Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 87, 88

A. MỤC TIÊU:

- Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng.

- Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lí, nhất là khi nhân nhiều phân số.

- Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số.

B. CHUẨN BỊ CỦA GV VÀ HS:

- Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 73, 74, 75 SGK<38 >.

- Học sinh : Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên.

C. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

doc4 trang | Chia sẻ: luyenbuitvga | Lượt xem: 1200 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Toán 6 - Số học - Tiết 87, 88, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 20/03/09 Tiết 87: tính chất cơ bản của Ngày giảng:27/03/09 phép nhân phân số A. mục tiêu: - Kiến thức: HS biết các tính chất cơ bản của phép nhân phân số: giao hoán, kết hợp, nhân với số 1, tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng. - Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng các tính chất trên để thực hiện phép tính hợp lí, nhất là khi nhân nhiều phân số. - Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 73, 74, 75 SGK. - Học sinh : Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. C. Tiến trình dạy học: * Tổ chức: SS: 6A: 6B: 6C: Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung Hoạt động 1 kiểm tra bài cũ (7 ph) - Yêu cầu phát biểu tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên - Nêu tính chất, tổng quát. Hoạt động 2 1. các tính chất (7 ph) - GV cho HS đọc SGK sau đó gọi HS phát biểu bằng lời các tính chất đó, GV ghi dạng tổng quát lên bảng. Tính chất của phép nhân được áp dụng trong những dạng bài toán nào ? - Tính chất giao hoán: (a,b,c,d ẻ Z ; b,d ạ 0). - Tính chất kết hợp: (b,d,q ạ 0). - Nhân với số 1: (b ạ 0). - Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: (b,d,q ạ 0). HS: - Nhân nhiều số. - Tính nhanh hợp lý. Hoạt động 3 2. áp dụng (11 ph) - GV: Thông báo khi nhân nhiều phân số ta có thể đổi chỗ tùy ý vị trí các thừa số và nhóm chúng một cách thích hợp. GV:cho HS đọc ví dụ SGK ?2 GV: cho HS làm - HS nghe giới thiệu HS đọc ví dụ SGK. ?2 ?2. A = = B = = = Hoạt động 4 Luyện tập - củng cố (17 ph) - GV đưa bảng phụ bài 73 SGK. - Yêu cầu HS chọn kết quả đúng. Bài 74 . GV đưa bảng phụ, yêu cầu HS đứng tại chỗ trả lời. - Câu hai đúng. Bài 75. a 0 0 b 1 1 0 a.b 0 0 0 Bài 75 GV cho HS làm phiếu học tập. Lưu ý HS áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính nhanh. Bài 76 (a). Muốn tính hợp lí bài tập đã cho, phải làm thế nào ? - Yêu cầu HS nhắc lại các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. HS: làm bài 75 trên phiếu học tập. Bài 76 (a)SGK/39 A = = = Hoạt động 5 Hướng dẫn về nhà (3 ph) - Vận dụng thành thạo các tính chất cơ bản của phép nhân phân số vào giải bài tập. - Làm bài tập 76 (b,c), 77 SGK . 89,90,91,92 SBT. Ngày soạn: 25/03/09 Tiết 88: luyện tập Ngày giảng:28/03/09 A. mục tiêu: - Kiến thức: Củng cố và khắc sâu phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. - Kĩ năng : Có kĩ năng vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học về phép nhân phân số và các tính chất cơ bản của phép nhân phân số để giải toán. - Thái độ : Có ý thức quan sát đặc điểm các phân số để vận dụng các tính chất cơ bản của phép nhân phân số. B. Chuẩn bị của GV và HS: - Giáo viên : Bảng phụ ghi bài 79 SGK để tổ chức trò chơi. - Học sinh : Ôn lại tính chất cơ bản của phép nhân số nguyên. C. Tiến trình dạy học: * Tổ chức: SS: 6A: 6B: 6C: Hoạt động của GV Hoạt động của HS và Nội dung Hoạt động 1 chữa bài tập về nhà (15 ph) - HS1: Chữa bài 76SGK . - Phần B còn cách nào khác không ? Tại sao lại chọn cách 1. ? - Câu C: Quan sát biểu thức ở ngoặc 2. HS2: Bài 77 (a, e) SGK. GV chốt lại: Trước khi giải một bài toán phải đọc kỹ nội dung, yêu cầu của bài toán rồi tìm cách giải hợp lí nhất. Bài 76. B = = C = = = . 0 = 0 - áp dụng tính chất phân phối, cách giải hợp lý hơn. Bài 77. A = a. + a. - a. với a = A = a = a. = a. . C = c. + c. - c. với c = C = c. = c. C = c. 0 = 0. với mọi c. Hoạt động 2 Luyện tập (25 ph) Yêu cầu HS làm bài tập sau: Tính giá trị của biểu thức: N = 12. Có mấy cách giải ? - Yêu cầu 2HS lên bảng làm theo hai cách. GV đưa bảng phụ bài tập sau: Hãy tìm chỗ sai trong bài giải: = = Bài 83. HS đọc và tóm tắt nội dung Bài toán có mấy đại lượng ? Là những đại lượng nào ? Có mấy bạn tham gia CĐ ? - GV vẽ sơ đồ: A C B Việt Nam - GV đưa bảng phụ bài 79. Tổ chức trò chơi 10 HS thi ghép chữ nhanh (2 đội). Lần lượt mỗi người ghi 1 chữ. HS:Ta có hai cách giải. C1: N = 12. N = 12. C2: N = 12. N = 4 - 9 = -5. HS đọc bài và phát hiện: Sai vì bỏ ngoặc 1. Bài 83. - Vận tốc, thời gian, quãng đường. - Có hai bạn tham gia chuyển động. - HS trình bày bài giải: Thời gian Việt đi từ A C là : 7h30' - 6h30' = 40' = h. Quãng đường AC là : 15. = 10 (km). Thời gian Nam đi từ B đến C là: 7h30' - 7h10' = 20' = h. Quãng đường BC dài là: 10 + 4 = 14 (km) HS: Tham gia trò chơi lmf bài tập 79SGK/40. KQ: LUONG THE VINH. Hoạt động 3 Hướng dẫn về nhà (5 ph) - Tránh những sai lầm khi thực hiện những phép tính. - Cần đọc kĩ đề bài trước khi giải để tìm cách đơn giản và hợp lí nhất. - Làm bài tập: 80,81,82 SGK; 91,92,93,95 SBT.

File đính kèm:

  • docT 87-88.doc