1. Số phần tử của một tập hợp: A = {5} B = {x,y} C = {1;2;3;4;........;99;100} N = {1;2;3;4;.................} ?1 Tập hợp D có 1 phần tử Tập hợp E có 2 phần tử Tập hợp H có 11 phần tử ?2 Kí hiệu: A = ặ Chú ý: SGK 2. Tập hợp con F E kí hiệu: E è F hoặc F ẫ E A è B hoặc B ẫ A ?3 M = {1;5} ; A = {1;3;5} B = {5;1;3} M è A ; M è B A è B ; B ẫ A Chú ý: (SGK) {1} ; {3} ; {5} ; {1;3} ; {1;5} ; {3;5} ; {1;3;5} - Số phần tử của tập hợp A luôn lớn hơn hoặc bằng số phần tử của các tập hợp con của nó D. Củng cố - Luyện tập - Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? - Thế nào là tập hợp rỗng? - Khi nào tập A gọi là tập hợp con của tập hợp B? - Khi nào hai tập hợp được gọi là bằng nhau? - Bài tập: 16,18,20 (Trang 13 / SGK) E. Hướng dẫn về nhà - Học kĩ bài - Tự cho 1 số tập hợp. Viết các tập hợp con của nó - BTVN : 29 - 33 (Trang 7 / SBT) Ngày soạn: 21 / 8 / 2011 Tiết 5 : luyện tập I. Mục tiêu: - Học sinh biết tìm số phần tử của một tập hợp - Rèn kĩ năng viết tập hợp, tập hợp con của một tập hợp. Sử dụng đúng, chính xác các kí hiệu ẻ; è; ặ - Vận dụng các kiến thức đã học vào bài toán thực tế II. Chuẩn bị: III. Các bước: A. ổn định B. Kiểm tra 1.) Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử? Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào? Chữa bài tập 29 (SBT) 2.) Khi nào tập hợp A được gọi là con của tập hợp B? Bài tập 21 (SBT). C. Bài mới A = {8;9;10;......;20} - Gợi ý: A là tập hợp STN từ 8 đến 20 - Nêu cách tìm số phần tử của tập hợp A? - Tìm số p/tử của tập các STN từ a đến b? - Tìm số phần tử của tập hợp B? B = {10;12;......;99} - Tính số phần tử của tập hợp sau: D = {21;23;25;.........;99} E = {32;34;36;........;96} - Nêu công tổng quát thức tính sốphần tử của tập hợp các số chẵn a đến số chẵn b? - Các số lẻ từ số lẻ m đến số lẻ n (m < n) - Viết tập hợp các số chẵn nhỏ hơn 10 - Viết tập hợp các số lẻ lớn hơn 10, nhỏ hơn 20 - Viết tập hợp A 3 số chẵn liên tiếp trong đó số nhỏ nhất là 18 - Cho tập hợp A = {1;2;3} - Trong các cách viết sau đây, cách viết nào đúng, cách viết nào sai? - A là tập hợp STN nhỏ hơn 10 - B là tập hợp các số chẵn - N* là tập hợp các STN khác 0 - Dùng kí hiệu è để thể hiện mối quan hệ của mỗi tập trên với tập N? HS đọc đề bài toán - Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất? - Viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất? Dạng 1: Tìm số phần tử của 1 tập hợp Bài 21 (Trang14 / SGK) A = {8;9;10;......;20} có 20 - 8 + 1 = 13 (phần tử) B = {10;12;......;99} có 99 - 10 + 1 = 90 (phần tử) Bài 23(Trang 14/ SGK) D = {21;23;25;.........;99} có (99 - 21):2 + 1 = 40 (phần tử) E = {32;34;36;........;96} có (96 - 32):2 + 1 = 33 (phần tử) Dạng2: Viết tập hợp, tập hợp con của tập hợp Bài 22 (Trang 14/ SGK) a/ C = {0;2;4;6;8} b/ L = {11;13;15;17;19} c/ A = {18;20;22} d/ B = {25;27;29;31} Bài 36 (Trang 6/ SBT) 1 ẻ A đúng {1} ẻ A sai 3 è A sai {2;3} è A đúng Bài 24 (trang 14 / SGK) A è N B è N N* è N Dạng 3: Bài toán thực tế: Bài 25 (Trang 14 /SGK) A = {Indo, Mianma, Thái Lan, Việt Nam} B = {Singapor, Bruney, Campuchia} M Bài 39 (Trang 7 /SBT) A B è A B M è A M è B D. Hướng dẫn về nhà - Học kĩ bài - Tự cho 1 số tập hợp. Viết các tập hợp con của nó - BTVN : 34 - 37 ; 40 - 42 (Trang 8 / SBT) Ngày soạn: 24 / 8 / 2011 Tiết 6 : phép cộng và phép nhân I. Mục tiêu: - Học sinh nắm vững các tính chất: giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên; Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng - HS biết vận dụng các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm và tính nhanh - Biết vận dụng hợp lí các tính chất của phép cộng và phép nhân vào giải toán II. Chuẩn bị: III. Các bước: A. ổn định B. Giới thiệu bài C. Bài mới - Hãy tính CVi và DTích của 1 sân hình chữ nhật có chiều dài 32m, rộng 25m - Nêu công thức tính chu vi, diện tích hình chữ nhật đó? - Nếu chiều dài của 1sân hình chữ nhật là a(m), chiều dài là b(m) thì công thức tính diện tích, chu vi như thế nào? *GV giới thiệu thành phần phép tính như SGK *Cho HS làm bài tập ?1 * Cho HS làm bài tập ?2 - áp dụng kết quả ?2 làm bài tập sau: Tìm x, biết: (x - 34).15 = 0 - Có nhận xét gì về kết quả của tích và thừa số của tích? - Vậy thừa số còn lại của tích phải ntn? *GV treo bảng tính chất phép cộng và phép nhân số tự nhiên - Phép cộng số tự nhiên có tính chất gì? - áp dụng tính chất phép cộng, tính nhanh tổng sau: 46 + 17 + 54 - Phép nhân số tự nhiên có tính chất gì? - áp dụng tính chất của phép nhân, tính nhanh: 4 . 37 . 25 - Tính chất nào liên quan đến cả phép cộng và phép nhân? - áp dụng, tính nhanh: 87 . 36 + 87 . 64 1. Tổng và tích của hai số tự nhiên. DT = 32 . 25 CV = (32 + 25).2 DT = a.b CV = (a + b).2 ?1 a 12 21 1 b 5 0 48 15 a+b a.b 0 ?2 a/ Tích của một số với 0 thì bằng 0 b/ Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng 0 VD: (x - 34).15 = 0 x - 34 = 0 x = 34 2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên. ã Tính chất giao hoán: a + b = b + a ã Tính chất kết hợp: (a+b)+c = a+(b+c) ãCộng với số 0: a + 0 = 0 + a = a Ví dụ: 46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 100 + 17 = 117 ã Tính chất giao hoán: a . b = b . a ã Tính chất kết hợp: (a.b).c = a.(b.c) ã Nhân với số 1: a . 1 = 1 . a = a Ví dụ: 4 . 37 . 25 = (4 . 25) . 37 = 100 . 37 = 3700 ã Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng: a.(b + c) = a.b + a.c Ví dụ: 87.36 + 87.64 = 87.(36+64) = 87 . 100 = 8700 D. Củng cố - Luyện tập - Phép cộng và phép nhân STN có tính chất gì giống nhau? - Bài tập: 26 (Trang 16 / SGK) - Bài tập 27 (Trang 16 / SGK) E. Hướng dẫn về nhà - BTVN : 28 - 30 (Trang 16,17 / SGK) 43 - 46 (Trang 8/ SBT) - Tiết sau chuẩn bị máy tính bỏ túi (Casio fx220) - Học thuộc tính chất phép cộng, phép nhân số tự nhiên Ngày soạn: 27/ 8 / 2011 Tiết 7 : luyện tập I. Mục tiêu: - Củng cố cho học sinh phép cộng, phép nhân các STN - Rèn luyện kĩ năng vận dụng các kĩ năng trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - Biết vận dụng một cách hợp lí các tính chất của phép cộng, phép nhân vào giải toán. - Biết sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. II. Chuẩn bị: III. Các bước: A. ổn định B. Kiểm tra 1.) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng. Chữa bài tập 28 (Trang 16 / SGK) 2.) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng. Chữa bài tập 43 (a,b)( (Trang 8 / SBT) C. Bài mới a/ 135 + 360 + 65 + 40 Gợi ý: các nhóm kết hợp các số hạng sao cho được tròn chục hoặc tròn trăm b/ 463 + 318 + 137 + 22 c/ 20 + 21 + .......... + 29 + 30 *Cho HS đọc hướng dẫn trong SGK và vận dụng tính nhanh a/ 996 + 45 b/ 37 + 198 - Em vận dụng tính chất nào để tính nhanh? - Hãy tìm quy luật của dãy số? - Hãy viết tiếp 4, 6, 8 số nữa vào dãy? * GV treo tranh vẽ giới thiệu máy tính bỏ túi và giới thiệu các nút trên máy tính * Hướng dẫn HS sử dụng như trang 18 / SGK * Tổ chức trò chơi tiếp sức: Dùng máy tính tính nhanh các tổng * Mỗi nhóm 5 HS, cử 1 HS lên bảng dùng máy tính điền kết quả thứ 1.... liên tiếp cho đến kết quả thứ 5 - Tính tổng STN nhỏ nhất có 3 chữ số ≠ nhau và STN lớn nhất có 3 c/số ≠ nhau? Dạng 1: Tính nhanh: Bài 31 (Trang 17 / SGK) a/ 135 + 360 + 65 + 40 = (135 + 65) + (360 + 40) = 200 + 400 = 600 b/ 463 + 318 + 137 + 22 = (463 + 137) + (318 + 22) = 600 + 340 = 940 c/ 20 + 21 + .......... + 29 + 30 = (20 + 30) + (21 + 29) + (22 + 28) + (23 + 27) + (24 + 26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 50 +25 = 50 . 5 + 25 = 275 Bài 32 (Trang 17 / SGK) a/ 996 + 45 = 996 + (4 + 41) = (996 + 4) + 41 = 1000 + 41 = 1041 b/ 37 + 198 = (35 + 2) + 198 = 35 + (2 + 198) = 35 + 200 = 235 Dạng 2: Tìm quy luật dãy số Bài 33 (Trang 17 / SGK) HS1: Viết 4 số tiếp theo: 1; 1; 2; 3; 5; 8; 13; 21; 34; 55 HS2: Viết 2 số nữa vào dãy: 5; 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144 HS3: Viết 2 số nữa vào dãy: 8; 13; 21; 34; 55; 89; 144; 233; 377 Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi. Bài 34 (Trang 18 / SGK) 1364 + 4578 = 5942 6453 + 1469 = 7922 5421 + 1469 = 6890 3124 + 1469 = 4593 1534 + 217 + 217 + 217 = 2185 Bài 50 (Trang 9 /SBT) HS1: STN nhỏ nhất có 3 chữ số khác nhau là: 102 HS2: STN lớn nhất có 3 chữ số khác nhau là 987 Tính tổng : 102 + 987 = 1089 D. Củng cố - Luyện tập - Nhắc lại các tính chất của phép cộng số tự nhiên? - Các tính chất này có ứng dụng gì trong tính toán? E. Hướng dẫn về nhà - BTVN : 35,36 (Trang 19 / SGK) 47 , 48, 52, 53 (Trang 9/ SBT) - Tiết sau mang máy tính bỏ túi (Casio fx220) Ngày soạn: 28 / 8 / 2011 Tiết 8 : luyện tập I. Mục tiêu: - Học sinh biết vận dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng, phép nhân, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh - HS biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán - Rèn kĩ năng tính toán chính xác, hợp lí, nhanh. II. Chuẩn bị: - Tranh vẽ phóng to máy tính bỏ túi; Máy tính bỏ túi III. Các bước: A. ổn định B. Kiểm tra 1.) Nêu tính chất của phép nhân các STN? áp dụng tính nhanh: a/ 5 . 25 . 2 . 16 . 4 b/ 32 . 47 + 32 . 53 2.) Chữa bài tập 35( (Trang 19 / SGK) C. Bài mới - Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân 15 . 4 ; 25 . 12 ; 125 . 16 - Hãy tính nhẩm bằng cách áp dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng 25 . 12 ; 34 . 11 ; 47 . 101 - áp dụng tính chất (b - c) = a.b - a.c để tính nhẩm: 16 . 19 ; 46 . 99 ; 35 . 98 * GV hướng dẫn HS sử dụng MTBT Dùng MTBT để tính : 375 . 376 624 . 625 13 . 81 .215 * GV chia HS thành các nhóm, mỗi HS trong nhóm dùng MTBT tính 1 kết quả sau đó gộp cả nhóm lại và rút ra nhận xét về kết quả Gợi ý các nhóm trình bày HS ở dưới nhận xét GV đưa đề bài lên bảng phụ, yêu cầu HS dùng máy tính nhanh kết quả: Dạng 1: Tính nhẩm Bài 36 (Trang 19 / SGK) a/ 15 . 4 = 3 . 5 . 4 = 3. 20 = 60 25 . 12 = 25. 4 . 3 = 100 . 3 = 300 125 .16 = 125. 8 .2 = 1000 . 2 = 2000 b/ áp dụng tính chất phân phối: 25.12 = 25.(10 +2) = 250 + 50 = 300 34.11 = 34.(10 + 1) = 340 + 34 = 374 47.101 = 47.(100+1) = 4700+47 = 4747 Bài 37 (Trang 20 /SGK) 16.19 = 16.(20 - 1) = 320 - 16 = 304 46.99 = 46.(100-1) = 4600 - 46 = 4554 35.98 = 35.(100-2) = 3500 - 70 = 3430 Dạng 2: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 38 (Trang 20 /SGK) 375 . 376 = 141000 624 . 625 = 390000 13 . 81 .215 = 226395 Bài 39 (Trang 20 /SGK) 142857 . 2 = 285714 142857 . 3 = 428571 142857 . 4 = 571428 142857 . 5 = 714285 142857 . 6 = 857142 - Các kết quả thu được đều chính là 6 chữ số của số đã cho nhưng viết theo thứ tự khác Bài 40 (Trang 20 /SGK) ab là tổng số ngày trong 2 tuần lễ, vậy ab là 14; cd gấp đôi ab ị cd là 28 Vậy năm abcd là năm 1428 Dạng 3: Bài toán thực tế Bài 55 (Trang 9 /SBT) Cuộc gọi Giá cước từ 1/1/1999 Phút đầu tiên Mỗi phút (kể từ phút thứ hai) a/ Hà Nội - Hải phòng 1500đ 1100 đ 6 phút 7000 đ b/ Hà Nội - TP HCM 4410 đ 3250 đ 4 phút 14160đ c/ Hà Nội - Huế 2380 đ 1750 đ 5 phút 9380 đ D. Kiểm tra 15 phút - Tính hợp lí: a) 93+993 b) 12.25.15 c) 84.101 d) 32.67+33.46+32.33+54.33 E. Hướng dẫn về nhà - BTVN: 36b, 53, 54, 56, 57, 60 (Trang 19, 20 / SGK) 9,10 ( SBT) - Đọc trước bài : Phép trừ và phép chia Ngày soạn: 30 / 8 / 2011 Tiết 9 : Phép trừ và phép chia I. Mục tiêu: - Học sinh hiểu được khi nào kết quả của phép trừ, phép chia là STN - Học sinh nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư. - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ, phép chia để tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia. Rèn tính chính xác trong phát biểu và giải toán. II. Chuẩn bị: - Phấn màu, bảng phụ III. Các bước: A. ổn định B. Kiểm tra 1.) Chữa BT (a) (Trang 10 / SBT) Em đã sử dụng tính chất nào của phép toán để tính nhanh? 2.) Chữa bài tập 61( (Trang 10 / SBT) C. Bài mới - Xét xem có STN nào mà : a/ 2 + x = 5 không? b/ 6 + x = 5 không? *GV nêu khái quát *GV nêu cách xác định hiệu bằng tia số - Xác định kết quả của 5-2 (phấn màu) - Bút chỉ điểm 3, đó là hiệu của 5 -2 - Tương tự, xác định hiệu của 7 - 3 ? của 5 - 6 ? * Cho HS làm bài tập ?1 *GV nhấn mạnh: a/ Số bị trừ = số trừ ị hiệu = 0 b/ Số trừ = 0 ị Số bị trừ = hiệu c/ Số bị trừ ³ số trừ - Xét xem có STN nào mà : a/ 3 . x = 12 hay không? b/ 5 . x = 12 hay không? *GV nêu khái quát Cho HS làm ?2 - Điền vào chỗ trống: a/ 0 : a = . . . . . . . ( a ≠ 0) b/ a : a = . . . . . . . ( a ≠ 0) c/ a : 1 = . . . . . . . - Xét 2 phép chia: - Hai phép chia này có gì khác nhau? *GV giới thiệu phép chia hết, phép chia có dư (Nêu các t/phần của phép chia) - Số bị chia, số chia, thương, dư có quan hệ gì với nhau? - Số chia cần có điều kiện gì? - Số dư cần có điều kiện gì? *Cho HS làm bài tập ?3 1. Phép trừ hai số tự nhiên Cho 2 STN a và b, nếu có STN x sao cho b + x = a thì có phép trừ a - b = x 0 1 2 3 4 5 ?1 a/ a - a = 0 b/ a - 0 = a c/ Điều kiện để có hiệu a - b là a ³ b 2. Phép chia hết và phép chia có dư Cho 2 STN a và b ( b ≠ 0) nếu có STN x sao cho b.x = a thì ta có phép chia hết a : b = x ?2 a/ 0 : a = 0 ( a ≠ 0) b/ a : a = 1 ( a ≠ 0) c/ a : 1 = a 12 3 14 3 0 4 2 4 a = b.q + r (0 ≤ r < b) * Nếu r = 0 thì a = b.q phép chia hết * Nếu r ≠ 0 thì phép chia có dư ?3 a/ Thương 35, dư 5 b/ Thương 41 , dư 0 c/ Không xảy ra vì có số chia = 0 d/ Không xảy ra vì có số dư > số chia D. Củng cố - Luyện tập - Nêu cách tìm số bị trừ, điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N? - Nêu cách tìm số bị chia? - Đkiện để a : b? điều kiện của số dư, số chia của phép chia trong N? - Bài tập : 44 (Trang 24 / SGK) E. Hướng dẫn về nhà - Học bài - BTVN : 41 - 45 (Trang 22, 23, 24 / SGK) Ngày soạn: 5 / 9 / 2011 Tiết 10 : luyện tập I. Mục tiêu: - HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được - Rèn luyện cho HS vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm, để giải 1 vài BT thực tế. - Rèn tính cẩn thận, chính xác trình bày rõ ràng. II. Chuẩn bị: - Phấn màu, bảng phụ III. Các bước: A. ổn định B. Kiểm tra 1.) Khi nào ta có phép trừ hai STN a - b ? Tính: 425 - 257 ; 91 - 56 ; 625 - 46 - 46 - 46 2.) Có phải ta luôn thực hiện được phép trừ STN a cho STN b không? Cho ví dụ? C. Bài mới - Tìm x, biết: a/ ( x - 35) -120 = 0 b/ 124 + (118 - x) = 217 c/ 156 - ( x + 61) = 82 Yêu cầu HS thử lại (nhẩm) xem giá trị của x có đúng theo yêu cầu của bài toán không HS tự đọc hướng dẫn của bài 48 và bài 49 (Trang 24 / SGK) Sau đó vận dụng để tính nhẩm *GV treo bảng phụ có ghi bài tập 70 Cho 1538 + 3425 = S - Không làm tính, hãy tìm giá trị của S - 1538 ; S - 3425 - Em làm thế nào để có ngay kết quả? * Cho 9142 - 2451 = D Tìm: D + 2451 ; 9142 - D *GV hướng dẫn HS cách tính như phép cộng GV hướng dẫn các nhóm làm bài tập - Điền số thích hợp sao cho tổng các số ở mỗi dòng, cột, đường chéo đều bằng nhau. Dạng 1: Tìm x Bài 47 (Trang 24 / SGK) a/ ( x - 35) -120 = 0 x - 35 = 120 x = 120 + 35 x = 155 b/ 124 + (118 - x) = 217 118 - x = 217 - 124 118 - x = 93 x = 118 - 93 = 25 c/ 156 - ( x + 61) = 82 x + 61 = 156 - 82 x + 61 = 74 x = 74 - 61 x = 13 Dạng 2: Tính nhẩm Bài 48 (Trang 24 / SGK) 35 + 98 = (35 - 2) + (98 + 2) = 33 + 100 = 133 46 + 29 = (46 - 1) + (29 + 1) = 45 + 30 = 75 Bài 49 (Trang 24 / SGK) 321 - 96 = (321+4) - (96 + 4) = 325 - 100 = 225 1354 - 997 = (1354+3) - (997+3) = 1357 - 1000 = 357 Bài 70 (Trang 11 / SBT) a/ S - 1538 = 3425 S - 3425 = 1538 b/ D + 2451 = 9142 9142 - D = 2451 Dạng 3: Sử dụng máy tính bỏ túi Bài 50 (Trang 25 / SGK) Kết quả: 168 ; 35 ; 26 ; 17 ; 514 Bài 51 (Trang 25 / SGK) 4 9 2 3 5 7 8 1 6 D. Củng cố - Luyện tập - Nêu cách tìm số bị trừ, điều kiện để thực hiện được phép trừ trong N?

File đính kèm:

  • docGiao an so hoc 6 ca nam.doc
Giáo án liên quan