A. Mục tiêu
* Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
* Kỹ năng: Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc.
* Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Chuẩn bị
GV: SGK, SBT, bảng phụ về một số tập hợp.
HS: Dụng cụ học tập
C. Hoạt động trên lớp
I.Ổn định - Kiểm tra bài cũ(5ph)
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
II. Dạy học bài mới (25ph)
108 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1148 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học - Học kỳ I, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần - Tiết
Ngày soạn: 10/8/ .
Chương I. Ôn tập và bổ túc về số tự nhiên
Tập hợp. Phần tử của tập hợp
A. Mục tiêu
* Kiến thức: Học sinh được làm quen với khái niệm tập hợp bằng cách lấy các ví dụ về tập hợp, nhận biết được một số đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.
* Kỹ năng: Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu thuộc và không thuộc.
* Thái độ: Rèn cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách khác nhau để viết một tập hợp.
B. Chuẩn bị
GV: SGK, SBT, bảng phụ về một số tập hợp.
HS: Dụng cụ học tập
C. Hoạt động trên lớp
I.ổn định - Kiểm tra bài cũ(5ph)
- Kiểm tra dụng cụ học tập của HS
II. Dạy học bài mới (25ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Các ví dụ (5ph)
- Cho HS quan sát H1 SGK
- Giới thiệu về tập hợp như các ví dụ SGK
HS bước đầu nhận xét được về số phần tử của tập hợp.
HĐ2: Cách viết. Các kí hiệu ( 20ph)
- Giới thiệu cách viết tập hợp A:
- Tập hợp A có những phần tử nào ?
- Số 5 có phải phần tử của A không ? Lấy ví dụ một phần tử không thuộc A.
- Viết tập hợp B các gồm các chữ cái a, b, c.
- Tập hợp B gồm những phần tử nào ? Viết bằng kí hiệu
- Lấy một phần tử không thuộc B. Viết bằng kí hiệu
? HS làm bài tập 3
- Giới thiệu cách viết tập hợp bàng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
- Có thể dùng sơ đồ Ven:
- Lấy ví dụ minh hoạ tương tự như SGK
Không.
10 A ....
B =
- Phần tử a, b, c
a B....
- d B
- Một HS lên bảng trình bày
1.Các ví dụ
Tập hợp HS lớp 6B
Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 20.
2. Cách viết. Các kí hiệu
Tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 4:
A = hoặc
A =
Các số 0 ; 1 ; 2 ; 3 là các phần tử của A. kí hiệu:
1 A ; 5 A ... đọc là 1 thuộc A, 5 không thuộc A ...
Bài tập 3.SGK-tr 6
a B ; x B, b A, b A
* Chú ý: SGK
Ví dụ: Ta có thể viết tập hợp bằng cách chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử:
A =
III. Củng cố (13ph)
Để viết một tập hợp ta có mấy cách ?
Yêu cầu HS làm:
+ bài tập 1 ( SGK-tr6)
Cách 1: A =
Cách 2: A =
+ Bài tập 2 (sgk/6)
HS hoạt động nhóm
A ={15 ; 26 } ; M ={bút}
B = {a ; b; 1} ; H = {bút; sách; vở}
IV. Hướng dẫn học ở nhà( 2ph)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập 4 ; 5 SGK.
- Hướng dẫn bài 2: Mỗi chữ cái trong từ '' TOAN HOC'' là một phần tử.
Có bao nhiêu chữ cái trong từ '' TOAN HOC'' ?
*Rỳt kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần -Tiết
Ngày soạn: 10/08/ .
Tập hợp các số tự nhiên
A. Mục tiêu
* Kiến thức:
- HS biết được tập hợp các số tự nhiên, nắm được quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên.
- Phân biệt được các tập N và N*, biết được các kí hiệu , , biết viết một số tự nhiên liền trước và liền sau một số.
* Kỹ năng:
- Biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số, điểm biểu diễn số nhỏ nằm bên trái điểm biểu diễn số lớn hơn.
* Thái độ:
- Rèn cho HS tính chính xác khi sử dụng kí hiệu
B. Chuẩn bị
GV: SGK, SBT , hình vẽ biểu diễn tia số.
HS: Dụng cụ học tập.
C. Tổ chức dạy học trên lớp
I. ổn định - Kiểm tra bài cũ (10ph)
HS1:
Cho A là tập hợp các số tự nhiên lớn hơn 5 nhỏ hơn 10. Hãy viết tập hợp A bằng hai cách.
A = {6; 7; 8; 9 } A = {x N / 5 < x < 10}
? Tập A gồm những phần tử nào ? Chỉ ra một phần tử không thuộc A.
HS2:
Viết tập hợp các chữ cái trong từ “ Sông Hồng”
B = {S, Ô, N, G, H }
II. Dạy học bài mới (23ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tập hợp N và tập hợp N* ( 10ph)
- Giới thiệu về tập hợp số tự nhiên
- Biểu diễn tập hợp số tia nhiên trên tia số như thế nào ?
- Giới thiệu về tập hợp N*:
- Điền vào ô vuông các kí hiệu ;:
HĐ2: Thứ tự trong tập số tự nhiên.( 13ph)
Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong SGK các mục a, b, c, d, e.
?Nêu quan hệ thứ tự trong tập N
- Viết tập hợp
A =
bằng cách liệt kê các phần tử.
? Tìm số liền sau số 7 ?
? Tìm số liền trước số 7?
? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau mấy đơn vị?
Nói cách biểu diễn số tự nhiên trên tia số
5 N 5N*
0 N 0 N*
- Quan hệ lớn hơn, nhỏ hơn
- Quan hệ bắc cầu
- Quan hệ liền trước, liền sau
A =
Số liền sau số 7 là số 8
Số liền trước số 7 là số 6
Số 7 có một số liền trước và một số liền sau.
HS: Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đ/v
1. Tập hợp N và tập hợp N*
Tập hợp các số tự nhiên được kí hiệu là N:
N =
Tập hợp các số tự nhiên khác 0 kí hiệu N*:
N* =
2. Thứ tự trong tập số tự nhiên.
- Trong 2 số tự nhiên bất kỳ có một số nhỏ hơn số kia.
VD: 3 11
Điểm 2 ở bên trái điểm 4
Điểm 4 ở bên phải điểm 3
- Nếu a < b và b < c thỡ a < c
- Mỗi số tự nhiờn cú một số liền sau duy nhất
- Số 0 là số tự nhiờn nhỏ nhất. Khụng cú số tự nhiờn lớn nhất
- Tập hợp cỏc số tư nhiờn cú vụ số phần tử
III. Củng cố (10ph)
Nhóm 1: ( ?/sgk)
a) 28; 29; 30 b) 99; 100; 101
Nhóm 2: ( Bài tập 6a/sgk-7) Nhóm 3: (Bài tập 6b/sgk-7)
Số tự nhiên liền sau số 17 là số 18. Số tự nhiên liền trước số 35 là số 36
Số tự nhiên liền sau số 99 là số 100 Số tự nhiên liền trước số 1000 là số 999
Số tự nhiên liền sau số a là số a+1 Số tự nhiên liền trước số b là số b-1
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK
- Làm bài tập 14; 15 SBT.
- Nghiên cứu trước bài " Ghi số tự nhiên"
*Rỳt kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần -Tiết
Ngày soạn: 10/08/ .
Ghi số tự nhiên
A. Mục tiêu
* Kiến thức:
- HS hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt được số và chữ số trong hệ thập phân. Nhận biết được giá trị của mỗi chữ số thay đổi theo vị trí
- Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong cách đọc và ghi số tự nhiên
*Kỹ năng: Biết đọc và viết các chữ số La mã không quá 30
* Thái độ: Rèn cho HS cách suy luận khi làm bài.
B. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi sẵn các số La mã từ 1 đến 30 ; máy chiếu
Phiếu 1:
Số đã cho
Số trăm
Chữ số hàng trăm
Số chục
Chữ số hàng chục
1425
14
4
142
2
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 11b
HS : sgk, bảng nhóm , bút dạ
C. Tiến trình dạy học
I. ổn định- Kiểm tra bài cũ (8ph)
HS1:
- Viết tập hợp N và N*
- Làm bài tập 7 (9sgk/8)
HS2:
- Viết tập hợp A các số tự nhiên không thuộc N*
- Viết tập hợp B các số tự nhiên không lớn hơn 6 bằng hai cách.
II. Bài mới (25ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Số và chữ số( 10ph)
- Cho ví dụ một số tự nhiên
Người ta dùng mấy chữ số để viết các số tự nhiên?
- Một số tự nhiên có thể có mấy chữ số?
- Yêu cầu HS đọc chú ý SGK
- Chiếu nội dung phiếu 1
Hãy cho biết các chữ số của số 1425.Chữ số hàng chuc?
Chữ số hàng trăm?.
GV giới thiệu số trăm, số chục.
HĐ2: Hệ thập phân (10ph)
- Đọc mục 2 SGK
? Nhận xét gì về mối quan hệ giữa hai chữ số liền nhau trong một số tự nhiên?
? Tìm số tự nhiên nhỏ nhất có hai chữ số, ba chữ số?
? Tìm số tự nhiên lớn nhất có hai chữ số, ba chữ số khác nhau?
? Dùng 3 chữ số 0; 1; 2 viết thành các số có 3 chữ số khác nhau?
GV giới thiệu cách biểu diễn các số
Làm bài ? SGK
HĐ3: Chú ý (5ph)
- Giới thiệu cách ghi số La mã. Cách đọc
- Đọc các số La mã: XIV ; XXVII ; XXIX
- Viết các số sau bằng số La mã: 26 ; 28
- Ví dụ: 0; 53; 99; 1208 ....
- Dùng 10 chữ số 0 ; 1 ; 2 ; 3 ;...; 9
- Có thể có 1 hoặc 2 hoặc nhiều chữ số
- Làm bài tập 11b SGK vào bảng phụ
HS : 10 và 100
HS : 98 và 987
HS: 102, 120, 201, 210.
- Đọc: 14 ; 27 ; 29
- Viết: XXVI ; XXVIII
1. Số và chữ số
- Với mười chữ số 0; 1; 2; 3; ...; 9 ta ghi được mọi số tự nhiờn.
- Một số tự nhiờn cú thể cú một, hai, ba, ... chữ số.
VD:
* Chú ý: SGK/9
2. Hệ thập phân
*Tổng quát:
= a.10 + b
= a.100 + b.10 + c
3. Chú ý – Cách ghi số La mã
VII = V + I + I = 5 +1 +1 = 7
XVIII = X + V + I + I + I
= 10 + 5 + 1 + 1 + 1 = 8
III. Củng cố (10ph)
*Bài tập 12 (sgk/10)
A = {2; 0 }
*Bài tập13 (SGK/10)
a) 1000 b) 1023
Yêu cầu HS nhắc lại chú ý trong SgK
IV. Hướng dẫn về nhà(2ph)
Làm bài tập 13; 14; 15 SGK
Làm bài 23; 24; 25; 28 SGK
Nghiên cứu trước bài " Số phần tử của tập hợp
*Rỳt kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đó duyệt, ngày…. thỏng .... năm 20....
Tuần -Tiết
Ngày soạn: 17/08/ .
Số phần tử của một tập hợp
Tập hợp con
A. Mục tiêu
* Kiến thức:
Học sinh hiểu được một tập hợp có thể có một, nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào, hiểu được khái niệm tập hợp con, hai tập hợp bằng nhau.
* Kỹ năng:
- Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp có phải là tập hợp con của một tập hợp không.
- Biết sử dụng đúng kí hiệu .
* Thái độ:
Rèn luyện tính chính xác khi sử dụng các kí hiệu
B. Chuẩn bị
GV: sgk, bút dạ, bảng phụ có nội dung sau:
1. Các tập hợp sau có bao nhiêu phần tử ?
D = ; E ={bút, thước } ; H =
2. Viết tập hợp các số tự nhiên x mà x + 5 = 2
3. Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
HS : sgk, bảng nhóm, bút dạ
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định- Kiểm tra bài cũ (5 ph)
HS1: Viết tập hợp A các phần tử là số tự nhiên nhỏ hơn 100
( A = {1; 2; 3;………; 99 } )
HS2: Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 3 và nhỏ hơn 5 . ( B = {4 } )
? Nhận xét gì về số phần tử của tập hợp A và B ?
II. Bài mới (30ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Số phần tử của một tập hợp(15ph)
- Hãy tìm hiểu các tập hợp A, B, C, N. Mỗi tập hợp có mấy phần tử ?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm nội dung trên bảng phụ vào phiếu( )
- Giáo viên chiếu nội dung tập hợp rỗng, số phần tử của tập hợp.
?Vậy một tập hợp có thể có mấy phần tử?
- Cho HS làm bài tập 17 (sgk/13)
HĐ2: Tập hợp con
( 15ph)
GV đưa bảng phụ H.11
? Viết tập hợp E và F ?
- Nhận xét gì về quan hệ giữa hai tập hợp E và F?
- Giới thiệu khái niệm tập con như SGK
GV giới thiệu ký hiệu A là tập hợp con của B
- Cho HS thảo luận nhóm ?3
- Giới thiệu hai tập hợp bằng nhau.
? Cho HS làm bài tập 20(sgk/13)
- Tập hợp A có 1 phần tử
- Tập hợp B có 2 phần tử
- Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử
1.HS tự trả lời
2. Tập hợp này không có phần tử nào
3. Một tập hợp có thể có một....
Bài 17: A = có 21 phần tử b)Tập hợp B không có phần tử nào, B =
- Mọi phần tử của E đều là phần tử của F
- Một số nhóm thông báo kết quả:
1. Số phần tử của một tập hợp
- Tập hợp không có phần tử nào gọi là tập hợp rỗng. Tập rỗng kí hiệu .
- Một tập hợp có thể có một phần tử, có nhiều phần tử, có vô số phần tử, cũng có thể không có phần tử nào.
2. Tập hợp con
Nếu mọi phần tử của tập hợp A đều thuộc tập hợp B thì tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B. Kí hiệu: A B.
?3 M A ; M B
A B ; B A
* Chú ý: Nếu A B và
B A thì ta nói hai tập A và B bằng nhau. kí hiệu:
A = B.
Bài 20. SGK
a)15 A ; b) ;
c)
III. Củng cố (6ph)
- Một tập hợp có thể có mấy phần tử ? Cho ví dụ
- Khi nào ta nói tập hợp M là tập con của tập hợp N?
- Thế nào là hai tập hợp bằng nhau?
Cho HS làm bài 16,18 SGK
IV. Hướng dẫn học ở nhà (4ph)
- Học bài theo SGK
- Làm các bài tập còn lại trong SGK: 16, 18, 19.Bài 33, 34, 35, 36 SBT
*Rỳt kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần -Tiết
Ngày soạn: 17/08/ .
Luyện tập
A. Mục tiêu
* Kiến thức:
- Học sinh được củng cố khái niệm tập hợp, phần tử của tập hợp, tập hợp số tự nhiên.
- Vận dụng được các tính chất, quan hệ giữa các số vào làm bài tập
* Kỹ năng:
- Rèn luyện kỹ năng nghe, đọc, viết các tập hợp.
- Có kỹ năng đếm số phần tử của tập hợp ( dãy có quy luật)
- Sử dụng chính xác các ký hiệu khi giải bài tập.
* Thái độ:
- Có ý thức ôn tập, củng cố kiến thức thường xuyên.
- Phát triển tư duy logíc, khả năng quan sát cho HS.
B. Chuẩn bị
GV: sgk, bảng phụ , bút dạ
HS : sgk, bảng nhóm, bút dạ
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định - Kiểm tra bài cũ (6ph)
Chiếu nội dung kiểm tra bài cũ:
HS1: - Một tập hợp có thể có mấy phần tử?
-Viết tập hợp M các số tự nhiên lớn hơn 6 và nhỏ hơn 11 bằng hai cách. Tập M có mấy phần tử?
HS2: - Trả lời câu hỏi bài tập 18. SGK
- Cho tập hợp H = . Hãy viết tất cả các tập hợp có một phần tử, hai phần tử là tập con của H.
II. Tổ chức luyện tập (37ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Viết tập hợp-Viết một số tập hợp con của tập hợp cho trước (10ph)
GV y/c HS nắm được số chẵn, số lẻ.
? 2 HS lên bảng làm ?
? 1HS lên bảng làm BT24
HĐ2 : Cách đếm số phần tử của tập hợp ( các số có quy luật )
( 20 ph)
GV giới thiệu và đưa ra công thức tổng quát => y/c HS làm BT21.
? áp dụng : Tính số phần tử của tập hợp
B = {10; 11; 12;…..; 99 }
- Hướng dẫn bài 23. SGK
? Nêu công thức tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên chẵn ( lẻ ) ?
? 2 HS lên bảng trình bày?
Y/C HĐN bài 34 (SBT)
Sau 5ph thu bảng nhóm
=> GV đưa ra đáp án đúng => Nhận xét.
Bài thêm:
Cho tập hợp các số tự nhiên từ a đến b mà hai số liên tiếp cách nhau d đơn vị => số phần tử của tập hợp đó là
(b - a ) : d + 1
? áp dụng tính số phần tử của tập hợp
A = {0; 5; 10;….95}
HĐ3: Bài tập ứng dụng thực tế ( 7ph)
Bài tập 25(sgk)
HS1 : a) + b)
HS2 : c) + d)
HS : Tập hợp B có
( 99-10) + 1 = 90 phần tử
HS: Tập hợp các số chẵn ( lẻ ) a đến số chẵn ( lẻ) b có
(b-a) : 2 + 1 phần tử
- Hai HS lên bảng tính số phần tử của tập hợp D và E
Nhóm 1: câu a
Nhóm 2: câu b
Nhóm 3 : câu c
HS: Số phần tử của tập hợp A là
( 95 – 0 ) : 5 + 1 = 20 phần tử
HS: đứng tại chỗ trả lời miệng
Bài 22. SGK/ 14
a. C =
b. L =
c. A =
d. B =
Bài tập 24(sgk/14)
A N, B N, N* N
Bài 21. SGK/ 14
B = có
(99 – 10 )+ 1 = 90 phần tử.
Tổng quát:
Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có :(b-a) + 1 phần tử.
Bài 23. SGK/14
D = có
(99 – 21):2 + 1 = 40 phần tử
E = có
(96-32) : 2 + 1 = 33 phần tử
Bài tập 34 ( SBT/7)
A = {40; 41; 42;…..100 } có ( 100 – 40 ) + 1 = 61 phần tử
B = {10; 12; 14;…..98 } có
( 98 – 10 ) : 2 + 1 = 45 phần tử
C = {35; 37; 39;…….;105 } có ( 105 – 35 ) : 2 + 1 =36 phần tử
Bài tập 25 (sgk/ 14 )
A = {In-đô-nê-xi-a, Mi-an-ma, Thái Lan, Việt Nam}
B = {Xin-ga- po, Bru-nây, Cam-pu-chia }
III. Củng cố:
Củng cố từng phần trong quá trình luyện tập
IV. Hướng dẫn học ở nhà ( 2ph)
- Học bài ôn lại các bài đã học
- Làm tiếp các bài tập 37 ; 38 ; 39 ; 40 SBT/32
*Rỳt kinh nghiệm:
Tuần -Tiết
Ngày soạn: 17/08/ .
Phép cộng và phép nhân
A. Mục tiêu
* Kiến thức:
Học sinh nắm vững các tính chất giao hoán, kết hơp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng, biết phát biểu và viết dạng tổng quát của các tính chất ấy.
* Kỹ năng:
- Biết vận dụng các tính chất trên vào tính nhẩm, tính nhanh
- Biết vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
* Thái độ:
Rèn cho Hs tính cẩn thận, chính xác khi làm bài.
B. Chuẩn bị
GV: - Bảng tính chất của phép cộng và phép nhân
- Bảng phụ ghi nội dung ? 1 và ?2
HS : - sgk, bảng nhóm, bút dạ.
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định - Kiểm tra bài cũ ( 5ph)
HS1: Viết tập hợp A các số tự nhiên chẵn
A = {0; 2; 4; 6………} hoặc A = {x N / x = 2n, n N}
?Mối quan hệ giữa tập A và tập N.
II.Bài mới (28ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt đông của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tổng và tích hai số tự nhiên
( 13ph)
Yêu cầu HS đọc ôn lại phần thông tin SGK
GV nhắc lại về phép nhân và tổng các số tự nhiên. Yêu cầu HS nhắc lại các thành phần.
Gv đưa ? 1 vào bảng phụ, HS quan sát trả lời
Gv đưa ? 2 vào bảng phụ, HS quan sát trả lời
- Yêu cầu HS làm cá nhân vào giấy nháp
Củng cố : BT 30a/17
HĐ2: Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên ( 15ph)
- Treo bảng tính chất ......
- Phép cộng các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó.
- Làm ?3a
- Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì ? Phát biểu các tính chất đó.
- Làm ?3b
- Có tính chất nào liên quan tới cả phép cộng và phép nhân ? Phát biểu tính chất đó.
làm ?3c
Làm ? 1 và ? 2
a. Tích của một số với số 0 thì bằng .....
b. Nếu tích của hai thừa số mà bằng 0 thì có ít nhất một thừa số bằng ......
- HS cả lớp so sánh và nhận xét
1HS lên bảng
- Phát biểu các tính chất và làm bài tập liên quan
- Làm cá nhân vào giấy nháp
- Trình bày trên bảng
- Nhân xét và hoàn thiện vào vở
HS: T/c phân phối của phép nhân đối với phép cộng
1. Tổng và tích hai số tự nhiên
a + b = c
( số hạng) ( số hạng ) (tổng)
a . b = c
( thừa số) ( thừa số) (tích)
? 1
a
12
21
1
b
5
0
48
15
a+b
a.b
0
Bài tập 30a/17
a) Vì (x-34).15 = 0 nên
x-34 = 0, suy ra x = 34
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân số tự nhiên
?3
a) 46 + 17 + 54
= 46+ 54 + 17 (t/c giao hoán)
= (46+54)+17 (t/c kết hợp)
= 100 + 17
= 117
b) 4 . 37 . 25
= 4 . 25 . 37 ( t/c giao hoán)
= ( 4 . 25) . 37 ( t/c kết hợp)
= 100 . 37
= 3700
c) 87 . 36 + 87 . 64
= 87. (36 + 64) ( t/c phân phối)
= 87. 100
= 8700
III .Củng cố ( 10ph)
? Phép cộng và phép nhân có những tính chất gì giống nhau ?
HS: Cùng có tính chất giao hoán và kết hợp
-Yêu cầu làm bài tập 26( sgk/16)
GV vẽ sơ đồ biểu diễn
ĐS : 155 km
-Yêu cầu làm bài tập 27a, c, d (sgk/16)
a) 86 + 357 + 14 = ( 86 + 14 ) + 357 = 457
c) 25 . 5 . 4 . 27 . 2 = ( 25 . 4 ) . ( 5 . 2 ) . 27 = 100 . 10 . 27 = 27000 d) 28 . 64 + 28 . 36 = 28 . ( 64 + 36 ) = 28 . 100 = 2800
IV. Hướng dẫn học ở nhà (2ph)
- Hướng dẫn làm các bài tập còn lại
- Về nhà làm các bài 28, 29, 31 SGK/ 16-17; 44, 45, 51 SBT/8-9
*Rỳt kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Đó duyệt, ngày…. thỏng .... năm 20....
Tuần -Tiết
Ngày soạn: 22/08/ .
Luyện tập 1
A. Mục tiêu
* Kiến thức: HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
* Kỹ năng: - Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
* Thái độ: Rèn cho HS tính cẩn thận, khả năng suy luận tốt khi làm bài.
B. Chuẩn bị
GV : sgk, bảng phụ, bút dạ
HS : sgk, bảng nhóm, bút dạ
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định - Kiểm tra bài cũ(8')
Giáo viên đưa nội dung sau vào bảng phụ:
HS1: - Phép cộng và phép nhân có những tính chất nào ?
- áp dụng tính:
a. 81 + 243 + 19 b. 5 . 25 . 2 . 16 . 4
HS2: - áp dụng tính: 32 . 47 + 32 . 53
- Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0
II. Tổ chức luyện tập (30ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1:Sử dụng t/c của phép cộng để tính nhanh, tìm thành phần chưa biết
( 15ph)
- Yêu cầu làm việc cá nhân
(Gợi ý cách nhóm sao cho được số tròn chục hoặc tròn trăm)
- Yêu cầu một số HS lên trình bày lời giải.
- Nhận xét và ghi điểm
Bài thêm:Tính hợp lý
d) 1 + 2 + 3 +...+ 100
e) 2 + 4 + 6 + ...+ 2006
? 2 HS lên bảng trình bày?
? Với những dãy có quy luật ta làm ntn?
? Tính
A= 1+4+7+10+13+...+43
- Hãy đọc hiểu cách làm BT 32 và thực hiện theo hướng dẫn
- Hãy đọc hiểu cách làm và thực hiện theo hướng dẫn
HĐ 2 : Làm quen với dãy số có quy luật
( 5ph)
GV y/c HS đọc bài 33
? 1 HS lên bảng viết tiếp 4 số nữa?
HĐ3 : Sử dụng MTBT để thực hiện phép cộng (10ph)
GV hướng dẫn HS cách sử dụng MTBT để làm phép cộng:
+ Cộng 2 số
+ Cộng nhiều số
+ Cộng có nhớ bằng ANS
- Yêu cầu HS làm bài 52(SBT/9)
- Làm BT ra nháp, để chiếu trên máy
- Cả lớp hoàn thiện bài vào vở
- Nhận xét, sửa lại và hoàn thiện lời giải.
- Làm cá nhân ra nháp
- Lên bảng trình bày
- Cả lớp nhận xét và hoàn thiện vào vở
HS : Nếu dãy số tự nhiên từ a đến b có n số hạng và khoảng cách giữa hai số TN liên tiếp là d thì tổng sẽ bằng
[( a + b ).n ] : 2
n là số số hạng ,
n = (b-a) :d +1
HS áp dụng tính
- Đọc thông tin và làm theo yêu cầu
- một HS lên bảng trình bày
- Cả lớp làm vào vở nháp, theo dõi, nhận xét.
- Đọc thông tin và tìm các số tiếp theo của dãy số:
HS: Trả lời miệng bài tập 34 ( sgk/18)
HS đứng tại chỗ trả lời
Bài tập 31. SGK/17
a) 135 + 360 + 65 + 40
= ( 135 + 65 ) + ( 360 + 40 ) = 200 + 400
= 600
b) 463 + 318 + 137 + 22
= ( 463 + 137 ) + ( 318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c) 20 + 21 + 22 + ..+ 29 + 30 = (20+30) + (21+29)+ ....+ (24+26) + 25 = 50 + 50 + 50 + 50 + 25 = 4. 50 + 25 = 225
d) 1 + 2 + 3 +...+ 100
= ( 1+ 100) + ( 2+ 99) + ...
+ ( 50 + 51)
= 101 . 50
= 5050
e) 2 + 4 + 6 + ...+ 2006
= ( 2 + 2006) +( 4 + 2004)+...
= 2008 . 501 + 1004
= 13052
Bài tập 32.SGK/17
a. 996 + 45
= 996 + (4 + 41)
= (996 +4) + 41
= 1000 + 41
= 1041
b. 235
Bài tập 33. SGK/17
Các số tiếp theo của dãy là:
1, 1, 2, 3, 5, 8,13, 21, 34, 55.
Bài tập 34 (sgk/ 18)
Bài tập 52 (SBT/9)
a) a + x = a
x = a – a
x = 0
b) a + x > a
x > a – a
x > 0
c) ) a + x < a
Không có giá trị x là STN thoả mãn
III. Củng cố (5ph)
Nhắc lại các tính chất của phép công số tự nhiên,các tính chất này có ứng dụng gì trong giải toán.
IV. Hướng dẫn học ở nhà(2ph)
Làm bài tập 45, 46 , 50, 52, 53, 55 SBT
*Rỳt kinh nghiệm:
...........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tuần - Tiết
Ngày soạn: 22/08/ .
Luyện tập 2
A. Mục tiêu
* Kiến thức:
HS được củng cố tính chất của phép cộng và phép nhân
* Kỹ năng:
- Vận dụng các tính chất đó vào tính nhẩm, tính nhanh
- Vận dụng hợp lí các tính chất trên vào giải toán
- HS biết cách sử dụng MTBT để làm bài tập
* Thái độ:
Rèn cho HS tính cẩn thận , chính xác khi làm bài.
B. Chuẩn bị
GV: sgk, bảng phụ, MTBT, bút dạ
HS: sgk, bảng nhóm, bút dạ, MTBT
C. Hoạt động trên lớp
I. ổn định - Kiểm tra bài cũ(10')
1. Tập hợp Q = có bao nhêu phần tử ?
2005 phần tử
29 phần tử
30 phần tử
31 phần tử
2. Tính: 81 + 243 + 19
3. Tìm số tự nhiên x, biết: ( x – 45). 27 = 0
GV gọi 3 HS lên bảng làm bài
II. Tổ chức luyện tập (33ph)
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Nội dung ghi bảng
HĐ1: Tính nhẩm(23’)
? Hãy tách các thừa số
trong mỗi tích thành tích các thừa số. Làm tiếp như vậy nếu có thể
- Đọc thông tin hướng dẫn và thực hiện phép tính
- Còn cách tách nào khác không?
? Tại sao lại tách như vậy?
GV lưu ý cho HS cách sử dụng t/c phân phối để làm.
Lưu ý :
a( b + c ) = a. b + a . c
a.( b - c ) = a . c - b .c
GV: áp dụng kỹ năng làm bài tập 35 + 36 + 37 để làm bài tập 56
Biết 37 . 3 = 111.
? Tính 37 . 12
Biết 15 873 . 7 = 111 111
? Tính 15 873 . 21
HĐ2: Sử dụng MTBT (10h)
GV hướng dẫn HS cách trình bầy, cách bấm máy.
Y/C HS làm vào bảng nhóm
- Làm việc nhóm theo hướng dẫn của giáo viên.
15.2.6 = 3.5.2.6
4.4.9 = 2.2.2.2.3.3
5.3.12 = 3.5.2.6 ......
- Cá nhân làm ra nháp
- Một số lên bảng trình bày
- Chiếu nội dung bài và trình bày cách làm
- Hoàn thiện vào vở
- Làm v
File đính kèm:
- Giao an So hoc 6 HK I.doc