Giáo án Toán 6 - Số học kỳ II - Tiết 107: Ôn tập cuối năm (tiết 1)

I. MỤC TIÊU BÀI DẠY.

* Kiến thức: Ôn tập một số ký hiệu tập hợp. Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Số nguyên tố và hợp số. Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số.

* Kĩ năng: Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập.

* Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh.

II. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- GV: Thước thẳng, bảng phụ, máy tính bỏ túi

- HS: Học và làm bài tập ở nhà

III. TIẾN TRÌNH BÀI DẠY

 

doc3 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 6879 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học kỳ II - Tiết 107: Ôn tập cuối năm (tiết 1), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
GV: Dương Tiến Mạnh Ngày soạn: 1/5/2013 Ngày dạy: 3/5/2013 Tiết 107 ôn tập cuối năm( tiết 1) I. Mục tiêu bài dạy. * Kiến thức: Ôn tập một số ký hiệu tập hợp. Ôn tập dấu hiệu chia hết cho 2, 3, 5, 9 Số nguyên tố và hợp số. Ước chung và bội chung của hai hay nhiều số. * Kĩ năng: Rèn luyện việc sử dụng một số kí hiệu tập hợp. Vận dụng các dấu hiệu chia hết, ước chung và bội chung vào bài tập. * Thái độ: Rèn tính chính xác, cẩn thận cho học sinh. II. Chuẩn bị của GV và HS: - GV: Thước thẳng, bảng phụ, máy tính bỏ túi - HS: Học và làm bài tập ở nhà 12 16 28 24 8 12 16 28 24 8 III. tiến trình bài dạy TG Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1: Ôn tập về tập hợp 10’ Đọc các kí hiệu : ? Cho ví dụ sử dụng các kí hiệu trên ? Yêu cầu học sinh làm bài 168 (SGK/66) Điền kí hiệu thích hợp () vào ô vuông. Z; 0 N; 3,275 N; N Z = N; N Z Thuộc; không thuộc, tập hợp con, giao, tập rỗng. Bài tập 168 (SGK/66) Điền kí hiệu thích hợp () vào ô vuông. Z; 0 N; 3,275 N; N Z = N; N Z Bài 170 (SGK/66) Tìm giao của tập hợp C các số chẵn và tập hợp L các số lẻ. Giải: C L = Hoạt động 2: Luyện tập dấu hiệu chia hết 10’ Yêu cầu học sinh phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9? Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2 và 5? Cho ví dụ. Những số như thế nào thì chia hết cho cả 2, 5, 3, 9? Cho ví dụ? Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Bài tập 1: a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 b/ *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9 c/ *7* chia hết cho 15 HS phát biểu các dấu hiệu chia hết cho 2, 5, 3, 9. Bài tập 1: a/ 6*2 chia hết cho 3 mà không chia hết cho 9 b/ *53* chia hết cho cả 2,3,5 và 9 c/*7* chia hết cho 15 Giải: a/ 642; 672 b/ 1530 c/ *7* 15 *7* 3 , 5 375, 675, 975, 270, 570, 870 Hoạt động 3: Ôn tập về số nguyên tố, hợp số, ước chung, bội chung 10’ Thế nào là số nguyên tố. Hợp số? Số nguyên tố và hợp số giống và khác nhau ở chỗ nào? UCLN của 2 hay hay nhiều số là gì? BCNN của hai hay nhiều số là gì? Điền các từ thích hợp vào chỗ trống trong bảng và so sánh cách tìm ƯCLN và BCNN của hai hay nhiều số? Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Tìm số tự nhiên x biết rằng: a/ 70 x; 84 x và x >8 b/ x 12; x 25 và 0 <x <500 Củng cố: Các câu sau đúng hay sai: a/ b/ c/ d/ / e/ 2610 chia hết cho 2, 3, 5, 9. f/ g/ UCLN(36, 60, 84) = 6 h/ BCNN(35, 15, 105) = 105 Cách tìm ƯCLN BCNN PT các số ra thừa số nguyên tố Chọn ra các thừa số nguyên tố Chung Chung và riêng Lập tích các thừa số đã chọn, mỗi thừa số lấy với số mũ. Nhỏ nhất Lớn nhất Tìm số tự nhiên x biết rằng: a/ 70 x; 84 x và x >8 b/ x 12; x 25 và 0 <x <500 Kết quả: a/ x ƯC (70,84) và x > 8 x = 14 b/ x BC (12,25,30) và 0 < x < 500 x = 300 Bài tập bổ sung: a/ Sai. b/ Đúng. c/ Sai. d/ Đúng. e/ Đúng f/ Sai. g/ Sai h/ Đúng. Hoạt động 4: Ôn tập quy tắc và tính chất các phép toán 14’ ?:So sánh tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân số tự nhiên, số nguyên, phân số? ?:Các tính chất cơ bản của phép cộng và phép nhân có ứng dụng gì trong tính toán? Bài 171 (SGK/67) A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 B = -377- ( 98 – 277) C = -1,7 .2,3 + 1,7.(-3,7) – 1,7.3 – 0,17: 0,1 Yêu cầu học sinh làm bài tập sau: Bài 169 (SGK/66) Điền vào chỗ trống a/Với a, n N an = a.a.a với …. Với a 0 thì a0 = … b/ Với a, m, n N am.an = …. am : an = ….. với …. Yêu cầu học sinh làm bài 172 Chia đều 60 chiếc kẹo cho tất cả học sinh lớp 6C thì còn dư 13 chiếc. Hỏi lớp 6C có bao nhiêu học sinh HS : Trả lời HS: Để tính nhanh, tính hợp lí giá trị biểu thức. Bài 171 (SGK/67) A = 27 + 46 + 70 + 34 + 53 = (27 + 53 ) +( 46 + 34) + 79 = 80 + 80 + 79 = 239 B = -377- (98 – 277) = (- 377 + 277) – 98 = - 100- 98 = - 198 C =-1,7.2,3+1,7.(-3,7) –1,7.3– 0,17: 0,1 = - 1,7 (2,3 + 3,7 + 3 + 1) = - 1,7 .10 = - 17 Bài 169 (SGK/66) Điền vào chỗ trống a/ Với a, n N an = a.a.a với n0 Với a 0 thì a0 =1 b/ Với a, m, n N am.an = am+n am : an = am-n với a 0 ; m n Bài 172 (SGK/67) Giải: Gọi số HS lớp 6C là x (HS) Số kẹo đã chia là : 60 – 13 = 47 (chiếc) x Ư(47) và x > 13 x = 47 Vậy số HS của lớp 6C là 47 HS IV. Hướng dẫn học ở nhà.(1’) - Ôn tập các kiến thức về 5 phép tính cộng, trừ, chia, luỹ thừa trong N, Z phân số, rút gọn, so sánh phân số. - Làm các bài tập 169, 171, 172, 174 (SGK/66, 67). - Trả lời các câu hỏi 2, 3, 4, 5 (SGK/66)

File đính kèm:

  • doctiet 107(Moi).doc
Giáo án liên quan