Giáo án Toán 6 - Số học - Năm 2008

I/ MỤC TIÊU

- HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống.

- Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước.

- Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu .

- Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách thức khác nhau để viết một tập hợp.

 

doc68 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1138 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học - Năm 2008, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22 / 08 / 2008 Ngày dạy : 25 / 08 / 2008 Tuần 1 - Tiết 1 Chương I: ÔN TẬP VÀ BỔ TÚC VỀ SỐ TỰ NHIÊN §1. TẬP HỢP. PHẦN TỬ CỦA TẬP I/ MỤC TIÊU - HS làm quen với khái niệm tập hợp qua các ví dụ về tập hợp thường gặp trong toán học và trong đời sống. - Nhận biết được một đối tượng cụ thể thuộc hay không thuộc một tập hợp cho trước. - Biết viết một tập hợp theo diễn đạt bằng lời của bài toán, biết sử dụng kí hiệu . - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách thức khác nhau để viết một tập hợp. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Phấn màu, phiếu học tập, bảng phụ ghi bài tập củng cố. HS : SGK, SBT, đồ dùng cần thiết cho bộ môn. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Các ví dụ ï- GV lấy một số ví dụ về tập hợp. + Tập hợp các đồ vật (sách, bút) đặt trên bàn. + Tập hợp những chiếc bàn ở trong lớp. + Tập hợp các cây trong sân trường. - Cho HS tự lấy ví dụ về tập hợp. - HS lắng nghe - HS tự lấy ví dụ về tập hợp. Hoạt động 2 : Cách viết và các kí hiệu - GV: Ta thường dùng các chữ cái in hoa để đặt tên tập hợp. Ví dụ : Gọi A là tập hợp các số tự nhiên nhỏ hơn 4. Ta viết : A = {0; 1; 2; 3} Các số 0; 1 ;2; 3 gọi là các phần tử của tập hợp A ? Quan sát cách viết tập hợp A, nêu cách viết một tập hợp. ? GV nhận xét bổ sung và yêu cầu HS đọc chú ý (SGK tr.5). ? Hãy viết tập hợp B gồm các chữ cái a, b, c, d ? Cho biết các phần tử của tập hợp B ? - GV nhận xét, bổ sung. - GV : Đặt câu hỏi và giới thiệu các kí hiệu : ? Số 1 có là phần tử của tập hợp A không ? Ta kí hiệu : 1A, đọc là 1 thuộc A hoặc 1 là phần tử của A. ? Số 5 có là phần tử của tập hợp A không ? Ta kí hiệu: 5A, đọc là 5 không thuộc A hoặc 5 không là phần tử của A. GV đưa bài tập để củng cố (bảng phụ). BT : Trong các cách viết sau cách nào đúng, cách nào sai ? Cho A = {0; 1; 2; 3} và B = {a, b, c, d}. a / aA, 2A, 5A, 1A. b / 3B, bB, cB. - GV nhận xét, bổ sung. - GV giới thiệu cách viết tập hợp A bằng cách 2 (chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp) A = {xN/ x < 4} Trong đó N là tập hợp số tự nhiên. ? Tính chất đăc trưng cho các phần tử x của tập hợp A là gì ? - Yêu cầu HS đọc phần đóng khung trong SGK. - GV giới thiệu cho học sinh sơ đồ ven ï như SGK. - HS lắng nghe GV giới thiệu - HS quan sát cách viết tập hợp A và nêu cách viết tập hợp. - 1HS đọc bài. - HS suy nghĩ rồi lên bảng viết : B = {a, b, c, d} - a, b, c, d là các phần tử của tập hợp B - HS nhận xét, bổ sung. - HS trả lời + Số 1 là phần tử của tập hợp A - HS ghi vở. + Số 5 không là phần tử của tập hợp A. - HS ghi vở. HS suy nghĩ rồi lên bảng trình bày. a) aA sai 2A đúng, 5A đúng 1A sai. b) 3B sai, bB đúng, cB sai. - HS nhận xét, bổ sung. - HS chú ý theo dõi. + x là số tự nhiên (xN) + x nhỏ hơn 4 (x < 4) - 1HS đọc bài. - HS ghi vở. - HS theo dõi cách minh hoạ tập hợp như trong hình 2 SGK. Hoạt động 3: Củng cố : GV. Phát phiếu học tập bài 1; 2; 4 BÀI TRẮC NGHIỆM : Chọn câu trả lời đúng nhất . Câu 1: Viết tập hợp X là các số tự nhiên lớn hơn 9 và nhỏ hơn 15. A. X= {10; 11;12 ;13 ;14 } B. X= {x Ỵ N \ 9 < x < 15} C. X= {9; 10; 11; 12; 13; 14; 15} D. Cả A; B đều đúng Câu 2: Cho K= {a Ỵ N \ 43 < a < 140 }. Cách ghi nào đúng : A. 145ỴK B. 45 Ï K C. 49 Ỵ K D. 49 Ï K HS. Làm tại lớp bài tập 3; 5(SGK) HS. Làm bài tập vào phiếu HT ; nộp Câu 1: Chọn D Câu 2: Chọn C V/ Hướng dẫn về nhà : Học kĩ phần chú ý trong SGK. Làm các bài tập 1 ® 8 trang 3;4(SBT) Hs nghe hướng dẫn về nhà ------------------------------------------˜¶™------------------------------------------- Ngày soạn : 25 / 08 / 2008 Ngày dạy : 27 / 08 / 2008 Tuần 1 - Tiết 2 §2. TẬP HỢP CÁC SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU - Biết được tập hợp số tự nhiên, biết các quy ước về thứ tự trong tập hợp số tự nhiên, biết biểu diễn một số tự nhiên trên tia số. - Phân biệt được các tập N và N*, biết sử dụng các kí hiệu và , biết viết số tự nhiên liền trước, số tự nhiên liền sau của một số tự nhiên. - Rèn tính cẩn thận, chính xác, khoa học khi sử dụng các kí hiệu. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Phấn màu, bảng phụ ghi bài tập HS : Ôn tập lại kiến thức lớp 5 III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 1) Cho ví dụ về tập hợp, nêu chú ý về cách viết tập hợp ? Làm bài tập 7 (SBT tr.3) 2) Nêu cách viết một tập hợp ? Viết tập hợp A các số tự nhiên nhỏ hơn 10 bằng 2 cách. Minh hoạ tập hợp A bằng hình vẽ. GV nhận xét, bổ sung và cho điểm. HS1 : Lấy ví dụ về tập hợp. - Bài tập 7 (SBT tr.3) a) Cam A và cam B. b) Táo A nhưng táo B. HS 2: Nêu cách viết tập hộ C1 : A = {4; 5; 6; 7; 8; 9} C2 : A = {x N / 3 < x < 10} Minh hoạ . 4 . 5 . 6 .7 . 8 .9 HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2 : Tập hợp N và tập hợp N* - Hãy lấy ví dụ về số tự nhiên ? - GV giới thiệu về tập hợp N N = {1; 2; 3; 4; … } - Hãy cho biết các phần tử của tập hợp N ? - GV nhấn mạnh : + Các số tự nhiên được biểu diễn trên tia số. - GV vẽ mô hình tia số lên bảng và yêu cầu HS mô tả lại tia số. - Yêu cầu 1 HS lên vẽ tia số và biểu diễn một vài số tự nhiên. GV giới thiệu : + Mỗi số tự nhiên được biểu diễn bởi một điểm trên tia số. + Điểm biểu diễn điểm 1 gọi là điểm 1 … - Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm gì ? - GV giới thiệu tập hợp N*. N* = {1; 2; 3; 4; …. } hoặc N* = {x N / x 0} - GV đưa bài tập củng cố (bảng phụ) Điền vào ô vuông các kí hiệu hoặc cho đúng : 12 N ; N ; 5 N* 5 N ; 0 N* ; 0 N - Các số 0; 1; 2; 3; …. là các số tự nhiên. - HS lắng nghe. - Các số 0; 1; 2; 3; …. là các phần tử của tập hợp N. - HS lắng nghe. - HS vẽ tia số lên bảng - HS lắng nghe. - Điểm biểu diễn số tự nhiên a gọi là điểm a. - HS theo dõi. - HS hoạt động cá nhân. 12 N ; N ; 5 N* 5 N ; 0 N* ; 0 N Hoạt động 3 : Thứ tự trong tập hợp số tự nhiên ? So sánh 2 và 4 và nhận xét vị trí điểm 2 và điểm 4 trên tia số. GV. Giới thiệu kí hiệu ³ ; £ Củng cố:Viết tập hợp: A= {xỴ N½ 6 £ x £ 8} bằng cách liệt kê các phần tử & biểu diễn chúng trên tia số. ?.Xác định số liền trước,liền sau của số 7 . ? Tìm số liền sau của số 4? Số 4 có mấy số liền sau . GV. Mỗi số tự nhiên có 1 số liền sau duy nhất. Giới thiệu 2 số tự nhiên liên tiếp ; cho ví dụ. GV yêu cầu HS làm ? HS. Quan sát tia số Điểm 2 ở bên trái điểm 4 HS. Lên bảng làm A= {6; 7; 8} HS: Số 6 , 8 . Số 4 có 1 số liền sau duy nhăt là số 5 . HS. Lên bảng làm ? * Củng cố : - Cho HS làm bài tập 6, 7 (SGK tr.7-8). - Cho HS hoạt động nhóm làm bài tập 8, 9 (SGK tr.8). - GV nhận xét, bổ sung. - 2 HS lên bảng chữa bài tập. - HS hoạt động nhóm, đại diện nhóm lên chữa bài tập. - HS nhận xét, bổ sung. Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ. - Làm bài tập 10 (SGK tr.8) 10 15 (SBT tr.4-5) ------------------------------------------˜¶™------------------------------------------- Ngày soạn : 26 / 08 / 2008 Ngày dạy : 28 / 08 / 2008 Tuần 1 – Tiết 3 §3. GHI SỐ TỰ NHIÊN I/ MỤC TIÊU - Hiểu thế nào là hệ thập phân, phân biệt số và chữ số trong hệ thập phân. - Hiểu rõ trong hệ thập phân giá trị của mỗi chữ số trong một số thay đổi theo vị trí. - Biết đọc và biết viết các số La Mã không quá 30. - Thấy được ưu điểm của hệ thập phân trong việc ghi số và tính toán. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Bảng phụ ghi các chữ số, bảng phân biệt số và chữ số, bảng số La Mã từ I đến XXX. HS : Bảng nhóm, bút viết bảng. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 1) Viết tập hợp N; N* ? Làm bài tập 11 (SBT tr.5) 2)Viết tập hợp B các số tự nhiên không vượt quá 6 bằng 2 cách. Biểu diễn các phần tử của tập hợp B trên tia số. Làm bài tập 10 (SGK tr.8) GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS 1: N = {0; 1; 2; 3; 4; … } N* = {1; 2; 3; 4; …. } Bài tập 11 (SBT tr.5) A = {19; 20} B = {1; 2; 3; … } C = {35; 36; 37; 38} HS 2: C1: B ={0; 1; 2; 3; 4; 5; 6} C2: B = {x N / x 6} 5 3 1 6 2 4 0 Bài tập 10 (SGK tr.8) 4601 ; 4600 ; 4599 a + 1 ; a + 2 ; a + 3 - HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2: Ghi số tự nhiên - Yêu cầu HS lấy ví dụ về số tự nhiên ? Chỉ rõ số tự nhiên đó có mấy chữ số ? Là những số nào ? - GV giới thiệu 10 chữ số dùng để ghi số thập phân. (Treo bảng phụ) + Với 10 chữ số trên ta ghi được mọi số tự nhiên. + Mỗi số tự nhiên có thể có bao nhiêu chữ số ? Cho ví dụ ? - GV nêu chú ý trong SGK phần a. - GV lấy ví dụ số 3895. Hãy cho biết các chữ số của số 3895 ? + Chữ số hàng chục ? + Chữ số hàng trăm ? - GV giới thiệu số trăm, số chục. (Treo bảng phụ). - Cho HS làm bài tập 11 (SGK tr.10) - HS lấy ví dụ và thực hiện theo yêu cầu của GV - HS theo dõi lên bảng phụ. - Mỗi số tự nhiên có thể có 1; 2; 3 ; 4; … chữ số Ví dụ : số 5 – có 1 chữ số Số 11 – có 2 chữ số......... - HS đọc chú ý phần a. - HS theo dõi. + Chữ số 9 + Chữ số 8 - HS tự điền vào bảng rồi báo cáo kết quả. Hoạt động 3 : Hệ thập phân - Trong hệ thập phân mỗi chữ số ở những vị trí khác nhau thì có giá trị khác nhau. - 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? - 1 trăm bằng bao nhiêu chục ? - Như vậy, một đơn vị của mỗi hàng thì gấp mấy lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau nó. - GV lấy ví dụ : 222 = 200 + 20 + 2 - Tương tự hãy biểu diễn các số sau : 2931; ab ; abcd ; GV giảng lại kí hiệu abcd. - Yêu cầu HS làm ? - HS lắng nghe. - 1 chục bằng 10 đơn vị. - 1 trăm bằng 10 chục. - Một đơn vị của mỗi hàng thì gấp 10 lần đơn vị của hàng thấp hơn liền sau nó. 2931 = 2000 + 900 + 30 + 1 ab = a.10 + b abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d - HS lắng nghe. - HS thực hiện ra giấy nháp. 1HS lên bảng thực hiện. Hoạt động 4: Chú ý - Cho HS đọc phần chú ý (SGK tr.9) - GV giới thiệu cách ghi các sốâ 1, 5, 10. Sau đó hướng dẫn cách ghi các số còn lại. - Yêu cầu HS viết các số : 9; 11; 25; 16. - GV giới thiệu : Mỗi chữ số I, X có thể viết liền nhau nhưng không quá ba lần. - Yêu cầu HS hoạt động nhóm viết các số La Mã từ 11 đến 30. - GV kiểm tra kết quả một vài nhóm. - GV viết các số La Mã từ 1 đến 30 lên bảng phụ rồi yêu cầu HS đọc. - HS đọc bài. - HS lắng nghe. HS lên bảng viết : IX (9) ; XI (11) ; XV (25) ; XVI (16) - HS lắng nghe. - HS hoạt động nhóm. - Một vài HS đọc bài. Củng cố - Cho HS nhắc lại phần chú ý (SGK tr.9) - Cho HS làm bài tập 12, 13 (SGK tr.10) - GV nhận xét, bổ sung. - 1 HS nhắc lại - Bài tập 12 : A = {2; 0} - Bài tập 13 : a) 1000 b) 1234 - HS nhận xét, bổ sung. Hướng dẫn về nhà - Học kĩ bài. - Làm bài tập từ 16 đến 23 (SBT tr.5-6) --------------------------˜' ™----------------------- Ngày soạn : 30 / 08 / 2008 Ngày dạy : 01 / 09 / 2008 Tuần 2 - Tiết 4 §4. SỐ PHẦN TỬ CỦA TẬP HỢP. TẬP HỢP CON I/ MỤC TIÊU - Hiểu được một tập hợp có thể có một phần tử, có thể có nhiều phần tử, có thể có vô số phần tử cũng có thể không có phần tử nào. - Hiểu khái niệm tập hợp con và khái niệm hai tập hợp bằng nhau. - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết kiểm tra một tập hợp là tập hợp con hoặc không là tập hợp con của một tập hợp cho trước, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước, sử dụng đúng các kí hiệu và . - Rèn tính cẩn thận và chính xác khi sử dụng các kí hiệu. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Bảng phụ ghi bài tập HS : Ôn tập các kiến thức cũ III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 1) a. Chữa bài tập số 19 (SBT) b. Viết giá trị của số abcd dưới dạng tổng giá trị của các chữ số. 2) Chữa bài tập 21 (SBT) - Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ? GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS 1: a) 340 ; 304 ; 430 ; 403. b) abcd = a.1000 + b.100 + c.10 + d. HS 2: A = {16; 27; 38; 49} có 4 phần tử B = {41; 82} có 2 phần tử. C = {59; 68} có 2 phần tử. - HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2 : Số phần tử của một tập hợp - GV nêu ví dụ : Cho các tập hợp A = {5} ; B = {x, y} C = {1; 2; 3; … ; 100} N = {0; 1; 2; 3; … } X là tập hợp những chiếc ôtô trong phòng. Hãy cho biết mỗi tập hợp trên có bao nhiêu phần tử ? - Yêu cầu HS làm ?1 - Yêu cầu HS làm ?2 - GV giới thiệu : Nếu gọi tập hợp A các số tự nhiên x mà x + 5 = 2 thì tập hợp A không có phần tử nào. Ta gọi A là tập hợp rỗng. Kí hiệu : A = Vậy một tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? - GV yêu cầu HS đọc chú ý (SGK) - Cho HS làm bài tập 17 (SGK) GV nhận xét, bổ sung. - HS suy nghĩ trả lời. Tập hợp A có 1 phần tử. Tập hợp B có 2 phần tử. Tập hợp C có 100 phần tử. Tập hợp N có vô số phần tử. Tập hợp X không có phần tử nào. HS : Tập hợp D có 1 phần tử. Tập hợp E có 2 phần tử. Tập hợp H có 11 phần tử. HS : Không có số tự nhiên nào mà x + 5 =2 - HS theo dõi và ghi vở. - 1 HS trả lời - HS đọc chú ý (SGK) - Bài tập 17 : a) A = {0; 1; 2; … ; 20} Tập hợp A có 21 phần tử. b) B = ; B không có phần tử nào. HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3 : Tập hợp con - Cho hình vẽ : (GV dùng phấn màu viết hai phâng tử x, y) F . d . c . x .y E + Hãy viết các tập hợp E, F ? + Nêu nhận xét về các phần tử của tập hợp E và F ? - Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F ta nói tập hợp E là tập hợp con của tập hợp F. - Vậy, khi nào thì tập hợp A là con của tập hợp B ? - Yêu cầu HS đọc định nghĩa trong SGK - GV giới thiệu cho HS các kí hiệu và cách đọc. - Cho HS đọc chú ý (SGK) - Bài tập ( bảng phụ) Cho tập hợp A = {x, y, m}. Các cách viết sau đây đúng hay sai. m A ; 0 A ; x A {x, y} A ; {x} A ; y A - GV nhận xét, bổ sung. E = {x, y} F = {x, y, c, d} + Mọi phần tử của tập hợp E đều thuộc tập hợp F - 1 HS trả lời. - 2 HS đọc bài. - HS nhắc lại. - HS đọc chú ý (SGK) - HS quan sát bảng phụ và làm bài tập. m A (sai); 0 A (sai); x A (sai) {x, y} A (sai); {x} A (đúng); y A (đúng). 4) Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại định nghĩa tập hợp con. - Cho HS làm bài tập 19, 20 (SGK) 5) Hướng dẫn về nhà - Học bài cũ. - Làm bài tập 29 đến 33 (SBT tr.7) --------------------------˜' ™----------------------- Ngày soạn : 01 / 09 / 2008 Ngày dạy : 03 / 09 /2008 Tuần 2 - Tiết 5 LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU - Biết tìm số phần tử của tập hợp, biết viết một vài tập hợp con của một tập hợp cho trước. - Sử dụng đúng và thành thạo các kí hiệu , và . - Có ý thức vận dụng kiến thức toán học vào thực tế. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Bảng phụ ghi bài tập. HS : Ôn tập các kiến thức cũ. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 1) Mỗi tập hợp có thể có bao nhiêu phần tử ? - Tập hợp rỗng là tập hợp như thế nào ? - Chữa bài tập 29 (SBT) 2) Khi nào tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B ? - Chữa bài tập 32 (SBT) - GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS1: - HS trả lời HS2: Trả lời A = {0; 1; 2; 3; 4; 5} B = {0; 1; 2; 3; 4; 5; 6; 7} A B - HS nhận xét, bổ sung Hoạt động 2 : Tìm số phần tử của một tập hợp cho trước. Bài tập 21 (SGK tr.14) - GV gợi ý : A là tập hợp số tự nhiên từ 8 đến 20. B là tập hợp gì ? - Phân tích cho HS cách tìm số phần tử của tập hợp A để HS áp dụng tìm số phần tử của tập hợp B. - Yêu cầu 1HS lên bảng giải. - GV nhận xét, bổ sung, nhấn mạnh trường hợp tổng quát. Bài tập 23 (SGK tr.14) Cho HS thảo luận và làm bài tập theo nhóm. Tính số phần tử của tập hợp sau : D = {21; 23; 25; … ; 99} E = {32; 34; 36; … ; 96} - GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề và suy nghĩ. - Tập hợp B là tập hợp các số tự nhiên từ 10 đến 99. - HS theo dõi và thực hiện theo hướng dẫn. - 1HS lên bảng. Tập hợp B có 99 – 10 + 1 = 90 phần tử. - HS nhận xét, bổ sung. - HS thảo luận và làm bài tập theo nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. + Tập hợp D có (99 – 21) : 2 + 1 = 40 phần tư.û + Tập hợp E có (96 – 32) : 2 + 1 = 33 phần tử. - Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. Hoạt động 3 : Viết một tập hợp con của một tập hợp cho trước. Bài tập 22 (SGK tr.4) - Yêu cầu HS hoạt động cá nhân. Gọi 4 HS thực hiện. - GV kiểm tra nhanh kết quả một số HS. - GV nhận xét, bổ sung. Bài tập 36 (SBT tr.6) : Cho HS suy nghĩ và đứng tại chỗ trả lời. - GV nhận xét, bổ sung và nhắc nhở HS sử dụng chính xác các kí hiệu. Bài tập 24 (SGK tr.14) -GV ghi các tập hợp lên bảng và cho HS lên điền các kí hiệu. - GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề và suy nghĩ. - 4HS lên bảng thực hiện. a. C = {0; 2; 4; 6; 8} b. L = {11; 13; 15; 17; 19} c. A = {18; 20; 22} d. B = {25; 27; 29; 31} - HS đọc đề, suy nghĩ và trả lời. 1 A (đúng) ; {1} A (sai) 3 A (sai) ; {2; 3} A (đúng) - HS lắng nghe. - HS đọc đề rồi lên bảng thực hiện. A N ; B N ; N* N - HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 4 : Bài toán thực tế - GV treo bảng phụ bài 25 (SGK). - Viết tập hợp A bốn nước có diện tích lớn nhất ? - Viết tập hợp B ba nước có diện tích nhỏ nhất ? - GV nhận xét, bổ sung. - HS đọc đề A = {Inđô, Mianma, Thái Lan, Việt Nam} B = {Xingapo, Brunây, Campuchia} Củng cố - Yêu cầu HS nhắc lại kí hiệu , , và cách sử dụng Hướng dẫn về nhà Làm các bài tập 34, 35, 36, 37, 40, 41,42 (SBT tr.8) --------------------------˜' ™----------------------- Ngày soạn : 02 / 09 / 2008 Ngày dạy : 04 / 09 / 2008 Tuần 2 - Tiết 6 §5. PHÉP CỘNG VÀ PHÉP NHÂN I/ MỤC TIÊU - Nắm vững các tính chất giao hoán, kết hợp của phép cộng và phép nhân các số tự nhiên. Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Vận dụng hợp lý các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - Rèn luyện cho HS tư duy linh hoạt khi dùng những cách thức khác nhau để tính toán. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Bảng phụ ghi bài tập HS : Ôn tập các kiến thức cũ III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Giới thiệu bài : Với 2 số tự nhiên bất kì ta luôn xác định được 1 số tự nhiên duy nhất là tổng và tích của 2 số tự nhiên đó . Phép toán cộng & nhân có tính chất gì ?….. HS : Nghe giới thiệu . Hoạt động 2 : Tổng và tích của 2 số tự nhiên Bảng phụ: Tính chu vi & diện tích của 1 sân hình chữ nhật có chiều dài 32m; chiều rộng 25m ?. Nêu công thức tính chu vi & diện tích của hình chữ nhật ? . GV.Tổng quát:gọi chiều dài & rộng là a , b Ta có phép toán cộng & nhân như SGK… ?. Hãy chỉ rõ thành phần của phép toán ? GV. Sử dụng bảng phụ ghi đề . GV.Chỉ vào cột 3 &5 ở bảng phụ. GV.Gọi 2 hs lên bảng . Aùp dụng :Giải bài 30 (SGK). HS. Đọc đề. + Chu vi hình chữ nhật bằng 2 lần tổng chiều dài & rộng. Diện tích bằng chiều dài nhân chiều rộng . (1 HS lên bảng làm ). a,b lần lượt là số hạng;P gọi là tổng. a,b lần lượt gọi là thừa số , S gọi là tích HS. Lên bảng điền .Cả lớp điền vào SGK. HS. 1 em trả lời… +1 HS lên bảng giải , cả lớp cùng làm . Hoạt động 3 : Tính chất của phép cộng và phép nhân GV.(Treo bảng phụ về tính chất của phép cộng và nhân) & hỏi : Phép cộng các số tự nhiên có những tính chất gì? GV. YC. Nêu rõ áp dụng tính chất nào? ?. Phép nhân các số tự nhiên có tính chất gì? GV. Nêu rõ áp dụng tính chất nào? ?. Khi áp dụng tính chất phân phối của phép nhân cần chú ý điều gì ? HS nhìn vào bảng phát biểu thành lời tính chất giao hoán, kết hợp . HS. Tính 46+17+54. HS. Phát biểu tính chất của phép nhân HS. 2 em lên bảng Tính 4.37.25 và 87.36+87.64. HS.Tìm thừa số chung của các tích. Hoạt động 4 : củng cố - Phép cộng và phép nhân có tính chất gì giống nhau ? Bài tập 26 (SGK) - GV vẽ sơ đồ lên bảng và yêu cầu HS tính quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái. Bài tập 27 (SGK) Hoạt động nhóm. GV kiểm tra kết quả các nhóm. - 1HS trả lời. Quãng đường từ Hà Nội lên Yên Bái : 54 + 19 + 82 = 155 (km) (54 + 1) + (19 + 81) = 155. - HS hoạt động nhóm. Đại diện nhóm trình bày kết quả. a) = (86 + 14) + 357 = 457 b) (72 + 128) + 69 = 269 c) (25.4).(5.2).27 = 27000 d) 28.(64 + 36) = 2800 Hướng dẫn về nhà - Học thuộc các tính chất của phép cộng và phép nhân. - Làm bài tập 28, 29, 30 (SGK) và 43, 44, 45 (SBT) --------------------------˜ ' ™----------------------- Ngày soạn : 06 / 09 / 2008 Ngày dạy : 08 / 09 / 2008 Tuần 3 - Tiết 7 LUYỆN TẬP 1 I/ MỤC TIÊU - Củng cố các tính chất của phép cộng, phép nhân các số tự nhiên. - Rèn kĩ năng vận dụng hợp lý các tính chất trên vào các bài tập tính nhẩm, tính nhanh. - Sử dụng thành thạo máy tính bỏ túi. - Rèn tính cẩn thận và chính xác khi thực hiện các phép tính. II/ CHUẨN BỊ CỦA GIÁO VIÊN VÀ HỌC SINH GV : Máy tính bỏ túi. HS : Ôn tập các tính chất của phép cộng và phép nhân, máy tính bỏ túi. III/ TIẾN TRÌNH DẠY HỌC Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Hoạt động 1 : Kiểm tra bài cũ 1) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất giao hoán của phép cộng ? - Làm bài tập 28 (SGK). 2) Phát biểu và viết dạng tổng quát tính chất kết hợp của phép cộng ? Làm bài tập 43 (a, b) (SBT) - GV nhận xét, bổ sung và ghi điểm. HS1: Trả lời . a + b = b + a Bài tập 28 (SGK). 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 39 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39 Vậy 10 + 11 + 12 + 1 + 2 + 3 = 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = 39 HS2: Trả lời . a) 81 + 243 + 19 = (81 + 19) + 243 100 + 243 = 343 b) 168 + 79 + 132 = (168 + 132) + 79 = 300 + 79 = 379 - HS nhận xét, bổ sung. Hoạt động 2 : Tính nhanh và tìm quy luật dãy số Bài 31 (SGK) GV gợi ý cho HS nhóm các số hạng sao cho tròn chục hoặc tròn trăm. a) 135 + 360 + 65 + 40 b) 463 + 318 + 137 + 22 c) 20 + 21 + 22 + … + 29 + 30 - GV nhận xét, bổ sung. Bài 32 (SGK) GV hướng dẫn cho HS cách tách để tính tổng 97 + 19. - Yêu cầu HS thực hiện hai câu còn lại. a) 996 + 45 b) 37 + 198 - Cho biết em đã vận dụng những tính chất nào của phép cộng để tính nhanh ? Bài 33 (SGK) - Hãy tìm quy luật của dãy số ? - Hãy viết tiếp 4 số nữa vào dãy số đã cho ? - GV nhận xét, bổ sung. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV. 3HS lên bảng thực hiện. - HS nhận xe

File đính kèm:

  • docGIAO AN SO HOC 6 .doc