I. MỤC TIÊU:
* HS làm được, quen với các khái niệm về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
* HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của một biểu thức, biết dùng ký hiệu hoặc
* Rèn tư duy linh hoạt khi dùng các cách viết khác nhau để viết tập hợp.
II. CHUẨN BỊ:
1. Giáo viên: - Một số hình ảnh về tập hợp dưới dạng sơ đồ Ven.
- Một số ví dụ về tập hợp.
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
160 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1175 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học - Năm 2007 - 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tiết: 1 - Tuần: 1
Ngày soạn: 9/8/2007
Bài: Tập hợp. Phần tử của tập hợp
I. Mục tiêu:
* HS làm được, quen với các khái niệm về tập hợp, nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước
* HS biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của một biểu thức, biết dùng ký hiệu ẻ hoặc ẽ
* Rèn tư duy linh hoạt khi dùng các cách viết khác nhau để viết tập hợp.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Một số hình ảnh về tập hợp dưới dạng sơ đồ Ven.
- Một số ví dụ về tập hợp.
- Bảng phụ.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
Giáo viên giới thiệu chương như SGK
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hs quan sát hình vẽ SGK
? Trên bàn có những đồ vật nào?
Gv: - Tập hợp các đồ vật trên bàn (sách, bút)
- Tập hợp các học sinh lớp 6A
- Tập hợp các chữ cái a, b, c
? Tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4 là những số nào?
Hs lấy một số ví dụ về tập hợp.
Gv giới thiệu như SGK
A, B: tên tập hợp
0; 1; 2; 3; a; b; c: các phần tử của tập hợp.
Gv yêu cầu học sinh viết tập hợp C gồm các đồ vật trên bàn (hình 1)
Gv giới thiệu các kí hiệu ẽ, ẻ và cách dùng.
Gv đưa ra bảng phụ, học sinh làm việc theo nhóm
? : Điền ký hiệu ẻ, ẽ vào ô trống
0 Ê A 4 Ê A 2 Ê A
a Ê B e Ê B 4 Ê B
Gv giới thiệu chú ý SGK
Hs đọc chú ý.
Gv giới thiệu cách viết khác của tập hợp A:
A = {xẻNỗx<4}
a
c
b
B
Gv đưa ra bảng phụ minh họa các tập hợp A, B, C bằng sơ đồ Ven và giới thiệu đây cũng là một cách viết tập hợp.
1
2
3
0
A
? Để viết tạp hợp, người ta thường dùng mấy cách?
Là những cách nào?
Hs hoạt động nhóm ?1 và ?2
?Tập hợp D còn có cách viết nào khác không?
D = {xẻ N ỗx < 7}
1. Các ví dụ: (SGK)
2. Cách viết. Kí hiệu:
A = {0; 1; 2; 3}
B = {a, b, c}
C = {sách, bút}
* Chú ý: (SGK/5)
?1 D = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6}
2ẻ D 10ẽ D
?2 Q = {N, H, A, T, R, G}
3. Củng cố – Luyện tập:
Hs làm bài 1, 3, 4/6 – SGK
Bài 1: A = {9; 10; 11; 12; 13} A = {xẻ N ỗ8<x < 14} 12ẻ A 16ẽ A
Bài 3: xẻ A yẻ B bẻ A bẻ B
Bài 4: A = {15; 26} B = {1, a, b} H = {bút, sách, vở} M = {bút}
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học lý thuyết.
- Bài tập: 2; 5 SGK - 6;
4, 5, 6/SBT -
Tiết: 2 - Tuần: 1
Ngày soạn: 9/8/2007
Bài: Tập hợp các số tự nhiên
I. Mục tiêu:
* HS phân biệt được tập hợp các số tự nhiên, nắm được các quy ước về thứ tự trong tập N, biết biểu diễn số tự nhiên trên tia số.
* Phân biệt được tập N và N+, biết sử dụng các ký hiệu ³ , Ê , biết viết số tự nhiên liền sau, liền trước của một số tự nhiên.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Bảng phụ
- Hình vẽ tia số
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
?Lấy ví dụ về tập hợp?
Làm bài tập 2/SGK - 6
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
? Lấy ví dụ về số tự nhiên?
Hs lấy vd
Gv: Tập hợp các số tự nhiên được ký hiệu là N
? Hãy chỉ ra các phần tử của tập hợp N?
Gv đưa ra hình vẽ tia số và giới thiệu tia số như SGK.
Hs vẽ tia số vào vở.
Gv giới thiệu tập hợp N*: Tập hợp các số tự nhiên khác 0
? Tập hợp N và tập hợp N* có gì giống và khác nhau?
?So sánh hai số tự nhiên khác nhau a và b ta có mấy trường hợp?
Hs: a b
Gv: Khi a < b, điểm a có vị trí như thế nào so với điểm b trên trục số?
?So sánh 2 và 4? Từ đó hãy cho biết vị trí của 2 so với 4 trên tia số?
? Có a < b và b < c, hãy so sánh a và c? Lấy ví dụ?
Gv giới thiệu số liền sau và số liền trước của một số tự nhiên.
? Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Hs hoàn thành cá nhân ? vào vở
Gv cho học sinh đọc các tính chất về thứ tự trong SGK.
Gv giới thiệu kí hiệu >, <
Hs hoạt động nhóm theo bàn bài 6/SGK – 7 (1ph)
Gv đưa kết quả.
Các nhóm đổi chéo nhận xét lẫn nhau.
1. Tập hợp N và tập hợp N*:
- Tập hợp các số tự nhiên:
N = {0; 1; 2; 3; …..}
0
1
2
3
4
5
6
- Tập hợp các số tự nhiên khác 0:
N* = {1; 2; 3; 4; 5; …}
2. Thứ tự trong tập hợp N:
? 28, 29, 30
99, 100, 101
Bài 6/SGK – 7:
18; 100; a + 1
34; 999; b – 1
3. Củng cố – Luyện tập:
Gv đưa bảng phụ có bài tập:
Đánh dấu (x) vào ô em cho là đúng:
Câu
Đúng
Sai
1. Tập hợp N* có vô số phần tử.
2. Mọi số tự nhiên đều có số liền trước.
3. Mọi số tự nhiên đều có số liền sau.
4. Số liền trước và số liền sau của cùng một số hơn kém nhau 1 đơn vị.
5. Số tự nhiên lớn nhất là 999999
Hs hoạt động nhóm theo bàn (2ph)
Làm bài 7, 8 SGK – 8
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học lý thuyết.
- Bài tập 9; 10/ SGK – 8
Tiết: 3 - Tuần: 1
Ngày soạn: 10/8/2007
Bài: ghi số tự nhiên
I. Mục tiêu:
* Học sinh hiểu về hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ, hiểu được giá trị của mỗi chữ số biến đổi theo vị trí
* HS biết và viết các chữ số la mã không quá 30
* Hiểu được vị trí vai trò của hệ thập phân trong việc ghi số tính toán
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Bảng phụ ghi các chữ số và số La Mã.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
Viết tập N và N*
BT 9 10 sgk
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hs lấy vd về số tự nhiên.
? Các số tự nhiên trên có mấy chữ số?
Gv: Để ghi số tự nhiên ta dùng 10 chữ số: 0, 1, 2, ….
Hs lấy vd về số tự nhiên có 1, 2, 3, … chữ số.
Gv nêu các chú ý SGK, treo bảng phụ phần b giúp hs phân biệt số chục và chữ số hàng chục, số trăm và ….
HS làm bài tập 11 – SGK theo nhóm.
Gv: Cách ghi số tự nhiên như trên là cách ghi số tự nhiên trong hệ thập phân.
Gv giới thiệu hệ thập phân như SGK.
Gv giới thiệu cách ký hiệu:
Hs thực hiện ? SGk
Gv giới thiệu cách ghi số số La Mã, và giới thiệu các chữ số La Mã và giá trị tương ứng trong hệ thập phân.
Hs làm bài tập 15a, b – SGk/10
1. Số và chữ số:
* Chú ý: SGK/9
Bài 11 – SGK/10
2. Hệ thập phân:
* VD:
222 = 200 + 20 + 2
? 999
987
3. Chú ý: (SGK/9)
Bài tập 15/10:
a. mười bốn; hai mươi sáu.
b. XVII; XXV
3. Củng cố – Luyện tập:
Hs làm các bài tập 12; 14 – SGK/10
Bài 12: A = {2; 0}
Bài 14: 120; 102; 201; 210
4. Hướng dẫn về nhà:
Bài 13; 15c – SGK/10
12; 13; 14; 15; 16 – SBT
Có thể em chưa biết
Tiết: 4 - Tuần: 2
Ngày soạn: 12/8/2007
Bài: Số phần tử của một tập hợp. tập hợp con
I. Mục tiêu:
* Hiểu 1 tập hợp có thể có : 1, vô số, không có phần tử nào
* Hiểu khái niệm tập con, hai tập bằng nhau ( như nhau, trùng nhau )
* Biết tìm pt của 1 tập, kiểm tra quan hệ tập con, sử dụng thành thạo hơn ký hiệu
è ,ặ
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Bảng phụ.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
Viết tập hợp A các số tự nhiên lớn hơn 10
Viết tập hợp B các số tự nhiên lớn hơn 6 và không vượt quá 9 mà chia hết cho 5.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
? Trong phần KTBC, tập hợp A, B có bao nhiêu phần tử ?
Gv: Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
Gv đưa bảng phụ có các tập hợp A, B, C, N.
? các tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ?
Hs hoạt động cá nhân vào vở ?1
Hs làm tiếp ?2
? Hãy viết tập hợp P gồm các số tự nhiên x sao cho x + 5 = 2?
? Tập hợp P có bao nhiêu phần tử ?
? Qua các Vd trên, hãy cho biết một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ?
Hs đọc ghi nhớ SGK/12
Gv giới thiệu tập hợp rỗng và ký hiệu.
Hs trả lời nhanh bài 18 – SGK/13
Hs hoạt động nhóm bài 16 – SGK/13 (3ph)
Gv đưa đáp án
Các nhóm đối chiếu kiểm tra chéo kết quả lẫn nhau.
Gv đưa bảng phụ hình 11.
? các tập hợp E và F có bao nhiêu phần tử ?
? Có nhận xét gì về các phần tử của E so với F?
Gv giới thiệu tập hợp con.
? Khi nào E là tập hợp con của F?
Hs đọc khái niệm tập hợp con SGK, Gv giới thiệu kí hiệu tập hợp con.
? Trong các tập hợp A, B, C, N (phần 1), tập hợp nào là tập hợp con của tập hợp nào? Vì sao?
Hs làm ?3
? Có nhận xét gì về hai tập hợp A và B?
Gv giới thiệu hai tập hợp bằng nhau và kí hiệu.
Hs làm bài tập 20/13
1. Số phần tử của một tập hợp:
Tập hợp A có 1 phần tử
Tập hợp B có 2 phần tử
Tập hợp C có 100 phần tử
Tập hợp N có vô số phần tử
?1.
Tập hợp D có 1 phần tử
Tập hợp E có 2 phần tử
Tập hợp H có 11 phần tử
?2 không tìm được x thoả mãn đầu bài.
* Ghi nhớ: SGK/12
P là tập hợp rỗng.
Bài 18/13:
Bài 16/13:
A có 1 phần tử
B có 1 phần tử
C có vô số phần tử
D không có phần tử nào
2. Tập hợp con:
E = {x, y} F = {x, y, c, d}
ị E là tập hợp con của F.
Kí hiệu: E è F
* Khái niệm: SGK/13
?3 M è A; M è B; B è A; A è B
* Chú ý: Nếu B è A và A è B
Thì A = B
Bài 20 – SGK/13
3. Củng cố – Luyện tập:
Bài 17 – SGK/13: a. A = {x ẻ N ỗx ≤ 20}
b. B = ặ
Bài 19 – SGK/13:
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học lý thuyết.
- Bài tập: 21, 22, 24, 25 – SGK/14
29, 30, 31 SBT
Tiết: 5 - Tuần: 2
Ngày soạn: 16/8/2007
Bài: Luyện tập
I. Mục tiêu:
* Biết tìm số pt của một tập
* Rèn kỹ năng : Viết tập hợp, tập con, sử dụng đúng ký hiệu è , ặ , ẻ , ẽ
* Vận dụng kiến thức giải toán thực tế
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Bảng phụ.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
Một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? Làm bài tập 29 – SBT/7
Khi nào nói tập hợp A bằng tập hợp B ? Tập hợp A là tập con của tập hợp B? Làm bài tập 32 – SBT/7.
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hs nghiên cứu SGK
?Tập hợp A có gì đặc biệt? Tìm số phần tử của tập hợp A ta làm như thế nào?
?áp dụng tính số phần tử của tập hợp B?
Hs làm vào vở, một học sinh lên bảng thực hiện.
?Vậy tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có bao nhiêu phần tử?
?Tìm số phần tử của tập hợp các số tự nhiên từ 23 đến 1269?
Hs: Tập hợp này có: 1269 – 23 + 1 = 1247 phần tử.
Hs nghiên cứu bài 23 SGK theo nhóm.
?Thế nào là số chẵn? Số lẻ? Hai số chẵn (số lẻ) liên tiếp hơn kém nhau bao nhiêu đơn vị?
Hs hoạt động nhóm theo bàn (3ph)
Các nhóm đổi chéo, kiểm tra kết quả lẫn nhau.
Gv chốt kết quả đúng.
2 học sinh lên bảng làm bài tập 22, còn lại làm vào vở.
Hs1: a, c
Hs2: b, d
Gv đưa ra bảng phụ bài 24:
Cho A là tập hợp các số chẵn, B là tập hợp các số lẻ. Dùng kí hiệu è điền vào ô vuông cho thích hợp:
A Ê N B Ê N N* Ê N
Hs lên bảng điền.
Gv đưa bài tập:
Bài 1: Khoanh tròn đáp án đúng:
1. Cho tập hợp E = {111; 112; ...; 11111}. Số phần tử của tập hợp là:
A. 11111 B. 11000 C. 11001 D. Vô số
2. Số phần tử của tập hợp Q = {1975; 1976; ...; 2007} là:
A. 34 B. 33 C. 32 D. 31
3. Cho tập hợp A = {0}
A. A không phải là tập hợp.
B. A là tập hợp rỗng
C. A là tập hợp có một phần tử
D. A là tập hợp không có phần tử nào
Bài 2: Cho tập hợp M = {14; 15; 16}. Điền kí hiệu thích hợp vào ô trống:
16ÊM {16}ÊM {15; 16}ÊM
{16; 14}ÊM {16; 15; 14}ÊM
HS hoạt động nhóm theo bàn (4ph), đại diện nhóm báo cáo kết quả, giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài tập 21 – SGK/14
- Tập hợp B có:
99 – 10 + 1 = 90 phần tử
- Tập hợp các số tự nhiên từ a đến b có:
b – a + 1 phần tử
Bài 23 – SGK/14
D = {21; 23; 25; ...; 99}có:
(99 – 21): 2 + 1 = 40 phần tử
E = {32,…..96 } có:
(96 – 32): 2 + 1 = 33 phần tử
Bài 22 – SGK/14
C = {0; 2; 4; 6; 8}
L = {11; 13; 15; 17; 19}
A ={18; 20; 22}
B = {25; 27; 29; 31}
Bài tập 24 – SGK/14:
3. Củng cố – Luyện tập:
Nhắc lại các dạng toán đã chữa.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các bài tập đã chữa, các kiến thức đã học.
- Bài tập: 34; 35; 36 – SBT/8
Tiết: 6 - Tuần: 2
Ngày soạn: 16/8/2007
Bài: Phép cộng phép nhân
I. Mục tiêu:
* Nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối…. biết phát biểu và viết dạng tổng quát.
* Vận dụng các t/c vào làm bài tập, tính nhẩm, nhanh và giải các bài toán.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Bảng phụ.
2. Học sinh:
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
GV giới thiệu phép tính cộng và nhân các số tự nhiên. Hai phép toán này có những tính chất gì giống nhau?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Gv yêu cầu học sinh lên bảng viết các phép toán cộng và nhân.
Gv đưa ?1 lên bảng phụ, học sinh lên bảng điền.
Hs đứng tại chỗ trả lời ?2
Gv giới thiệu các quy ước về phép nhân
Hs làm nhanh bài 26/SGK
Gv đưa bảng phụ, yêu cầu học sinh lên bảng điền vào các ô còn trống:
Cộng
Nhân
Giao hoán
a + b = b + a
Kết hợp
(ab)c = a(bc)
Cộng với 0
Nhân với 1
Phân phối của phép nhân đối với phép cộng
a(b + c) =
Một số học sinh phát biểu thành lời các tính chất trên.
Hs hoạt động nhóm theo bàn ?3
Các bàn đổi chéo kiểm tra kết quả lẫn nhau.
Hs làm bài 27 – SGK/16
2 học sinh lên bảng thực hiện phần a, c
1. Tổng và tích hai số tự nhiên:
a + b = c
a; b: số hạng c: tổng
a.b = d
a; b: thừa số d: tích
?1
?2
* Chú ý:
a.b = ab
4.x.y = 4xy
a.0 = 0
nếu ab = 0 thì a = 0 hoặc b = 0
Bài 26 – SGK/16
2. Tính chất của phép cộng và phép nhân:
?3. Tính nhanh:
46 + 17 + 54 = (46 + 54) + 17 = 117
4.37.25 = (4.25).37 = 3700
87.36 + 87.64 = 87(36 + 64)
= 8700
Bài 27 – SGK/16
a. 86 + 357 + 14
= (86 + 14) + 357 = 457
c. 25.5.4.27.2 = (25.4).(5.2).27
= 100.10.27 = 27000
3. Củng cố – Luyện tập:
- Nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân.
Làm bài tập 29 – SGK/17
STT
Loại hàng
Số lượng (quyển)
Giá đơn vị (đồng)
Tổng số tiền (đồng)
1
Vở loại 1
35
2000
2
Vở loại 2
42
1500
3
Vở loại 3
38
1200
Cộng:
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học lý thuyết.
- Bài tập: 27bd; 30 – SGK/17 43; 44; 45 – SBT/8
Tiết: 7 - Tuần: 3
Ngày soạn: 26/8/2007
Bài: luyện tập 1
I. Mục tiêu:
* Củng cố tính chất phép cộng.
* Rèn kỹ năng vận dụng các tính chất vào các bài tập tính nhẩm, nhanh.
* Biết sử dụng MTBT.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Bảng phụ, MTBT
2. Học sinh: - MTBT
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
?Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hs nêu cách làm bài 31.
? Em sẽ vận dụng tính chất gì để làm bài tập này?
Hs lên bảng làm phần a, b
? Phần c có gì đặc biệt? Làm phần này như thế nào?
Hs lên bảng thực hiện.
Hs nghiên cứu cách tính nhanh trong bài 32
áp dụng tính phần a, b
? Hãy cho biết quy luật của dãy số trên?
? Hãy viết tiếp 4 số của dãy số?
Gv hướng dẫn học sinh sử dụng MTBT làm bài 34/17
Hs hoàn thành bài 34 thông qua trò chơi tiếp sức, đội nào đúng xong trước là đội thắng cuộc.
Bài 31/17 – SGK: Tính nhanh:
a. 135 + 360 + 65 + 40
= (135 + 65) + (360 + 40)
= 200 + 400 = 600
b. 463 + 318 + 137 + 22
= (463 + 137) + (318 + 22)
= 600 + 340 = 940
c. 20 + 21 + 22 + ... + 29 + 30
= (20 + 30) + (21 + 29) + ... + (24 + 26) +25
= 50.5 + 25 = 275
Bài 32/17 – SGK: Tính nhanh:
a. 996 + 45 = 996 + (41 + 4)
= (996 + 4) + 41 = 1041
b. 37 + 198 = (35 + 2) + 198
= 35 + (2 + 198) = 235
Bài 33/17 – SGK:
1, 1, 2, 3, 5, 8, 13, 21, 34, 55
Bài 34/18:
1364 + 4578 = 5942
6453 + 1469 = 7922
5421 + 1469 = 6890
3124 + 1469 = 4593
1534 + 217 + 217 + 217 = 2185
3. Củng cố:
? Nhắc lại các tính chất của phép cộng? ứng dụng của các tính chất đó?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Xem lại các dạng toán đã chữa.
- Ôn lại các tính chất của phép nhân.
- bài tập: 35; ...; 38/SGK – 19, 20
Tiết: 8 - Tuần: 3
Ngày soạn: 26/8/2007
Bài: luyện tập 2
I. Mục tiêu:
* Củng cố tính chất phép cộng, phép nhân.
* Rèn kỹ năng vận dụng các tính chất vào các bài tập tính nhẩm, nhanh. Biết phối hợp giữa phép cộng và phép nhân.
* Biết sử dụng MTBT.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Bảng phụ, MTBT
2. Học sinh: - MTBT
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
?Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Hs thảo luận nhóm, tìm cách làm. Đại diện một nhóm báo cáo kết quả, các nhóm khác nhận xét.
Hs nghiên cứu cách tính nhẩm SGK
3Hs lên bảng làm phần a.
3Hs lên bảng làm phần b.
? a(b – c) = ? áp dụng làm bài 37/20 – SGK
3 Hs lên bảng thực hiện.
Gv hướng dẫn Hs sử dụng MTBT để làm tính nhân.
Hs lên bảng thực hiện các phép tính bài 38
Hs hoạt động nhóm bài 40/SGK - 20
Bài 35/SGK – 19:
15. 2. 6 = 5. 3. 12 = 15. 3. 4
4. 4. 9 = 8. 18 = 8. 2. 9
Bài 36/20: Tính nhẩm:
a. 15. 4 = (3. 5). 4
= 3. (5. 4) = 3. 20 = 60
25. 12 = (25 .4).3 = 300
125.16 = (125.8).2 = 2000
b. 25.12 = 25.(10 + 2)
= 250 + 50 = 300
34.11 = 34. (10 + 1)
= 340 + 34 = 374
47.101 = 47.(100 + 1)
= 4700 + 47 = 4747
Bài 37/SGK – 20: Tính nhẩm:
16. 19 = 16.(20 – 1)
= 320 – 19 = 301
46. 99 = 46.(100 – 1)
= 4600 – 46 = 4554
35. 98 = 35.(100 – 2)
= 3500 – 70 = 3430
Bài 38/SGK - 20: Dùng MTBT:
375. 376 = 141 000
624. 625 = 390 000
13. 81. 215 = 226 395
Bài 40/SGK – 20:
3. Củng cố:
? Nhắc lại các tính chất của phép cộng và phép nhân? ứng dụng của các tính chất này?
Gv nhắc lại các dạng bài tập đã chữa.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Ôn lại các tính chất của phép cộng và phép nhân.
- bài tập: 47; ...; 55/SBT - 9
Tiết: 9 - Tuần: 3
Ngày soạn: 2/9/2007
Bài: Phép trừ – phép chia
I. Mục tiêu:
* Hiểu khi nào kết quả phép trừ , phép chia là một số tự nhiên.
* Quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết, phép chia có dư.
* Vận dụng : Tìm số chưa biết trong phép trừ, phép chia.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Bảng phụ
2. Học sinh: - phiếu học tập (hình 14, 15, 16/SGK, bài ?3)
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
Bài tập: Tìm x, biết:
a. 2 + x = 5 (x = 3) b. 6 + x = 4 (không tìm được)
Gv: Ta đã biết: Tổng (tích) của 2 số tự nhiên bất kỳ là một số tự nhiên tức là phép cộng và phép nhân luôn thực hiện được trên tập hợp N. Còn phép trừ và phép chia thì sao?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
Gv: Với 2 số tự nhiên 5 và 2, ta có x = 3 sao cho 2 + x = 5 khi đó ta có phép trừ: 5 – 2 = x
? Khi nào ta có phép trừ a – b = x?
? Nêu vai trò của các số trong phép trừ a –b = x?
Gv giới thiệu cách tìm hiệu 5 – 2 bằng tia số.
? Tương tự, hãy tìm hiệu của 8 – 3 trên tia số? Tai sao không có hiệu 4 – 6 trong phạm vi số tự nhiên? (bút vượt ra ngoài tia số)
Hs làm ?1
? Phép trừ a – b thực hiện được khi nào?
Gv đưa ra bảng phụ: Xét xem có số tự nhiên x nào để:
a. 3.x = 12 b. 5.x = 12 hay không?
Hs: a. x = 4 b. không tìm được.
Gv: Với 2 số tự nhiên 12 và 3, ta có số tự nhiên x = 4 sao cho 3.x = 12 khi đó: ta có 12:3 = 4 (ta nói: 12 chia hết cho 3)
Gv ghi bảng, yêu cầu hs nêu vai trò các số trong phép chia.
Hs làm ?2 theo nhóm và báo cáo kết quả.
Gv giới thiệu phép chia hết và phép chia có dư thông qua 2 VD: 12:3 và 14:3
? Số chia cần điều kiện gì? Số dư cần điều kiện gì?
ị Hs làm ?3 theo nhóm.
1. Phép trừ hai số tự nhiên:
a, b ẻ N nếu có x ẻ N sao cho: b + x = a thì a – b = x
?1 a, a – a = 0
b, a – 0 = a
c, Điều kiện để có hiệu a – b là: a > b
2. Phép chia hết và phép chia có dư: (b ạ 0)
A, b ẻ N, b ạ 0 nếu có x ẻ N sao cho b.x = a thì ta có phép chia hết: a:b = x
?2 a. 0:a = 0
b. a:a = 1
c. a: 1 = a
* Tổng quát: a = bq + r (0 < r <b)
+ Nếu r = 0 thì a = bq (phép chia hết)
+ Nếu r ạ 0 thì a = bq + r (phép chia có dư)
?3
SBC
600
1312
15
67
SC
17
32
0
13
Thương
35
41
x
4
Sôdư
5
0
x
15
3. Củng cố:
? Nêu cách tìm SBC và SC trong phép chia hết? Làm bài 44a?
? Nêu cách tìm SBT và ST chưa biết? Làm bài 44d?
? Viết dạng tổng quát của của một số chia cho 3 dư 2, dư 1, dư 0?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Bài tập: 41; ...; 45/SGK - 23
Tiết: 10 - Tuần: 4
Ngày soạn: 4/9/2007
Bài: luyện tập 1
I. Mục tiêu:
* Hs nắm được mối quan hệ giữa các số trong phép trừ, điều kiện để phép trừ thực hiện được.
* Hs biết vận dụng kiến thức về phép trừ để tính nhẩm và giải một số bài toán thực tế.
* Hs biết sử dụng MTBT.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Bảng phụ, MTBT
2. Học sinh: - MTBT
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
?Cho a, b ẻ N, khi nào ta có phép trừ a – b = x?
? Nêu cách tìm SBT, ST chưa biết?
? Tìm x, biết: 73 + x = 154
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
? Muốn tìm x trước hết ta làm như thế nào?
Hs: Tìm x - 35
? x - 35 có vai trò gì trong phép toán trên?
? Nêu cách tìm SBT chưa biết?
Hs lên bảng thực hiện phần a, lớp làm vào vở.
Hs lên bảng thực hiện các phần còn lại, yêu cầu Hs giải thích các bước làm.
Gv yêu cầu Hs nghiên cứu các Vd SGK.
? Để tính nhẩm, người ta đã làm như thế nào?
áp dụng tính nhẩm: 35 + 98; 46 + 29
Hs nhắc lại cách tính nhẩm: Thêm vào ở số hạng này và bớt đi ở số hạng kia cùng một số thích hợp.
Gv cho làm thêm một số bài tương tự.
?Đối với phép trừ, ta có cách tính nhẩm như thế nào?
Hs nghiên cứu các Vd mẫu bài 49/SGK - 24
Đối với phép trừ, ta tính nhẩm như thế nào?
Hs: Thêm vào SBT và ST cùng một số thích hợp
Hs làm bài 49
Gv hướng dẫn Hs sử dụng MTBT làm bài 50/SGK - 24
Gv treo bảng phụ ghi bài 50; chia lớp thành 2 nhóm thi sử dụng MTBT xem nhóm nào làm đúng và nhanh hơn.
Hs hoạt động nhóm bài 51
Bài tập 47/SGK - 24: Tìm x ẻ N:
a. (x - 35) - 120 = 0
x - 35 = 120
x = 120 + 35
x = 155
b. 124 + (118 – x) = 217
118 - x = 217 - 124
118 - x = 93
x = 118 - 93
x = 25
c. 156 - (x + 61) = 82
x + 61 = 156 - 82
x + 61 = 74
x = 13
Bài tập 48/SGK - 24: Tính nhẩm:
35 + 98 =
46 + 29 =
102 + 57 = (102 - 2) + (57 + 2)
= 100 + 59 = 159
45 + 999 = (45 - 1) + (999 - 1)
= 44 + 1000 = 1044
Bài tập 49/SGK - 24: Tính nhẩm:
Bài tập 50/SGK - 24: Sử dụng MTBT:
425 - 257 =
91 - 56 =
82 - 56 =
73 - 56 =
652 - 46 - 46 - 46 =
Bài tập 51/SGK - 25:
3. Củng cố:
? Trong N khi nào ta thực hiện được phép trừ?
? Nêu cách tìm các thành phần SBT và ST trong phép trừ?
4. Hướng dẫn về nhà:
- Học theo SGK và vở ghi.
- Bài tập: 64; ...; 70/SBT - 11
Tiết: 11 - Tuần: 4
Ngày soạn: 4/9/2007
Bài: luyện tập 2
I. Mục tiêu:
* Củng cố và khắc sâu kỹ năng thực hiện phép trừ và phép chia.
* Biết cách tính nhẩm và sử dụng MTBT để tính toán.
* Biết trình bày lời giải các bài toán có lời, rèn luyện tính chính xác.
II. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: - Bảng phụ, MTBT
2. Học sinh: - MTBT
III. Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ – Giới thiệu bài mới:
?Khi nào ta nói số tự nhiên a chia hết cho số tự nhiên b (b ạ 0)
Tìm x, biết: a. 1428 : x = 14 b. 15. (x - 4) = 0
? Nêu mối quan hệ giữa SBC, SC, thương, số dư trong phép chia có dư?
2. Bài mới:
Hoạt động của thầy và trò
Ghi bảng
yêu cầu Hs nêu cách làm các phần a, b, c
Hs làm trong 2 phút sau đó 3 học sinh lên bảng làm.
? Để tìm SBC, SC, thương trong phép chia ta làm như thế nào?
Gv chốt lại.
? Tìm x trong phần d ta làm như thế nào?
Hs tính nhẩm theo hướng dẫn của SGK
a. Nhân thừa số này và chia thừa số kia cho cùng một số thích hợp sao cho xuất hiện một thừa số tròn.
b. Nhân cả SBC và SC với cùng một số thích hợp sao cho SC là một số tròn.
c. áp dụng tính chất: (a + b):c = a:c + b:c
(đk: a và b cùng chia hết cho c)
Hs làm vào vở ghi, một vài Hs lên bảng thực hiện.
Gv chốt lại cách tính nhẩm một tích, một thương.
Hs đọc đầu bài, tóm tắt bài toán.
? Nếu Tâm chỉ mua vở loại I thì Tâm mua được nhiều nhất bao nhiêu quyển? Cách tính như thế nào?
? Nếu Tâm mua vở loại II thì Tâm mua nhiều nhất được bao nhiêu quyển?
Hs đọc đầu bài, tóm tắt bài toán.
? Mỗi toa chở nhiều nhất được bao nhiêu người?
? Vậy muốn xem 1000 người cần ít nhất bao nhiêu toa ta làm như thế nào?
Gv hướng dẫn Hs sử dụng MTBT làm các phép tính nhân và chia.
bài tập 1: Tìm x biết:
a, x:5 = 17
x = 17.5
x = 85
b, 65: x = 13
x = 65 : 13
x = 5
c, 3625: 27 = x
x = 3625: 27
x = 135
d, 1818: (6x - 37) = 18
6x - 37 = 1818: 18
6x - 37 = 101
6x = 101 + 37
6x = 138
x = 138: 6
x = 23
bài tập 52/SGK - 25:
a, 14:50 = (14:2).(50.2) = 7.100 = 700
16.25 = (16:4).(25.4)
= 4.100 = 400
b, 2100:50 = (2100.2):(50.2)
= 4200:100 = 42
1400:25 = (1400.4):(25.4)
= 5600:100 = 56
c, (a + b):c = a:c + b:c
132:12 = (120 + 12):12
= 120:12 + 12:12
= 10 + 1 = 11
96:8 = (80 + 16):8
= 80:8 + 16:8 = 10 + 2
= 12
Bài tập 53/SGK - 25
a, Ta có:
21000: 2000 = 10 dư 1000
Vậy Tâm mua được nhièu nhất 10 quyển loại I.
b, Ta có: 21000:1500 = 14
Vậy Tâm mua được nhiều nhất 14 quyển loại II
bài tập 54/SGK - 25:
Số người mỗi toa chứa nhiều nhất là: 8.12 = 96 (người)
Ta có: 1000:96 = 10 dư 40
Vậy số toa ít nhất cần dùng để chở 1000 người là 11 toa.
bài tập 55/SGK - 25:
3. Củng cố:
? Em có nhận xét gì về mối quan hệ giữa phép trừ và phép cộng? phép nhân và phép chia?
? Trong 4 phép toán đã học, phép toán nào luôn luôn thực hiện được?
Gv chốt lại các dạng toán đã chữa.
4. Hướng dẫn về nhà:
- Bài tập: 76; ...; 80/SBT - 12
Tiết: 12 - Tuần: 4
Ngày soạn: 7/9/2007
Bài: luỹ thừa với số mũ tự nhiên.
Nhân hai luỹ thừa cùng cơ số
I. Mục tiêu:
* Học sinh nắm được định nghĩa luỹ thừa, phân biệt được cơ số, số mũ, nắm được công thức nhân hai luỹ thừa cùng cơ số.
* Hs biết viết gọn 1 tích
File đính kèm:
- SOHOC6 K1.doc