I.MỤC TIÊU:
Rèn kỹ năng tính tỷ số %, đọc các biểu đồ %, vẽ biểu đồ % dạng cột và dạng ô vuông.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, thước kẻ, êke, compa, giấy kể ô vuông, MTBT.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 6A1: .6A2:
2. Kiểm tra: Chữa bài 150, 151(SGK- 61)
3. Bài mới:
2 trang |
Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1930 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 103: Luyện tập, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn:
Ngày giảng : 6A1 :
6A2:
Tiết 103: LUYỆN TẬP
I.MỤC TIÊU:
Rèn kỹ năng tính tỷ số %, đọc các biểu đồ %, vẽ biểu đồ % dạng cột và dạng ô vuông..
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ, thước kẻ, êke, compa, giấy kể ô vuông, MTBT.
III. TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định: 6A1: .6A2:
2. Kiểm tra: Chữa bài 150, 151(SGK- 61)
3. Bài mới:
Phương pháp
Nội dung
- GV đưa ra 1 số biểu đồ khác phản ánh mức tăng trưởng kinh tế, những thành tựu về y tế, GD, văn hoá, xã hội hoặc biểu đồ về diện tích, dân số để h/s đọc.
- Năm học 1998-1999 cả nước có 13076 trường TH; 8583 trường THCS; 1641 trường THPT. Dựng biểu đồ hình cột biểu diễn tỷ số % các loại trường nói trên.
+, Để dựng được biểu đồ trên cần làm gì?
Trong HKI vừa qua lớp ta có 8 h/s giỏi, 16
h/s khá, 2 h/s yếu còn lại là h/s trung bình. Biết lớp có 40 h/s. Dựng biểu đồ ô vưông biểu thị kết quả trên.
Bài 3: Kết quả kiểm tra toán của 1 lớp 6 như sau: Có 6 điểm 5 ; 14 điểm 7 ; 12 điểm 8 ; 6 điểm 9 ; 4 điểm 10. Hãy dựng biểu đồ hình cột biểu thị kết quả trên.
Bài 1: Đọc biểu đồ:
H/s đọc biểu đồ và nêu ý nghĩa của các số liệu đó.
Bài 152: (SGK- 61)
- Để dựng được biểu đồ ta cần tìm tổng số các trường, tính tỷ số rồi dựng biểu đồ.
Tổng số các trường phổ thông:
13076 + 8583 + 1641 = 23300
Trường Tiểu học chiếm:
(13076 : 23300).100% = 56%
Trường THCS chiếm:
(8583 : 23300).100% = 37%
Trường THPT chiếm:
100 - (56 + 37) = 7%
Bài 2: (Bài tập thực tế)
Số h/s giỏi chiếm: (8 : 40).100% = 20%
Số h/s khá chiếm:(16 : 40).100%= 40%
Số h/s yếu chiếm: (2 : 40).100% = 5%
Số h/s TB chiếm:100 - (2 + 40 + 5)=35%
Bài 3: H/s làm bài cá nhân trên phiếu học tập. Kết quả bài làm:
Điểm 5 chiếm 12%; Điểm 6 chiếm 16%
Điểm 7 chiếm 28%; Điểm 8 chiếm 24%
Điểm 9 chiếm 125; Điểm 10 chiếm 8%
4. Củng cố: Để vẽ các biểu đồ % ta phải làm như thế nào? Nêu cách vẽ biểu đồ hình cột, biểu đồ ô vuông.
5. Hướng dẫn: BTVN: 154, 155, 161 (SGK- 64).
IV. RÚT KINH NGHIỆM:
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
File đính kèm:
- TIET 103.docx