I- Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: HS hiểu khái biểu đồ phần trăm
* Kỹ năng: HS có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biêt sử dụng ký hiệu phần trăm, biết vẽ biểu đồ phần trăm.
* Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận khi vẽ biểu đồ và áp dụng trong môn địa lý
* Trọng tâm: HS hiểu các khái niệm hỗn số, số thập phân và phần trăm, có kĩ năng vẽ biểu đồ phần trăm.
II- Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu
- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ
3 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 2038 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ II - Tiết 103: Biểu đồ phần trăm, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh
Ngày soạn: 21/4/2013
Ngày dạy: 25/4/2013
Tiết 103 biểu đồ phần trăm
I- Mục tiêu bài dạy:
* Kiến thức: HS hiểu khái biểu đồ phần trăm
* Kỹ năng: HS có kỹ năng viết phân số (có giá trị tuyệt đối lớn hơn 1) dưới dạng hỗn số và ngược lại, biêt sử dụng ký hiệu phần trăm, biết vẽ biểu đồ phần trăm.
* Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận khi vẽ biểu đồ và áp dụng trong môn địa lý
* Trọng tâm: HS hiểu các khái niệm hỗn số, số thập phân và phần trăm, có kĩ năng vẽ biểu đồ phần trăm.
II- Chuẩn bị của GV và HS:
- Giáo viên: Bảng phụ, thước, phấn màu
- Học sinh: Bảng nhóm, bút dạ
III- Tiến trình bài dạy:
TG
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
5’’
hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ
- GV: Em hãy cho biết ví dụ về hỗn số, số thập phân, phần trăm đã học ở TH?
- Em hãy nêu cách viết phân số lớn hơn 1 dưới dạng hỗn số?
- Muốn viết 1 hỗn số dưới dạng 1 phân số ta làm như thế nào?
- Giáo viên nhận xét, cho điểm
HS:
- Hỗn số:
- Số thập phân: 0,5; 2,14;…
- Phần trăm: 3%; 15%;…
HS phát biểu quy tắc viết hỗn số dưới dạng phân số.
15’
Hoạt động 2: biểu đồ phần trăm dạng cột
ĐVĐ Để nêu bật và so sánh một
cách trực quan các giá trị phần
trăm của cùng một đại lượng,
người ta dùng biểu đồ phần trăm.
- Biểu đồ phần trăm thường được
dựng dưới dạng hình cột, ô vuông, hình quạt. Với bài tập vừa chữa này ta có thể trình bày các tỉ số này bằng các biểu đồ phần trăm sau.
Treo bảng phụ hình 13 (SGK/60)
ở biểu đồ này tia thẳng đứng ghi gì? tia nằm ngang ghi gì?
Trên tia thẳng đứng, bắt đầu từ gốc 0, các số phải ghi theo tỉ lệ.
Yêu cầu học sinh làm ? SGK
Đọc và tóm tắt đầu bài.
Lên bảng tính,
* Tóm tắt
Lớp 6B có 40 HS
Đi xe buýt :6 bạn
Đi xe đạp:15 bạn
Còn lại đi bộ
a/ Tính tỉ số phần trăm của số HS đi
xe buýt, đi xe đạp, đi bộ so với số HS
cả lớp.
b/ Biểu diễn bằng biểu đồ cột
Giải:
Số HS đi xe buýt chiếm
(số HS cả lớp)
Số HS đi xe đạp chiếm
( số HS cả lớp)
Số HS đi bộ chiếm
100% - (15% + 37,5%) = 47,5% (Số
HS cả lớp)
Hoạt động 3: biểu đồ phần trăm dạng ô vuông
15’
Treo bảng phụ hình 14
Biểu đồ này gồm bào nhiêu ô vuông nhỏ (100 ô vuông nhỏ)
100 ô vuông đó biểu thị 100% .Vậy số hs có hạnh kiểm tốt đạt 60% ứng với bao nhiêu ô vuông?
Tương tự với hạnh kiểm khá, hạnh kiểm trung bình?
Yêu cầu học sinh làm bài 149
(SGK/61)
35%
(Khá)
60 % (tốt)
5 % (TB)
Bài 149 (SGK/61)
Số HS đi xe buýt: 15%
Số HS đi xe đạp: 37,5%
Số HS đi bộ : 47,5%
15%
47,5%
37%
10’
Hoạt động 4: Luyện tập
Đưa biểu đồ hình vuông yêu cầu học sinh đọc biểu đồ phần trăm này?
Đây là biểu đồ biểu thị tỉ số giữa số dân thành thị số dân ở nông thôn so với tổng số dân.
Yêu cầu học sinh làm bài 151
Muốn đổ bê tông người ta trộn 1 tạ ximăng, 2 tạ cát, 6 tạ sỏi.
a/ Tính tỉ số phần trăm của từng thành phần của bê tông.
b/ Dựng biểu đồ ô vuông biểu diễn các tỉ số phần trăm đó.
Bài tập: (Bổ sung)
26,52 % Nông thôn
23,485%
Thành thị
Bài 151 (SGK/61)
a/ Khối lượng của bê tông là
1+2+ 6= 9 (tạ)
Tỉ số phần trăm của ximăng là
Tỉ số phần trăm của cát là
Tỉ số phần trăm của sỏi là
1’
Hoạt động 5: Hướng dẫn về nhà
- Học theo Sgk kết hợp với ghi
- Làm bài tập 98, 99 (Sgk - T46,47); 111 đ 113 (SBT).
File đính kèm:
- tiet 103(Moi).doc